Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 24: Luyện tập – kiểm tra 15 phút

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 24: Luyện tập – kiểm tra 15 phút

I.Mục tiêu:

 -Luyện tập giải các bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c)

 -Biết cách vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa.

 -Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kỷ năng vẽ hình, kỷ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.

II.Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Thứơc thẳng ,compa

 HS: Thứơc thẳng ,compa.

III. Tiến trình dạy học:

1.Ổn định

2. Kiểm tra:

 -Phát biểu địh nghĩa hai tam giác bằng nhau?

-Phát biểu trường hỡp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.

3. Các hoạt động:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 24: Luyện tập – kiểm tra 15 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 phút
Tuần : 12 -Tiết : 24 	
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
I.Mục tiêu:
	-Luyện tập giải các bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c)
	-Biết cách vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa. 
	-Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kỷ năng vẽ hình, kỷ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Thứơc thẳng ,compa
	HS: Thứơc thẳng ,compa.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định
2. Kiểm tra:
 -Phát biểu địh nghĩa hai tam giác bằng nhau?
-Phát biểu trường hỡp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. 
3. Các hoạt động:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
13’
10’
HĐ 1: Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình , chứng minh. 
GV cho học sinh làm bài 32/101SBT. GV hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT KL sau đó yêu cầu HS chứng minh.
Bài 2: Cho tg ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính BA chúng cắt nhau ở D . Chứng minh rằng AD//BC.
-Bài toán cho điều gì? Yêu cầu chúng ta làm gì?
GV cho HS vẽ hình, yêu cầu 1 HS ghi GTKL.
-Để chứng minh AD//BC ta cần chỉ ra điều gì?
HĐ 2 : Luyện tập BT vẽ góc bằng góc cho trước.
Bài 22 SGK ( bảng phụ)
GV nêu các thao tác vẽ:
-Vẽ góc xOy và tia Am
-Vẽ (O;r) cắt Ox tại B; cắt Oy tại C.
-Vẽ (A;r) cắt Am tại D
-Vẽ (D;BC) cắt (A;r) tại E.
-Vẽ tia AE ta được ÐDAE = Ð xOy.
- Vì sao ÐDAE = Ð xOy?
-1HS đọc đề và phân tích đề
-1 HS khác vẽ hình và ghi GTKL.
-Cả lớp theo dõi nhận xét cách trình bày 
-Một Hs đọc đề bài.
-Một Hs trả lời câu hỏi của GV.
Một HS khác lên bảng trình bày bài giải
-HS: để chứng minh AD//BC cần chỉ ra AD và BC hợp với cát tuyến AC có hai góc so le trong bằng nhau.
-Để chứng minh 
ÐBAC = ÐACD ta cần chỉ ra điều gì?
-HS trình bày.
-Hs cả lớp đọc đề
Sau đó 1 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ theo trình tự của GV yêu cầu.
Bài 32/SBT: A
 B H C
GT: ABC ; AB = AC
 M là trung điểm của BC
KL : AM^BC
Chứng minh: 
Xét ABM và ACM có:
 AB = AC (gt)
 BM =MC (gt)
 Cạnh AM chung
=> ABM =ACM (c.c.c)
=> ÐAMB = Ð AMC
Mà ÐAMB+ÐAMC = 1800
=> ÐAMB = 1800:2 = 900 Hay AM ^BC
Bài 2 : (bài 34/102 SBT) 
GT : ABC 
 Cung tròn (A;BC) cắt cung tròn
 (C; AB) tại D
KL : AD//BC
Chứng minh:
Xét tam giác ADC và tam giác CBA :
 AD = BC (gt)
 DC = AB (gt)
 AC cạnh chung
=> ADC = CBA
=> Ð CAD = Ð ACB
=> AD // BC 
Bài 3: ( bài 22 SGK)
 x E
 0 y A D
D
C
B
A
 	HĐ 4: Dặn dò ( 2 phút)
	-Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước.
	-Làm cá bài tập 23SGk, bài 33,34,35 SBT.
HĐ 5 : Kiểm tra 15 ph.
	Câu 1: Cho ABC = DEF.Biết ÐA = 500 , ÐE = 750.Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
	Câu 2: Vẽ tam giác ABC biết AB =4cm; BC = 5 cm; AC = 3cm. Vẽ tia phân giác của góc A bằng thước và compa 	

Tài liệu đính kèm:

  • docHH-24.doc