Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 48: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 48: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

- Củng cố các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó .

- Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.

- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiển.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng, eke, compa.

- HS: thước thẳng, eke, compa.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.

- PP vấn đáp.

- PP luyện tập thực hành.

- PP hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 48: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Ngày soạn : 28.2.09
Ngày giảng: 
Tiết 48. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó .
- Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiển. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng, eke, compa.
- HS: thước thẳng, eke, compa.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
PP vấn đáp.
PP luyện tập thực hành.
PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
 7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
- Phát biểu định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 9 (SGK - 59).
- HS phát biểu.
BT 9 (SGK - 59): 
Do MA AD và AB < AC < AD nên MA < MB < MC < MD (Theo định lí 1, định lí 2). Vậy ngày hôm sau bạn Nam bơi được xa hơn ngày hôm trước.
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
A
C
H
M
B
BT 10 (SGK - 59):
- Gọi một học sinh lên vẽ hình, viết GT, KL của bài toán.
- Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC. Khi đó BH, MH lần lượt là hình chiếu của các đoạn thẳng nào trên đường thẳng BC?
- Xét các trường hợp M B (hoặc C); M H; M ở giữa B và H (hoặc ở giữa C và H) rồi so sánh AM với AB? 
GT
ABC cân tại A
MBC
KL
AM AB
 Chứng minh:
Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC. Khi đó BH, MH lần lượt là hình chiếu của AB, AM trên đường thẳng BC.
+ Nếu M B (hoặc C) thì AM = AB = AC
+ Nếu M H thì AM =AH < AB vì độ dài đường vuông góc nhỏ hơn độ dài đường xiên.
+ Nếu M ở giữa B và H (hoặc ở giữa C và H) thì MH < BH (hoặc MH < CH), theo quan hệ giữa các đường xiên và các hình chiếu của chúng, suy ra AM < AB (hoặc AM < AC).
B
C
D
A
Hoạt động 2.
BT 11 (SGK - 60):
GV hướng dẫn học sinh :
- Góc ACD là góc gì ? Tại sao ? 
- Trong tam giác ACD , cạnh nào lớn nhất ? Tại sao ? 
Học sinh thảo luận nhóm để trả lời bài tập ra phiếu học tập?
GT
Hình 13 . BC < BD
KL
AC < AD 
Chứng minh:
Do tam giác ABC vuông tại B nên là góc nhọn, do đó là góc tù. 
Suy ra là góc nhọn nên: >.
 Vậy AD > AC 
(Vì cạnh AD, AC lần lượt là cạnh đối diện với góc ACD, góc D của tam giác ACD).
Hoạt động 3.
BT 12 (SGK - 60):
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập 12.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi của bài tập đó.
Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song của tấm gỗ.
Cách đặt như hình 15 là sai.
Hoạt động 4.
BT 13 (SGK - 60):
A
E
C
B
D
HS : đọc đề.
Gv vẽ hình lên bảng 
Hs trao đổi theo
nhóm để trả lời 
câu hỏi.
a / Ta có : 
AE là hình chiếu của BE trên AC.
AC là hình chiếu của BC trên AC 
Mà AE < AC (E nằm giữa A và C) 
=> BE < BC (1) (định lý 2) 
b / Ta có :
AD là hình chiếu của ED trên AB.
AB là hình chiếu của EB trên AB.
Mà AD < AB (D nằm giữa A và B) 
 => ED < EB (2) ( định lý 2 ) 
Từ (1 ) và (2) suy ra : ED < BC.
	4. Củng cố:
Kết hợp trong bài giảng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các định lí đã học.
- BTVN: BT 14 (SGK – 60); BT 11,12,13 (SBT - 25).
- Xem trước bài " Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.Bất đẳng thức tam giác “
Ôn lại quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
Rút Kinh Nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct 48 xong.doc