I. MỤC TIÊU:
- Biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.Cần lưu ý nhận biết đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác.Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn luôn đi qua một điểm. Từ đó, công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đường cao trong tam giác và khái niệm trực tâm.Biết tổng kết kiến thức về các loại đường đồng qui (xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy ) của một tam giác cân.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng, eke, compa.
- HS: phiếu học tập, thước thẳng, eke, compa.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Tuần Ngày soạn : 7.4.09 Ngày giảng: Tiết 62. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.Cần lưu ý nhận biết đường cao của tam giác vuông, tam giác tù. - Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác.Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn luôn đi qua một điểm. Từ đó, công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đường cao trong tam giác và khái niệm trực tâm.Biết tổng kết kiến thức về các loại đường đồng qui (xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy ) của một tam giác cân. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng, eke, compa. - HS: phiếu học tập, thước thẳng, eke, compa. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho - Nêu cách vẽ điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác (vẽ hình minh họa ). - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. 3. Bài mới: Hoạt đông 1 1.Đường cao của tam giác GV giới thiệu về đường cao của một tam giác. Lưu ý cho HS câu " đường thẳng chứa cạnh đối diện " Trong một tam giác đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó AI là đường cao của tam giác ABC Mỗi tam giác có ba đường cao Hoạt động 2. 2.Tính chất ba đường cao của tam giác. ?1. Giáo viên hướng dẫn HS vẽ 3 đường cao của tam giác trong ba trường hợp : Tam giác nhọn Tam giác tù Tam giác vuông Lưu ý cho HS câu " đường thẳng chứa cạnh đối diện " Có nhận xét gì về ba đường cao các em đã vẽ được Với tam giác nhọn thì trực tâm nằm ở đâu ? Với tam giác vuông thì trực tâm nằm ở đâu ? Với tam giác tù thì trực tâm nằm ở đâu ? ?1. Hình vẽ bên dưới: Định lý : Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm Ba đường cao AI , BK , CL cùng đi qua điểm H. H : gọi là trực tâm của tam giác ABC. Hoạt động 3. 3.Về đường cao,trung tuyến,trung trực,phân giác của tam giác cân . - Yêu cầu HS vẽ một tam giác cân tại A. Sau đó lần lượt vẽ các đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực xuất phát từ A ? 2 . Bốn trường hợp còn lại là : Đường cao đồng thời là trung tuyến Đường cao đồng thời là trung trực Đường cao đồng thời là phân giác Đường phân giác đồng thời là đường trung trực Rút ra nhận xét đối với tam giác đều .Từ tính chất của tam giác cân suy ra tính chất của tam giác đều Giải thích : Dựa vào tính chất của tam giác cân, tam giác đều là tam giác cân tại mọi đỉnh. Tính chất của tam giác cân Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, và đường cao xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó ? 2 Ngược lại tính chất trên ta có : Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện với đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm điểm cách đều ba đỉnh, điểm cách đều ba cạnh là trùng nhau . 4. Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học các định lý, tính chất có trong bài. - BTVN: 61, 62 (SGK - 82). - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập. A B C H º A C B H I B C L K I I K L H A Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: