A/ Mục tiêu:
· Hs nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.
· Hs hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.
· Luyện cách chuyển từ một định lý thành một bài tóan và ngược lại.
· Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
giáo viên: bảng phụ
học sinh :
C/ Các hoạt động dạy và học:
Tuần :28 .Tiết : 51 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC Ngày soạn :22/3/2009 BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC A/ Mục tiêu: Hs nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác. Hs hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác. Luyện cách chuyển từ một định lý thành một bài tóan và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: giáo viên: bảng phụ học sinh : C/ Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hs1: cho DABC có AB=4cm;AC=5cm;BC=6cm. a. so sánh các góc của DABC b. kẻ AH^BC(HỴBC). So sánh HB và HC. Gv: em có nhận xét gì về tổng độ dài hai cạnh bất kỳ với độ dài cạnh còn lại?àbài mới 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Ghi bảng Gt DABC KL AB+AC>BC AC+BC>AB AB+BC>AC 1/ Hoạt động 1: bất đẳng thức tam giác: cho hs thức hiện ?1 trong mỗi trường hợp , tổng độ dài hai cạnh nhỏ so với cạnh lớn nhất ntn? Như vậy không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác. Ta có định lý sau: Gv vẽ hình Hãy cho biết giả thuyết , kết luận GV hướng dẫn hs chứng minh định lý như sgk/61 Gv: các bất đẳng thức ghi ở phần kết luận định lý gọi là bất đẳng thức tam giác. 2/ Họat động 2: hệ quả Hs phát biểu nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác Điền vào dấu trong bất đẳng thức .<AB<. .<AC<. Cho hs làm ?3/62 Gv: giới thiệu phần lưu ý: khi kiểm tra 3 độ dài có phải là độ dài 3 cạnh của một D hay không ta có hai cách: So sánh: Độ dài cạnh lớn nhất vơí tổng độ dài 2 cạnh còn lại. Độ dài cạnh nhỏ nhất với hiệu độ dài hai cạnh còn lại 3/Hoạt động 3: luyện tập Bài 15/63 Chốt: khi so sánh tổng 2 độ dài với độ dài lớn nhất chỉ có duy nhất trường hợp tổng lớn hơn mới cho ta kết quả 3 độ dài này là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Bài 16/63: Hs đọc đề Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ? Aùp dụng BĐT tam giác trong DABC .<AB<? Hs làm vào nháp, 1 em lên bảng Nhận xét: không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy. Hs: 1+2<4; Hs đọc định lý Hs lên bảng điền 1 hs lên bảng làm ,cả lớp làm nháp Hs đọc đề 3 hs lên bảng cả lớp làm nháp, nhận xét, sữa sai 1/ bất đẳng thức tam gíac: định lý: sgk/61 CM: SGK/61 2/ Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: a. hệ quả: trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. Nhận xét:sgk/62 ?1/62: ta có 1cm+2cm<4cm nên không có tam giác có độ dài 3 cạnh là 1cm, 2cm,4cm bài 15./63: a. vì 2cm+3cm<6cm nên 2cm,3cm,6cm không phải là độ dài 3 cạnh của một tam giác. b. 2cm+4cm=6cm nên 2cm,4cm,6cm không phải là độ dài 3 cạnh của một D c. 3cm+4cm>6cm nên 3cm,4cm,6cm là độ dài 3 cạnh của một D. Bài 16/63: DABC có: AC-BC<AB<AC+BC 7cm-1cm<AB<7cm+1cm 6cm<AB<8cm mà độ dài AB là số nguyên nên AB=7cm ta có AB=AC=7cm vậy DABC cân tại A 4/Hoạt động 4 : HDVN: học thuộc định lý, hệ quả, nhận xét ( vẽ hình, ghi gt và kl) BT: 18,19/63; 17/63(khá, giỏi) HD: 17/63: áp dụng t/c: a>bàa+c>b+c
Tài liệu đính kèm: