Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 13: Những câu hát than thân

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 13: Những câu hát than thân

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: hiểu nỗi khổ về c/đời vất vả và thân phận bé mọn của người nông dân, phụ nữ trong XH PK. Nắm được cách dùng các con vật gần gũi bé nhỏ làm ẩn dụ cho thân phận con người.

*Kĩ năng cần rèn:Đọc, cảm thụ ca dao.Biết cảm thông với những con người lao động

*Giáo dục tư tưởng:Lòng yêu chế độ, yêu những con người lao động

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: tìm hiểu chi tiết

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Giáo án, tài liệu ca dao dân ca Việt Nam

*Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài ở nhà

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 13: Những câu hát than thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng năm 2010
Ngày dạy: tháng năm 2010
Tuần 4
 Tiết : 13 Những câu hát than thân
 I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: hiểu nỗi khổ về c/đời vất vả và thân phận bé mọn của người nông dân, phụ nữ trong XH PK. Nắm được cách dùng các con vật gần gũi bé nhỏ làm ẩn dụ cho thân phận con người. 
*Kĩ năng cần rèn:Đọc, cảm thụ ca dao.Biết cảm thông với những con người lao động
*Giáo dục tư tưởng:Lòng yêu chế độ, yêu những con người lao động
II.Trọng tâm của bài: tìm hiểu chi tiết
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Giáo án, tài liệu ca dao dân ca Việt Nam
*Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài ở nhà
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’) Đọc thuộc lòng ca dao về t/y qh đất nước. Phân tích 1 bài mà em thích nhất ?
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’) Ca dao, dân ca là tấm gương phản ánh đ/sống tâm hồn nd. Có nhiều bài ca dao - dân ca là tiếng hát than thở về cuộc đời, cảnh ngộ cực khổ đắng cay. Những bài này ngoài ý nghĩa than thân, còn có ý nghĩa tố cáo xã hội pk. Bài học hôm nay ch/ta sẽ tìm hiểu một số bài ca dao tiêu biểu của chủ đề này.
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg
05’
 05’
20’
05’
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1:
? Em hiểu thế nào là những câu hát than thân ?
 Hoạt động 2:
- H/dẫn đọc, tìm hiểu chung văn bản
- Hs đọc diễn cảm vb. Gv kiểm tra việc học chú thích của hs.
? Hs cho biết, mỗi bài ca dao trực tiếp nói về điều gì ?
? Những con vật, sự vật ấy thực chất là chỉ ai ?
+ Bài 1 - 2: Người lao động.
+ Bài 3: Người phụ nữ 
? Đại ý của các bài ca dao là gì ?
? Những hình ảnh ẩn dụ, so sánh ấy có gì liên quan đến người lao động, người phụ nữ?
+ Gần gũi với người lao động.
+ Có nhiều đặc điểm giống với thân phận phẩm chất của họ: Chịu khó, nhỏ bé, lam lũ ..... 
Hoạt động 3:
? C/đời lận đận của người lđ được gợi tả ntn trong bài ca dao? Tìm từ đồng nghĩa với từ “lận đận”?
? Ngoài thủ pháp ẩn dụ, bài ca dao còn sử dụng những thủ pháp nào? ý nghĩa của các thủ pháp nghệ thuật ấy trong việc miêu tả thân phận người lao động?
Hs giải thích lại ý nghĩa ẩn dụ của “thác, ghềnh, bể đầy, ao cạn” theo như chú thích.
 Câu hỏi vang lên như lời oán trách mà bất lực, cam chịu của người lđ. Câu ca thể hiện sự hi sinh quên mình, hết lòng cho đàn con bé dại
? Bài ca dao có ý nghĩa gì? Liên hệ các bài có h/a con cò.
?Bài ca dao (2) giống và khác bài trên ở điểm nào ?
?
 Hs thảo luận nhóm, cho biết ý nghĩa cụ thể của từng hình ảnh ẩn dụ con tằm, con hạc, con kiến, con cuốc ? 
? Qua đó, em thấy được nỗi khổ nào của người lao động?
? Điệp ngữ “thương thay” có ý nghĩa gì? 
?Theo em, h/a nào khiến em cảm động nhất ? Vì sao?
? Em rút ra ý nghĩa gì từ bài ca dao này?
GV h/a “trái bần”: 1 thứ quả tầm thường, nhỏ bé bị nổi trôi trong sóng nước.
? Bài ca dao được mở đầu bằng từ “ Thân em ”. Từ này gợi cho em điều gì?
 (Mô típ quen thuộc của chủ đề than thân)
? Qua h/a trái bần, em thấy số phận của người phụ nữ trong xh cũ hiện lên ntn?
- Gv bình bằng cách so sánh, liên tưởng tới các bài ca dao khác có ý nghĩa tương tự.
Liên hệ thơ HXH: Bánh trôi nước
? Qua đó, em thấy ý nghĩa nào từ bài ca dao? 
? Hs nhận xét điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của 3 bài ca dao trên?
? Thủ pháp nghệ thuật chủ yếu ở mỗi bài ca dao?
 + Bài 1, 2: ẩn dụ.
 + Bài 3: So sánh 
Hs đọc ghi nhớ(49) 
Nội dung kiến thức
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Khái niệm: Ca dao dân ca
2. Những câu hát than thân:Những câu hát mượn chuyện con vật nhỏ bé để giãi bày nỗi chua xót đắng cay cho c/đời khổ cực của những kiếp người bé mọn trong XH cũ.
II. Đọc tìm hiểu chi tiết
1.Đọc tìm hiểu từ khó
*Đọc:
*Từ khó: Đọc, chú thích: 2, 5, 6.
+ Bài 1: Thân phận con cò.
+ Bài 2: Thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc
+ Bài 3: Trái bần
2.Đại ý : Lời giãi bày nỗi chua xót đắng cay cho c/đời khổ cực của những kiếp người bé mọn trong XH cũ.
3. Bố cục:
+ Bài 1, 2: Thân phận người lao động.
+ Bài 3: Thân phận người phụ nữ.
4.Tìm hiểu chi tiết:
1. Bài 1.
- Phải kiếm ăn một mình nơi ghềnh thác mà vẫn không đủ ăn 
+ Nghệ thuật đối:
 Lên thác >< Xuống ghềnh.
 Bể đầy >< Ao cạn.
đ Khó khăn chồng chất, liên tiếp.
+ Câu hỏi tu từ + đại từ phiếm chỉ: Lời than, lời tố cáo bọn bóc lột.
đ Cuộc đời vất vả, gian khổ của người lđ trong xã hội cũ.
đ Phản kháng, tố cáo xã hội pk gây ra nỗi cơ cực ấy.
2. Bài 2
+ ẩn dụ : 
- Cuộc đời lận đận, khổ đau, nghèo khó ...
- Thấp cổ bé họng, bị bòn rút, oan trái
+ Con tằm: Chỉ ăn lá dâu, rút ruột nhả tơ đ bị kẻ khác bòn rút sức lực.
 + Con hạc: Lách đường mây đ cuộc đời của những 
kẻ phiêu bạt, lận đận, cố gắng vô vọng.
 + Con kiến: Số phận nhỏ nhoi, xuôi ngược, vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó.
 + Con cuốc: Kêu ra máu đ thân phận thấp cổ bé họng, khổ đau oan trái, ko được lẽ công bằng.
- Nỗi khổ nhiều bề của người lao động trong xã hội cũ.
+ Điệp từ “ thương thay ”:
 - Tô đậm mối thông cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng của người lao động.
 - Kết nối, mở ra những nỗi thương khác.
* Nỗi khổ nhiều bề của người lao động trong xã hội cũ.
 * Lên án xã hội bất công, áp bức bóc lột.
3. Bài 3
+ “ Thân em ”: Tội nghiệp, đắng cay, gợi sự đồng cảm.
+ So sánh: Bị phụ thuộc, vùi dập không có cơ hội lựa chọn, tìm cơ hội hạnh phúc. 
* Nỗi xót thương thân phận người phụ nữ
* Tố cáo xã hội pk rẻ rúng, vùi dập họ
5 - Tổng kết
a. Nội dung
+ Xót thương thân phận con 
người trong xã hội cũ.
+ Phản kháng xã hội pk bất công.
b. Nghệ thuật
+ Thể thơ lục bát: Âm điệu than thân, thương cảm.
+ Hình ảnh so sánh, ẩn dụ mang tính truyền thống
Ghi nhớ sgk 49
C.Luyện tập(3’)
 - Em hiểu thêm điều gì về đ/sống d/tộc ta qua những câu hát than thân?
 (Chịu nhiều đau khổ; Sức sống mãnh liệt; Cần tiếp tục giải phóng phụ nữ).
D.Củng cố(1’) nhấn mạnh lại nội dung ý nghĩa của bài
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học thuộc vb đã học, sưu tầm, học thuộc những bài có ý nghĩa tương tự.
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của 3 bài ca dao trên.
- Soạn “ Những câu hát châm biếm ”, sưu tầm thêm một số bài có nd t/ tự. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 13 - Nhung cau hat than than.doc