Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.

*Kĩ năng cần rèn: Rèn thêm TN cho câu ở các vị trí khác nhau.

*Giáo dục tư tưởng: sử dụng linh hoạt trong giao tiếp nói và viết.

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo

*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng năm 2010
Ngày dạy: tháng năm 2010
Tuần 23 
 Tiết : 86 thêm trạng ngữ cho câu
 I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
*Kĩ năng cần rèn: Rèn thêm TN cho câu ở các vị trí khác nhau.
*Giáo dục tư tưởng: sử dụng linh hoạt trong giao tiếp nói và viết.
II.Trọng tâm của bài: Mục I
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
? Câu đặc biệt là câu ntn ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? Đặt 2 ví dụ ?
*Câu đ.biệt: là loại câu không c.tạo theo mô hình CN-VN.
Vd: Ôi ! Chú Bình.
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’)
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg
18’
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1:Gv treo bảng phụ
 HS đọc kĩ ví dụ.
? Xác định trạng ngữ trong các câu? Các TN trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?
 HS nhận diện. Phân tích.
? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường nhận biết bằng dấu hiệu nào ?
? Có thể chuyển vị trí của các TN trong câu trên không ?
- Hs nhận xét, đảo trật tự TN.
- Gv. Chốt ý.
 Về b/c, thêm TN cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu.
? Xác định trạng ngữ trong các cặp câu ?
Hs Đọc ghi nhớ.
Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ. (sgk 39)
- Dưới bóng tre xanh: chỉ địa điểm, nơi chốn.
- Đã từ lâu đời: chỉ thời gian.
- Đời đời, kiếp kiếp: chỉ thời gian.
- Từ nghìn đời nay: chỉ thời gian.
2. Nhận xét.
- Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức...
- Vị trí: đầu - giữa - cuối câu.
- Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết.
Bài tập nhanh
Tôi đọc báo hôm nay. 
 ĐN
 ( Khác với: Tôi đọc báo, hôm nay).
- Hôm nay, tôi đọc báo. 
 TN
* Ghi nhớ: (39).
C.Luyện tập(20’)
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Hs đọc kĩ yêu cầu.
 Làm bài tập, trả lời, bổ sung.
- Gv. Chốt đáp án.
? Hãy thêm TN cho các câu sau và cho biết đó thuộc kiểu TN gì?
- H. Trả lời, thảo luận, bổ sung.
 a, chỉ thời gian. d, chỉ mục đích.
 b, chỉ cách thức. e, chỉ ng/nhân.
 c, chỉ nơi chốn. g, chỉ mục đích.
- H. Tập cho ví dụ về TN.
II. Luyện tập.
Bài 1. Vai trò của từ “mùa xuân”.
a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ.
 (là) mùa xuân: Vị ngữ.
b, ~ trạng ngữ.
c, ~ bổ ngữ.
d, ~ câu đặc biệt.
Bài 2. Tìm trạng ngữ, gọi tên TN.
a, + Như báo trước ...: TN cách thức.
 + Khi đi qua ... xanh: TN thời gian.
 + Trong cái vỏ xanh kia: TN địa điểm.
 + Dưới ánh nắng: TN nơi chốn.
b, + Với khả năng thích ứng: TN cách thức.
Bài 3. Bổ sung phần TN cho các câu sau:
a, Ve kêu râm ran, phượng nở đỏ rực.
b, Con mèo vồ gọn con chuột.
c, Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ.
d, Tôi cố gắng chăm chỉ học tập.
e, Mọi việc ko thể hoàn thành.
g, Ai cũng muốn học giỏi.
Bài 4:
Đặt câu với các TN ở các vị trí khác nhau
D.Củng cố(1’)
- TN bổ sung ý nghĩa cho câu về những phương diện nào?
- Việc thêm TN cho câu, TN đứng ở nhiều vị trí khác nhau có ý nghĩa gì?
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học bài. Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 86-Them trang ngu cho cau.doc