Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước - Con người

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước - Con người

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh:nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của cadao, dân ca qua những bài thuộc chủ đề t/y qh, đất nước, con người.

 - Thấy được t/y và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp qh, đất nước, con người.

*Kĩ năng cần rèn: Rèn đọc, cảm thụ các văn bản trữ tình dân gian.

*.Giáo dục tư tưởng:lòng yêu quê hương đất nước con người

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Phân tích

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: giáo án, tài liệu Ca dao Việt Nam

*Học sinh: Xem trước bài ở nhà

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước - Con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng năm 2010
Ngày dạy: tháng năm 2010
Tuần 3
 Tiết : 10 Những câu hát về tình yêu quê hương,
đất nước - con người.
 I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh:nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của cadao, dân ca qua những bài thuộc chủ đề t/y qh, đất nước, con người.
 - Thấy được t/y và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp qh, đất nước, con người.
*Kĩ năng cần rèn: Rèn đọc, cảm thụ các văn bản trữ tình dân gian.
*.Giáo dục tư tưởng:lòng yêu quê hương đất nước con người
II.Trọng tâm của bài: Phân tích 
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: giáo án, tài liệu Ca dao Việt Nam
*Học sinh: Xem trước bài ở nhà
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’) Ca dao, dân ca là gì/ đọc thuộc lòng những câu hát về t/c gđ?
 - Phân tích một bài ca mà em thích nhất?
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’) Các bài ca dao thuộc chủ đề này rất ph/ phú. Mỗi miền quê có những câu ca hay, mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình.
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg
05’
05’
20’
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
? Theo em, vì sao 4 câu hát trên được xếp vào 1 kiểu vb ? Nội dung mỗi bài viết về điều gì ?
? Những bài ca trên thuộc kiểu ph/thức bđạt nào ? Có chung hình thức diễn đạt ntn ?
? Bài ca thứ nhất có bố cục ntn ? Là lời của ai với ai ?
(Đây là hình thức khá phổ biến trong ca dao, dân ca, trong các lễ hội: Hội Lim, Xoan Phú Thọ, Hát ví ...)
? Vì sao chàng trai, cô gái lại dùng nhiều địa danh với những đặc điểm của chúng để hỏi - đáp ? 
( Nhằm thử tài đối phương về kiến thức địa lý, lịch sử, văn hoá, cũng là để chia sẻ ).
? Các địa danh xh trong bài ca dao này có đặc điểm gì ?
? Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý nghĩa, theo em, đó là ý nghĩa gì ?
 ( Thể hiện sự hb về địa lí, lịch sử văn hoá. Thể hiện t/y qh, đất nước.)
? Bài ca không nhắc đến Hà Nội mà lại gợi cho ta nhớ về Hà Nội ? Tại sao ?
( Dựa vào các địa danh: Hồ Gươm, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút ... những danh lam, thắng cảnh của Hà Nội ).
? Theo em, đây là những vẻ đẹp ntn? Giá trị lịch sử, văn hoá của từng địa danh ? 
+ Hồ Gươm: Vẻ đẹp của tinh thần yêu chuộng hoà bình.
 + Cầu Thê Húc: Vẻ đẹp của kiến trúc.
 + Đền Ngọc Sơn: Vẻ đẹp tâm linh.
 + Đài Nghiên, Tháp Bút: Vẻ đẹp của truyền thống hiếu học . 
? Cụm từ “ rủ nhau ”, theo em có ý nghĩa gì?
 “ rủ nhau ” là cách mở đầu của rất nhiều bài ca dao chỉ một nhóm người đông vui có chung một khát khao thưởng thức.
? Câu hỏi cuối bài có thể hiểu theo nghĩa nào?
 a, Kđ công lao dựng nước
 b, Ca ngợi bàn tay tài hoa
 c, Nhắc nhở mọi người phải bảo vệ, chăm sóc các di sản
? Bài ca dao (3) nói về cảnh đẹp ở đâu ?
( Cảnh đường vào xứ Huế ).
? Từ láy “ quanh quanh ”, tính từ “ non xanh nước biếc ” gợi tả vẻ đẹp ntn của đường vào xứ Huế?
? Đại từ “ ai ” trong bài có ý nghĩa gì? “ ai vô xứ Huế thì vô ” có ý nghĩa gì?
+ “ ai ”: Chỉ người bất kỳ, chỉ số đông đ lời mời mọi người đến với Huế.
 + “ ai vô xứ Huế thì vô ”: Tình yêu Huế, niềm tự hào về Huế.
 + Niềm tin tưởng mọi người sẽ đến Huế, yêu xứ Huế.
? Em hãy cho biết, ở 2 dòng thơ đầu có gì đặc biệt về nhịp điệu cũng như cách sử dụng từ ngữ?
+ Nhịp 4 / 4 / 4: Lặp lại ở hai dòng.
+ Đảo, đối: Các nhóm từ ở dòng sau lặp và đối xứng với các nhóm từ ở dòng trước.
? Phép điệp, đảo, đối như thế có tác dụng gì trong việc gợi hình, gợi cảm cho bài ca dao ?
- Hai câu cuối sử dụng biện pháp tu từ gì? Phép tu từ đó có sức gợi ntn?
? Như vậy, bài ca dao đã phản ánh những vẻ đẹp nào của làng quê?
+ Vẻ đẹp của cánh đồng quê.
+ Vẻ đẹp của con người thôn quê.
? Từ đó, em thấy tác giả dân gian muốn gửi gắm t/c gì qua bài ca dao ? 
Hs nhận xét về nghệ thuật của 4 bài ca dao.
? Qua vb em thấy được vẻ đẹp tâm hồn nào của người Việt Nam ?
Hs đọc “ Ghi nhớ ” sgk (40)
Hs tự sưu tầm những bài ca dao, dân ca có nội dung tương tự như các bài ca dao, dân ca đã học, bước đầu tìm hiểu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của chúng.
Hs phát biểu trước lớp.
 Lớp, gv nhận xét, bổ sung. 
Nội dung kiến thức
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Khái niệm: ca dao dân ca
2. Nội dung :
- T/y qh, đất nước : bài 1, 2,3. 
- T/y con người : bài 4.
 Ph/ thức b/c, thơ lục bát, lối đối đáp
II. Đọc tìm hiểu chi tiết
1. Đọc - tìm hiểu từ khó
2. Đại ý : Ca ngợi quê hương đất nước con người.
3. Bố cục: Theo từng bài
4. Tìm hiểu chi tiết
 a.Bài 1:
+ Bố cục: Hai phần.
- Lời chàng trai hỏi.
- Lời cô gái đáp.
+ Địa danh: Gắn liền với những vẻ đẹp riêng về lịch sử, văn hoá của miền Bắc tạo nên bức tranh non nước Việt Nam thơ mộng, giàu tr/thống, mênh mông, rộng lớn.
đ Tình cảm quê hương, đất nước thường trực trong mỗi con người.
2. Bài 2:
- Bài ca gợi nhiều hơn tả, Hà Nội được nhắc đến qua 1 vài địa danh, cảnh trí tiêu biểu của hồ Hoàn Kiếm .
 - Cảnh đa dạng gợi vẻ đẹp hài hoà, tự nhiên, rất thơ mộng, thiêng liêng gắn với lịch sử và văn hoá dân tộc.
- “ Rủ nhau ”: ~Tình cảm của mọi người dành cho Hà Nộiđ Sức hấp dẫn của thủ đô.
- Câu cuối tự nhiên, trực tiếp t/đ vào t/c mọi người:
 Thể hiện lòng biết ơn các bậc tiền bối;
 Nhắc nhở mọi người hướng về HN, giữ gìn các di sản văn hoá của thủ đô.
c.Bài 3:
+ Phác hoạ cảnh đường vào xứ Huế: cảnh đẹp, hiền hoà, thơ mộng, hiểm trở.
+ Lời mời: 
- Tình yêu Huế, niềm tự hào về Huế
- Niềm tin tưởng mọi người sẽ đến Huế, yêu Huế.
d. Bài 4:
+ Hai câu đầu: 
 Điệp - đảo - đối.
 Câu thơ dài khác thường.
- Cánh đồng lúa bạt ngàn một màu xanh.
- Cảm xúc phấn chấn, yêu quê hương của người nông dân.
+ Hai câu cuối: 
- So sánh:~ Sức sống thanh xuân, đầy hứa hẹn của người thôn nữ.
đ Yêu quý và tự hào về cảnh và người thôn quê.
So sánh: “Thân em như chẽn lúa đòng đòng
 Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”
5. Tổng kết.
+ Sử dụng thể thơ lục bát, tự do; hình thức đối - đáp, hỏi, mời ...
+ Tình cảm nồng nàn, thuỷ chung với quê hương, đất nước.
C.Luyện tập(3’) Sưu tầm các câu ca dao về quê hương dất nước khác mà em biết ?
D.Củng cố(1’) Ca dao, dân ca về t/y qh, đất nước con người gợi lên trong em những t/c và mong ước gì ?
E.Hướng dẫn về nhà(1’) 
- Học thuộc các bài ca dao, dân ca đã học và học thêm.
- Sưu tầm những câu ca dao – dân ca Việt Nam theo chủ đề đã học.
- Soạn bài “ Từ láy ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10 - Nhung cau hat ve tinh yeu que huong dat nuoc con nguoi.doc