Giáo án môn học Hình học 7 - Tiết 29: Ôn tập học kỳ I (tiết 1)

Giáo án môn học Hình học 7 - Tiết 29: Ôn tập học kỳ I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

· Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác).

· Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· Giáo viên: câu hỏi ôn tập và bài tập.

+ Thước kẻ, compa, êke.

· HS: - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.

- Thước kẻ, compa, êke.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học 7 - Tiết 29: Ôn tập học kỳ I (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1)
Tuần 15, tiết 29
	Ngày soạn: 30/11/2009
Ngày dạy: 2/12/2009
I. MỤC TIÊU
Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác).
Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: câu hỏi ôn tập và bài tập.
+ Thước kẻ, compa, êke.
HS: - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.
- Thước kẻ, compa, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình.
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
Chứng minh tính chất đó.
HS: - Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh (SGK)
3
O
2
1
a
b
GT
 và đối đỉnh
KL
 = 
HS chứng minh miệng lại tính chất của hai góc đối đỉnh.
2) Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (đã học).
HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
* Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
 2
GV yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình minh hoạ
3) Phát biểu tiên đề Ơclít vẽ hình minh họa.
1) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có:
- Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc 
- Một cặp góc đồng vị bằng nhau
hoặc
- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b. (hình 1) 
GT
a ^ b
b ^ c
(a và b phân biệt)
KL
a // b (hình 2)
3) 
GT
a // b
b // c
(a và b phân biệt)
KL
a // b (hình 3)
2
A
c
a
b
B
1
3
1
Hình 1
 	= 
hoặc = 
hoặc + = 1800 thì a // b
 Hình 2 Hình 3
a
b
c
a
b
c
HS: Phát biểu tiên đề Ơclít
- Phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba
- HS phát biểu định lí tính chất của hai đường thẳng song song.
b
a
M
- Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì ?
- Định lí và tiên đề có gì giống nhau ? Có gì khác nhau.
- Hai định lí này ngược nhau GT của định lí này là KL của định lí kia và ngược lại.
- Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng.
Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng.
Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được.
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác.
GV đưa ra một bảng phụ (như bảng sau). Yêu cầu HS điền ô “Tính chất”
Tổng ba góc
tam giác
Góc ngoài 
tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
A
B
C
A
2
1
1
1
B
C
A’
B’
C’
A
B
C
Tính chất
 + + = 1800
 = + 
 > 
 > 
1) Trường hợp bằng nhau c.c.c
AB = A’B’ ; AC = A’C’; 
BC = B’C’
2) Trường hợp bằng nhau c.g.c
AB =A’B’ ; =; AC = A’C’
3) Trường hợp bằng nhau g.c.g
BC = B’C’;
 = ; = 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài tập 
a) Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ D ABC 
- Qua A vẽ AH ^ BC (H Ỵ BC)
- Từ H vẽ HK ^ AC (K Ỵ AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích.
c) Chứng minh AH ^ EK
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH.
Chứng minh m //EK
a) HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở.
A
E
B
H
C
K
1
1
3
1
1
1
m
Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL.
GT
D ABC
AH ^ BC (H Ỵ BC)
HK ^ AC (K Ỵ AC)
KE // BC (E Ỵ AB)
Am ^ AH
KL
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau
c) AH ^ EK
d) m // EK
b) = 
(hai góc đồng vị của EK //BC)
 = (như trên)
 = 
(hai góc sole trong của EK // BC)
 = (đối đỉnh)
AHC = HKC = 900
Câu c và d cho HS hoạt động nhóm, sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
GV cho HS trả lời miệng câu ba tại lớp.
(GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ)
c) AH ^ BC (GT)
 AH ^ EK
 EK // BC 
(Quan hệ giữa tính vuông góc và song song).
d) m ^ AH (c/m trên)
 m // EK
 EK ^ AH (c/m trên)
(Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba ).
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ.
Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL.
Làm các bài tập 47, 48, 49 (Tr 82, 83 SBT).
Bài 45, 47 (Tr 103 SBT).
Tiết sau ôn tập tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 29.doc