I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được cấu tạo của hai loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt.
*Kĩ năng cần rèn: Kỹ năng nhận diện và sử dụng từ láy trong khi nói và viết
*.Giáo dục tư tưởng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: mục I và II
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Ôn kiến thức cũ và chuẩn bị trước bài mới ở nhà
Ngày soạn: tháng năm 2010 Ngày dạy: tháng năm 2010 Tuần 3 Tiết : 11 từ láy I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được cấu tạo của hai loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt. *Kĩ năng cần rèn: Kỹ năng nhận diện và sử dụng từ láy trong khi nói và viết *.Giáo dục tư tưởng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. II.Trọng tâm của bài: mục I và II III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo *Học sinh: Ôn kiến thức cũ và chuẩn bị trước bài mới ở nhà IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) Từ ghép là gì ? Có mấy loại từ ghép ? Nghĩa của từ ghép có đặc điểm gì? Ví dụ. B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 10’ 15’ 10’ Hoạt động của Thầy và trò Hs ôn lại đ/nghĩa về từ láy ; khắc sâu hai ý: Là từ phức, giữa các tiếng có sự phối âm với nhau. Hs phát hiện các từ láy trong hai bài ca dao đã học. Gv vào bài: Nhắc đến những kiến thức mới. Hs đọc 2 ví dụ sgk/ 41, cho biết những từ láy ( in đậm ) trong 2 ví dụ có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? Phân loại từ láy? ( Có hai loại từ láy: Láy toàn bộ và láy bộ phận, láy bộ phận lại gồm láy âm và láy vần ). - Gv, hs vẽ sơ đồ. - Hs đọc ví dụ và trả lời câu hỏi mục I.3 sgk/ 41: vì sao các từ láy: “ bần bật ”, “ thăm thẳm ” ko nói được là “ bật bật ”, “ thẳm thẳm ”? ( Khó nói, không xuôi tai ). - Gv kết luận:~ biến đổi âm, vần, thanh điệu cho dễ nói, xuôi tai. - Gv đưa ra một vài quy tắc biến đổi âm cuối cho học sinh dễ nhận diện ( n đ t; m đ p ). - Hs cho biết, những từ sau là từ láy âm hay từ ghép đẳng lập? Vì sao?: máu mủ, râu ria, tươi tốt, dẻo dai, tươi cười, đông đủ, quanh quẩn, nảy nở, rừng rú, no nê, chùa chiền .... ( Là từ ghép đẳng lập vì các tiếng đều có nghĩa ). Gv nhấn mạnh đến chú ý thứ hai. - Gv dẫn giải: Đối với mỗi loại từ láy, ngoài việc tìm hiểu cấu tạo còn phải tìm hiểu ý nghĩa của nó. Nghĩa của từ láy là một phạm vi rất rộng, rất ph/ phú cho nên ở đây, ch/ta chỉ tìm hiểu một số điều cơ bản về cơ chế (cơ sở) tạo nghĩa của từ láy mà thôi. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi sgk / 42. + Các từ láy “ ha hả ”, “ oa oa ”, “ tích tắc ”, “ gâu gâu ” tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? + Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? A: lí nhí, li ti, ti hí. B: Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. ( Nhóm A: Tạo nghĩa dựa vào khuôn vần, có nguyên âm “ i ”, nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất, biểu thị t/chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh, hình dáng. Nhóm B: Tạo nghĩa dựa vào hoà phối giữa vần– khó đọc, trúc trắc đ Nghĩa: ko bằng phẳng). + So sánh nghĩa của các từ láy: “ mềm mại ”, “ đo đỏ ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng? ( Giảm nhẹ so với tiếng gốc – tạo nghĩa dựa vào nghĩa của tiếng gốc ). ? Từ những điều vừa phân tích, hs cho biết có những cơ sở nào để tạo nghĩa của từ láy? Hs đọc và nhắc lại ghi nhớ 1, 2 sgk / 42. Hs lần lượt làm các bài tập sgk)/43. Hs khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét rồi mở rộng, củng cố kiến thức đã học về: Phân loại từ láy. Nghĩa của từ láy. Tác dụng của từ láy trong văn thơ ..... - Gv giải đáp những thắc mắc của hs. Nội dung kiến thức I. Các loại từ láy 1.Ví dụ + Đăm đăm: Lặp toàn bộ. + Mếu máo: Lặp phụ âm. + Liêu xiêu: Lặp vần. 2.Nhận xét Từ láy Láy toàn bộ Láy bộ phận Láy âm Láy vần Chú ý: + Các trường hợp ( tiếng trước) b/đổi về âm cuối (bần bật, đèm đẹp) hoặc về thanh điệu( đo đỏ) -> Từ láy toàn bộ. + Cần phân biệt từ láy âm với từ ghép đẳng lập. 3.Kết luận * Ghi nhớ: sgk-42. II. Nghĩa của từ láy 1.Ví dụ + “ ha hả ”, “ oa oa ”, “ tích tắc ” -> Nghĩa tạo thành do mô phỏng âm thanh. + “ lí nhí ”, “ li ti ”, “ ti hí ” -> biểu thị t/c nhỏ bé của sv về âm thanh, h/dáng. + “ nhấp nhô ”, “ phập phồng”, “ bập bềnh” -> biểu thị trạng thái v/ động khi nhô lên, lúc chìm xuống, khi phồng khi xẹp. + “ mềm mại ”, “ đo đỏ ”: Tạo nghĩa dựa vào nghĩa của tiếng gốc. 2.Nhận xét Từ láy tạo nghĩa nhờ: + Mô phỏng âm thanh. +Đặc tính âm thanh của vần. + Hoà phối âm thanh. + Nghĩa của tiếng gốc. 3.Kết luận Ghi nhớ: sgk- 42. III- Luyện tập Bài 1: Xđ từ láy và phân loại. - Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. (biến âm) - Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu rít nặng nề. (Chú ý: từ “thược dược”, “chiền chiện”- nhóm trung gian giữa từ láy và từ đơn đa âm tiết). Bài 6: Từ “chiền” trong “chùa chiền”: có nghĩa là “chùa” “nê” - “no nê” - “đầy đủ”. “rớt” - “rơi rớt” - “rơi”. “hành” - “học hành” - “thực hành, làm”.-> Các từ đều là từ ghép. Cho các từ láy: bon bon, mờ mờ, xanh xanh, lặng lặng, cứng cứng, tím tím,nhỏ nhỏ, quặm quặm, ngóng ngóng. Tìm các từ láy toàn bộ biến âm, ko biến âm.? ( - Không biến âm : bon bon, xanh xanh, mờ mờ - Biến âm : các từ còn lại ) C.Luyện tập(3’) Yêu cầu học sinh làm BT sách BT D.Củng cố(1’) (Gv chốt kiến thức) E.Hướng dẫn về nhà(1’) - Hs hoàn thiện cácbài tập . Đọc thêm sgk/ 44. - Tìm các từ láy trong các bài ca dao đã học và ph/tích t/d. - Soạn bài “ Quá trình tạo lập văn bản ”.
Tài liệu đính kèm: