Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được luận điểm cơ bản, những nét đặc trưng về nghệ thuật, phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.

*Kĩ năng cần rèn: rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, phân tích VBNL.

*Giáo dục tư tưởng

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng 02 năm 2010
Ngày dạy: tháng 02 năm 2010
Tuần 26
 Tiết : 101 ôn tập văn nghị luận
 I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được luận điểm cơ bản, những nét đặc trưng về nghệ thuật, phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
*Kĩ năng cần rèn: rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, phân tích VBNL.
*Giáo dục tư tưởng:
II.Trọng tâm của bài: Mục I và II
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
? Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
 Ghi nhớ sgk
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’)
2.Nội dung bài dạy (35’)
I. Hệ thống văn bản. Hệ thống kiến thức cơ bản.
- Đọc kỹ các văn bản đã học từ tuần 18-24, lập bảng, điền vào ô trống theo mẫu. (Bảng 1).
- Đối sánh với các văn bản tự sự, trữ tình đã học lớp 6, 7 điền vào bảng 2.
- H. Thảo luận nhóm theo bài, đại diện trình bày, bổ sung.
Bảng hệ thống 1
Tên bài
Tinh thần yêu nước
Sự giàu đẹp của TV
Đức tính giản dị của Bác Hồ
ý nghĩa văn chương
Tác giả
Hồ Chí Minh
Đặng Thai Mai
Phạm Văn Đồng
Hoài Thanh
Đề tài nghị luận
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người
Luận điểm
Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn. Đó là một truyền thống quý báu của dân tộc ta
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
 Bác giản dị trong mọi phương diện: ăn, ở, lối sống, cách nói và viết. 
 Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú về đời sống tinh thần của Bác.
 Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật.
 Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người.
Phương pháp lập luận
Chứng minh
Chứng minh, giải thích
Chứng minh, giải thích và bình luận
Giải thích, bình luận
Đặc điểm nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ. 
- Dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lý, hình ảnh so sánh đặc sắc.
- Bố cục mạch lạc. 
- Kết hợp giải thích và chứng minh.
- Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
- Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. 
- Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận. - Lời văn giản dị, giàu cảm xúc.
- Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa. 
- Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
Bảng hệ thống 2
STT
Tên bài
Tác giả
Đề tài NL
Luận điểm chính
Phương pháp lập luận
1
Tinh thần yêu nước của nhân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của DTVN
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta
Chứng minh
2
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của TV
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Chứng minh kết hợp giải thích
3
4 
Đức tính giản dị của Bác Hồ
ý nghĩa văn chương
Phạm Văn Đồng
Hoài Thanh
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với đ/s con người
Bác hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà, lối sống, cách nói, viết.
Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài vật. V/c hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho t/c của con người.
Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận.
Giải thích kết hợp bình luận.
2. Những đặc sắc trong NT nghị luận của 4 VB trên:
Tên bài
Đặc sắc ghệ thuật
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện và được sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc.
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
ý nghĩa văn chương
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, giàu hình ảnh.
Câu 3:
? Chọn các yếu tố cần có trong mỗi thể loại?
a. Truyện: Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện. VD: Dế Mèn...; Buổi học cuối cùng; Cuộc chia tay của...búp bê.
- Trữ tình: nhân vật, vần, nhịp. VD: Thơ trữ tình VN và TQ; Ca dao...
- Kí: Nhân vật, nhân vật kể chuyện.
- Thơ tự sự: Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện.
- Tuỳ bút: Nhân vật, nhân vật k/c, vần, nhịp
- Nghị luận: Vấn đề NL, luận điểm, luận cứ
? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận với các thể loại tự sự, trữ tình?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa các thể loại:
- Tự sự (truyện, kí): chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.
- Trữ tình, tuỳ bút: chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.
- Văn nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng.
C.Luyện tập(13’)
? Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại?
Hs thảo luận trả lời
Gv nhận xét, bổ sung, đánh giá
Gv một số điều các em chú ý khi viết văn nghị luận
II. Luyện tập.
1. Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại.
 a, Thể loại tự sự (Truyện, kí): Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể để tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.
 - Các yếu tố: Nhân vật, người kể chuyện, cốt truyện.
 b, Thể loại trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút): Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
 - Thơ trữ tình: Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình.
 - Thơ tự sự: ~ (thêm) cốt truyện.
 -> Hai thể loại này tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau (nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật, ...)
 c, Văn nghị luận: Chủ yếu dùng phương pháp lập luận (lý lẽ, dẫn chứng) để trình bày ý kiến, tư tưởng thuyết phục người đọc (nghe).
luận điểm, luận cứ.
 * Ví dụ minh hoạ: (...)
2. Chú ý: 
 - Các thể loại này có sự khác nhau căn bản về nội dung, ph/thức biểu đạt.
 - Sự phân biệt dựa vào những yếu tố nổi bật.
 - Thực tế có sự xâm nhập, đan xen giữa các yếu tố tong 1 vb.
D. Củng cố(1’)
- Tục ngữ có thể coi là VBNL ko? Vì sao?
(Vì nó khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian ...)
- Nghị luận là gì? Mục đích của nghị luận?
 (Kết hợp câu hỏi trắc nghiệm)
E. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học ghi nhớ (67). Ôn tập văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 101-On tap van Nghi luan.doc