Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập

A. Mục tiêu: củng cố các kiến thức, kỹ năng, thái độ về:

· Định nghĩa hai tam giác bằng nhau

· Viết đúng và thành thạo về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước, biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau.

· Rèn khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. tập tính cẩn thận chính xác.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

· Giáo viên: êke, bảng phụ, thước đo góc.

· Học sinh: dụng cụ học tập, bảng nhóm.

C. Các bước lên lớp:

1/ Kiểm tra: 5

học sinh 1: phát biểu, vẽ hình và viết kí hiệu về định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

học sinh 2:bài tập 11/112

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 11 - Tiết 21 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
A. Mục tiêu: củng cố các kiến thức, kỹ năng, thái độ về:
Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Viết đúng và thành thạo về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước, biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau.
Rèn khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. tập tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: êke, bảng phụ, thước đo góc.
Học sinh: dụng cụ học tập, bảng nhóm.
C. Các bước lên lớp:
1/ Kiểm tra: 5’
học sinh 1: phát biểu, vẽ hình và viết kí hiệu về định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
học sinh 2:bài tập 11/112
2/ Bài mới:
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
10’
1/Hoạt động 1: sữa bài tập cũ
Bài 11/ 112:
Giáo viên cho điểm
Giáo viên chốt: cho hai tam giác bằng nhau thì ta có 3 góc tương ứng, 3 cạnh tương ứng bằng nhau và ngược lại nếu hai tam giác có 3 cạnh tương ứng bằng nhau, 3 góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
2/ Hoạt động 2: luyện tập
bài 12/112
cho học sinh đọc đề, tóm tắt đề.
Hdẫn học sinh vẽ hình
Nhận xét học sinh làm bài. Sữa sai cho học sinh.
Bài 13/112:
Cho học sinh đọc và tóm tắt đề.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình. Lưu ý: AB<BC
Giáo viên: chu vi của DABC tính ntn?
Đã biết độ dài những cạnh nào? Cần tính độ dài những cạnh nào?
Tương tự cho DDEF
Bài 14/112:
Cho học sinh giải miệng.
Hdẫn: trước hết từ B=K xác định B và K là hai đỉnh tương ứng. Sau đó từ AB=KI xác định A và I là hai đỉnh tương ứng. Vậy còn hai đỉnh tương ứng là gì? 
Học sinh lên bảng sữa, cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, tóm tắt đề
Học sinh lên bảng giải, cả lớp làm nháp
A
B
C
H
I
K
Học sinh đọc đề, tóm tắt.
Chu vi tam giác ABC=AB+BC+AC
Biết AB;BC
Cần tính AC?
Học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp.
Học sinh đứng tại chổ trả lời
DABC=DIKH
Isửa bài tập:
Bài 11/112:
DABC=DHIK
a/ tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H
b/ tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
Giải:
 A/ cạnh tương ứng với cạnh BC là: HK. Góc tương ứng với góc H là góc A.
B/ vì DABC=DHIK nên ta có
AB=HI, AC=HK, BC=KI
A=H, B=I, C=K
II/Bài tập mới:
Bài 12/112:
DABC=DHIK, AB=2cm, B=400
BC=4cm
Có thể suy ra được số đo của những cạnh nào, góc nào của DHIK
Giải:
Vì DABC=DHIK nên ta có 
AB=HI,BC=IK , B=I
Mà AB=2cm, BC=4cm,B=400
Suy ra HI=2cm, IK=4cm, I=400
Bài 13/112:
DABC=DDEF
AB=4CM, BC=6CM, DF=5CM
Tính chu vi của hai tam giác ABC và DEF 
Giải:
Vì DABC=DDEF Suy ra: AB=DE=4CM,BC=EF=6CM, DF=AC=5CM
Chu vi của DABC bằng:
AB+AC+BC=4+5+6=15(cm)
Chu vi của DDEF bằng:
DE+DF+EF=4+5+6=15(cm)
A
B
C
D
E
F
3/ về nhà:
a. học bài : định nghĩa, kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
b. bài tập: 20;21;22;23/100 (sách bài tập)
c. chuẩn bị : thước thẳng có chia độ dài, compa, thước đo độ.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH-21.doc