Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 17

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 17

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.

 Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. Phương tiện dạy học:

 - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK

 - Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6

III. Các phương pháp dạy học:

- PP vấn đáp

- PP luyện tập thực hành.

- PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc 34 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1.
Tuần Ngày soạn: 22.8.08
Ngày giảng:
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 ĐƯỜNG THẲNG SONG 
 Tiết 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
	Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
	- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6
III. Các phương pháp dạy học:
PP vấn đáp
PP luyện tập thực hành.
PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 7A:
	7B:
	7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Treo bảng phụ hình vẽ 1 SGK
- Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của góc O1 và góc O3 ?
- Chữa lại
HS: Trả lời
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ở lớp 6 ta đã học về khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, vậy giữa các cạnh, góc, có những mối quan hệ gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Em quan sát hình vẽ số 1 SGK qua bảng phụ.
GV gọi HS nêu lại nhận xét quan hệ về cạnh, đỉnh của hai góc O1 và O3 ?
- xx’ yy’ O
 Hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Hai góc O2 và O4 có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
HS: Quan sát bảng phụ và SGK và đưa ra nhận xét.
- Cạnh Oy đối đỉnh với Ox, Oy’ đối đỉnh với Ox’.
- Chung đỉnh O
HS phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh (SGK - 81)
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em dùng thước đo độ đo số đo của các góc O1, O2, O3, O4 ? So sánh số đo góc O1 và O3; O2 và O4 ?
- Dự đoán kết quả rút ra từ hai kết luận trên?
- Bằng suy luận các em hãy suy ra góc O1= góc O3 (hướng dẫn: tính chất của hai góc kề bù)
- Từ kết luận trên, em hãy phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh?
HS: Hoạt động theo nhóm
Góc O1 = O3
Góc O2 = O4 
HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau.
HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện lên bảng.
Vì góc O1 và góc O2 kề bù nên (1)
Vì góc O3 và góc O2 kề bù nên (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
HS: Phát biểu tính chất (SGK - 82).
 4. Củng cố:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
 Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
a,  x’Oy’ tia đối
b,  hai góc đối đỉnh  Ox’  Oy là tia đối của cạnh Oy’.
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai góc đối đỉnh, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh ?
	2. BTVN: 2; 3; 4 (SGK – 82); 1, 2, 3, 4( SBT – 73, 74). 
...................................................................................................................
Tuần 1.
Tuần Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình. 
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
	- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
III. Các phương pháp dạy học:
PP vấn đáp
PP luyện tập thực hành.
PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh?
- Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau 
- Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK
HS: Trả lời
HS làm BT 5. 
- Chữa lại
- Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 
- Vẽ tia đối BC’ của tia BC, suy ra góc ABC’ = 1800 – góc CBA (2 góc kề bù)
góc BAC’=1800-560 = 1240 
- Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
 góc C’BA’=1800-góc ABC’ (2 góc kề bù)
 góc C’BA’=1800-1240 = 560
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK) 
- Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83
- Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
- Gợi ý
Vẽ góc xOy = 470 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào?
- Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
xx’yy’O
góc O1=470 
Góc O1 và O2 kề bù =1800
suy ra góc O2=1800-470=1330 
góc O1=O3=470 (đối đỉnh)
góc O2=O4=1330 (đối đỉnh)
Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK
- Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O.
- Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ?
- Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Lên bảng làm bài
 Góc O1=góc O4 
 Góc O2=góc O5
 Góc O3=góc O6 
 Góc xOz = góc x’Oz’
 Góc yOx’ = góc y’Ox
 Góc y’Oz = góc yOz’
 Góc xOx’ = góc yOy’ = góc zOz’
Hoạt động 3: Bài tập 8 SGK
- Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh.
- Gọi HS lên bảng vẽ hình 
- Gợi ý
Trước hết vẽ Góc xOy = 700
Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox)
- Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Nhận xét
 4. Củng cố :
- Em hãy cho biết 
Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
	- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74
	- Đọc và xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ”
	- Chuẩn bị đồ dùng thước thẳng, eke, compa, thước đo độ.
..........................................................................................
Tuần 2.
Tuần Ngày soạn:25.8.08
Ngày giảng:
 Tiết 3.HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Học sinh công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua a và b a. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng,ê ke, bảng phụ.
	- Học sinh: Thước thẳng,ê ke, giấy gấp.
III. Các phương pháp dạy học:
PP vấn đáp
PP luyện tập thực hành.
PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
PPDH hợp tác nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 7A:
	7B:
	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy.
GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng vẽ hình
GV gọi HS nhận xét và đánh giá bài của bạn sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
- Góc x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
HS: Lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
HS: Vẽ hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV yêu cầu HS cả lớp làm ?1
GVyêu cầu HS trải giấy ra rồi vẽ các đường thẳng theo nếp gấp. Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành các nếp gấp đó 
- Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy = 900 . Yêu cầu HS nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV gọi HS đọc nội dung định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
HS: Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳg vuông góc và bốn góc tạo thành là 4 góc vuông.
Hs quan sát hình vẽ và tóm tắt nội dung.
Cho xx’ cắt yy’ tại O và góc xOy = 900. Chứng minh các góc còn lại cũng bằng 900 
 Chứng minh
- Có góc xOy = 900 suy ra góc x’Oy = 1800 – 900 = 900 (kề bù)
- Tương tự tính được
góc x’Oy’ = góc y’Ox = 900 
HS: Trả lời.
HS: Đọc bài
Hoạt động 2.
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào ?
- Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác không ?
GV gọi 1 HS lên bảng làm ?3. HS cả lớp làm vào vở.
GV gọi HS nhận xét.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4
Xác định vị trí của điểm O với đường thẳng a ?
GV chuẩn hoá sau đó hướng dẫn cách vẽ
Trường hợp O thuộc a
Trường hợp O không thuộc a.
GV treo bảng phụ hình 5 và hình 6
GV nhận xét cách vẽ
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
GVđưa ra tính chất (SGK - 85).
HS: Nêu cách vẽ (ví dụ như bài tập trên)
HS lên bảng vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau. Viết kí hiệu: a a’
HS: O có thể thuộc a có thể nằm ngoài a
HS: Lên bảng vẽ
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Đọc nội dung tính chất SGK
Hoạt động 3.
Đường trung trực của đoạn thẳng
- Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Qua I vẽ đường d vuông góc với AB.
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào vở.
- Đường thẳng d như trên gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
GV gọi HS đọc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì ta cũng nói A và B đối xứng với nhau qua d.
HS1: Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB
HS2: Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
- ĐN: SGK – 85.
HS: Trả lời câu hỏi.
 4. Củng cố:
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
- GV cho HS làmBT 14(SGK - 86).
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS: Lên bảng làm bài tập. 
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Về nhà học xem lại nội dung bài hai đường thẳng vuông góc? Đường trung trực của đoạn thẳng
	- BTVN: 11,12,15 (SGK – 86,87).	
...................................................................................................................
Tuần 2.
Tuần Ngày soạn: 28.8.08
Ngày giảng:
Tiết 4. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo g ...  HS lên vẽ hình và viết GT,KL của định lí.
O
y
 x’
x
y’
GV treo bảng phụ có sẵn phần c, yêu cầu HS điền vào chỗ ...
- Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá cho điểm.
- Gọi HS lên bảng làm ngắn gọn hơn.
GT
xx’ cắt yy’ tại O; 
KL
c) HS: Lên bảng điền vào chỗ trống 
1) ... ( vàlà hai góc kề bù)
2) ... (1)
3) ... ((1) và (2) )
4) ... ( hai góc đối đỉnh )
5) ... (GT và (4) )
6) ... (hai góc đối đỉnh)
7) ... ( 3)
HS: Lên bảng trình bày lại chứng minh một cách thu gọn hơn.
Hoạt động 2.
 BT làm thêm
GV đưa bài lên bảng phụ: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau.
HS: Suy nghĩ nhanh rồi viết câu trả lời ra bảng con:
Đúng
Sai
Đúng.
Hoạt động 3.
 Kiểm tra 15’
I.PhÇn tr¾c nghiÖm:Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®øng tr­íc c©u tr¶ lêi mµ em cho lµ ®óng:
Câu 1.Hai đường thẳng x và y cắt nhau tại I (Hình 1).Ta có:
A.và đối đỉnh; và đối đỉnh.
B.và đối đỉnh; và đối đỉnh.
C.và đối đỉnh; và đối đỉnh.
D.và đối đỉnh; và đối đỉnh.
I
1
2
3
4
x
y
Hình 1.
Câu 2. Cho đường thẳng d và điểm O nằm ngoài đường thẳng d.
Có vô số đường thẳng đi qua O và vuông góc với d.
Có hai đường thẳng đi qua O và vuông góc với d.
Chỉ có một đường thẳng đi qua O và vuông góc với d.
Không có đường thẳng nào đi qua O và vuông góc với d.
II. Phần tự luận:
Câu 3. Cho định lí: “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia”.
Chỉ ra GT và KL của định lí trên.
Vẽ hình minh họa định lí trên và ghi GT, KL bằng kí hiệu?
...............................................................................................................................
4.Củng cố:
Kết hợp trong bài.
5.Hướng dẫn về nhà:
	- Làm đề cương ôn tập chương I
	- BTVN: 54,55,56 (SGK – 103,104).
Tuần 8.
Ngày soạn: 13.10.04
Ngày giảng:.........
Tiết 15 . ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II.CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke, bảng con.
	- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí..
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP vấn đáp
PP luyện tập thực hành.
PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
PPDH hợp tác nhóm nhỏ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Tổ chức:7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kết hợp trong bài giảng.
	3. Bài mới:
Hoạt động 1
1.Ôn tập lí thuyết
- Treo bảng phụ hình vẽ
Mỗi hình trong bảng cho biết kiến thức gì ?
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm theo nhóm (7 nhóm)
- Gọi các nhóm nhận xét
- GV chuẩn hoá.
GV đưa bài toán 2 lên bảng phụ.
Điền vào chỗ “...”:
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có ...
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ...
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ...
d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau kí hiệu là...
e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ... 
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì ...
h) Nếu ac và bc thì ...
i) Nếu a//b và b//c thì ...
k) Nếu a//b và ca thì ...
- Yêu cầu HS suy nghĩ rồi đứng tại chỗ trả lời.
Bài toán 1:
HS: Lên bảng làm bài
HS: Nhận xét
Nhóm 1 nhận xét hình 1
Nhóm 2 nhận xét hình 2
Nhóm 3 nhận xét hình 3
Nhóm 4 nhận xét hình 4
Nhóm 5 nhận xét hình 5
Nhóm 6 nhận xét hình 6
Nhóm 7 nhận xét hình 7.
Bài toán 2:
a)...mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
b)... cắt nhau tạo thành một góc vuông.
c)... đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
d)... a//b
e)... a//b
g)... + Hai góc so le trong bằng nhau .
 + Hai góc đồng vị bằng nhau.
 + Hai góc trong cùng phía bù nhau.
h)... a//b
i)... a//b 
k) ... cb
Hoạt động 2.
Bài tập.
- Kể tên 5 cặp đường thẳng vuông góc ?
- Kể tên 4 cặp đường thẳng song song ?
- Gọi HS lên bảng vẽ tiếp hình 38 theo điều kiện:
+ Ma và ad; Nb và bd.
+ Mm và m//e; Nn và n//e
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV chuẩn hoá và cho điểm.
- Gọi HS đọc nội dung bài 56 SGK
- Để vẽ trung trực của đoạn thẳng AB ta phải làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
BT 54 (SGK - 103):
HS: Lên bảng làm bài tập
- Các cặp đườngthẳng vuông góc là:
d1 d4;d1 d8;d3 d4;d3 d5;d3 d7
- Các cặp đường thẳng song song là:
d4//d5;d4//d7 ;d5//d7;d2//d8 
BT 55 (SGK - 103):
N
M
d
e
a
b
n
m
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở.
BT 56 (SGK - 104):
HS: Đọc đề bài 56
HS: Ta phải xác định trung điểm I của đoạn AB
HS: Lên bảng vẽ hình
4.Củng cố:Kết hợp trong bài giảng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương.Giờ sau ôn tập tiếp.
- BTVN: 58,59,60 (SGK - 104).
Tuần 8
Ngày soạn: 15.10.08
Ngày giảng: .........
Tiết 16. ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hình.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II.CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke...
	- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí..
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP vấn đáp
PP luyện tập thực hành.
PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
PPDH hợp tác nhóm nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Tổ chức:7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng.
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
BT 57 (SGK - 104):
- Treo bảng phụ hình 39
Hãy tính số đo x của góc O
- Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng c đi qua điểm O và song song với a. 
- Tính góc O1 và góc O2 
- Gọi 2 HS lên bảng tính góc O1 và góc O2
- Vậy em hãy tính góc O = ? 
-Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Quan sát hình vẽ sau đó lên bảng làm bài tập
Giải: -Vẽ đường thẳng c đi qua điểm O và
x
a
c
b
1
2
380
1320
O
song song với a 
- Vì a//c nên = 380 
- Vì b//c nên =1800–1320 = 480 
HS: x = 
Hoạt động 2.
BT 58 (SGK - 104):
- Tương tự như trên hãy tính số đo x trong h.40
- Treo bảng phụ hình vẽ 40 SGK
- Gọi HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
HS: Lên bảng tính x 
Từ hình vẽ ta có:
a c 
b c
Suy ra a//b
Suy ra x + 1150 = 1800
Suy ra x = 1800 – 1150 = 650 
Hoạt động 3.
BT 59 (SGK - 104):
- Treo bảng phụ hình vẽ 41
- Em hãy tính các góc E1, G2, G3, D4, A5, B6 ?
- Yêu cầu HS làm theo nhóm và làm vào phiếu học tập
- Thu phiếu và treo lên bảng cho các nhóm nhận xét chéo
Đáp số:
Góc E1 = 600 
Góc G2 = 1100 
Góc G3 = 700 
Góc D4 = 1100 
Góc A5 = 600 
Góc B6 = 700 
HS: Quan sát hình vẽ và làm vào phiếu học tập sau dó nộp cho GV
HS: Nhận xét chéo các nhóm
Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
Nhóm 3 nhận xét nhóm 4
Nhóm 6 nhận xét nhóm 1
Nhóm 5 nhận xét nhóm 2
Hoạt động 4.
BT 60 (SGK - 104):
- Yêu cầu học sinh phát biểu các định lí bằng lời rồi gọi 2 học sinh lên bảng viết GT, KL của các định lí.
- Yêu cầu HS nhận xét.GVchuẩn hóa và cho điểm.
- HS phát biểu định lí.
a) 
GT
ac và bc
KL
a//b
b)
GT
d1//d2 và d1//d3
KL
d2//d3
	4. Củng cố: Kết hợp trong bài giảng.
	5. Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn tập các câu hỏi lí thuyết chương 1.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa, giờ sau kiểm tra 45 phút.
Tuần 9.
Ngày soạn: 20.10.08
Ngày giảng:
Tiết 17. KIỂM TRA CHƯƠNG I
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học trong chương.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình theo trình tự bằng lời,diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II.CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke...
	- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP vấn đáp;PP luyện tập thực hành;PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề;PPDH hợp tác nhóm nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Tổ chức: 7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
	3. Bài mới: A.ĐỀ BÀI:
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
M2
N1
4
3
2
1
4
3
Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4):
Câu 1: Ở hình1,vàlà hai góc:
A. Đồng vị. B. So le trong.
C. Trong cùng phía. D. Kề bù.
Câu 2: Ở hình1,vàlà hai góc:
A. Đồng vị. B. So le trong.
C. Trong cùng phía. D. Kề bù.
Hình 1.
Câu 3:Ở hình 2 vì và là hai góc:
A. Đồng vị. B. Đối đỉnh.
C. So le trong. D. Kề bù.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.Hai đoạn thẳng phân biệt không cắt nhau thì song song với nhau.
B.Hai đường thẳng không cắt nhau thì song song với nhau.
C.Hai đoạn thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.
D.Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.
O
y
x
900
y’
x’
Hình 2.
Câu 5: Các khẳng định sau đây đúng (Đ) hay sai (S)? Điền chữ Đ hoặc S vào ô vuông cho thích hợp:
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
II.PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 6: Vẽ hai đường thẳng mn và pq cắt nhau tại A sao cho .
a) Tính số đo góc ?
b) Tính số đo góc ?
c) Viết tên các cặp góc đối đỉnh?
x
y
t
z
B
A
O
420
700
d) Viết tên các cặp góc kề bù?
Câu 7: Cho hình 3. Biết xy//zt, .Tính số đo góc?
Hình3.
B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ):
Câu 
1
2
3
4
Đáp án
A
C
B
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 (2 đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ.
a) S	b) Đ	c) Đ	d) S
II.PHẦN TỰ LUẬN (6 đ):
Câu 6 (3 đ): 
Nội dung
Điểm
- Vẽ hình đúng
0,5
a) Tính số đo góc = 1350
0,5
b) Tính số đo góc = 450
0,5
c) Viết đúng tên hai cặp góc đối đỉnh.
0,5
d) Viết đúng tên bốn cặp góc kề bù.
1
B
700
420
x
y
t
z
A
O
2
1
n
m
Câu 7 (3 đ): 
- Vẽ hình đúng : (0,5 đ)
- Qua O vẽ đường thẳng mn //xy. (0,5 đ)
Vì xy//zy (GT) và mn//xy (cách vẽ) => mn//zt. (0,5 đ)
Ta có (So le trong do mn//xy). (0,5 đ)
 Và (So le trong do mn//zt). (0,5 đ)
Vậy (0,5 đ)
	4.Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Ôn toàn bộ chương I.
	- Đọc trước bài “Tổng 3 góc của một tam giác”.
	- Chuẩn bị: Kéo, một tam giác bằng bìa cứng, thước thẳng, thước đo độ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh-chuong1.doc