Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Trường PTDTBT TH &THCS Túng Sán

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Trường PTDTBT TH &THCS Túng Sán

I - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức :

- Khái niệm tục ngữ.

- Nội dugn tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

2. Kĩ năng :

- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

3. Thái độ :

 - Nắm được, yêu thích, sưu tầm ca dao – dân ca- tục ngữ địa phương.

* GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :

- Tự nhận thức bài học kinh nghiệm về thiên nhiên,lao động sản xuất.

- Ra quyết định vận dụng bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.

 

doc 162 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Trường PTDTBT TH &THCS Túng Sán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7 : Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng...............
Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức :
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dugn tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ :
 - Nắm được, yêu thích, sưu tầm ca dao – dân ca- tục ngữ địa phương.
* GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
- Tự nhận thức bài học kinh nghiệm về thiên nhiên,lao động sản xuất.
- Ra quyết định vận dụng bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
* GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG :
- Học sinh sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường.
II- CHUẨN BỊ :
GV: GÁ , tài liệu về tục ngữ .
HS: đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
Bài mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian . Tục ngữ là thể lọai triết lý nhưng cũng là cây đời xanh tươi.
Giới thiệu: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi Bảng
Giáo viên đọc mẫu
Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo khoa (SGK) à Khái niệm tục ngữ.
- Về hình thức, tục ngữ có đặc điểm gì.
- Về nội dung, tục ngữ chứa đựng điều gì?
- Tục ngữ được nhân dân ta sử dụng để làm gì?
- Có thể chia 8 câu tục ngữ vừa đọc thành mấy nhóm. Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm. 
Thảo luận: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận nhiệm vụ tìm hiểu 1 cặp tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (1,5; 2,6; 3,7; 4,8)
Yêu cầu: 
Giải nghĩa 1 câu.
Nêu cơ sở hình thành kinh nghiệm trong câu đó.
Các trường hợp áp dụng.
Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
Giáo viên vẽ khung bảng thống kê và ghi các đề mục.
Giáo viên cho ghi nghĩa của từng câu là chính, các yêu cầu khác giảng lướt qua để học sinh tự ghi.
Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu nghệ thuật của tục ngữ bằng cách phân tích một câu tục ngữ. Sau đó học sinh tự tìm hiểu, có sự góp ý của giáo viên. 
- Nêu nghệ thuật có trong các câu tục ngữ còn lại?
- Tục ngữ thường có đặc điểm gì trong cách diễn đạt?
Học sinh đọc các câu tục ngữ, xem chú thích để hiểu các câu khó
Câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên.
Câu 5,6,7,8: Tục ngữ về lao động sản xuất.
Thời gian các nhóm thảo luận mỗi nhóm là 5 phút.
Các nhóm lần lượt trình bày theo bảng thống kê.
Học sinh sau khi được giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung.. Từ đó có thể tự điền vào bảng thống kê. 
- Học sinh tìm hiểu tục ngữ, bổ sung vào bảng thống kê.
Hình thức ngắn gọn.
Lặp luận chặt, giàu hình ảnh.
Thường có vần nhất là vần lưng.
Các vế đối xứng về hình thức lẫn nội dung.
I. Đọc, hiểu văn bản:
1. Khái niệm tục ngữ: 
(SGK trang 3&4)
2. Phân nhóm:
a/ Tục ngữ về thiên nhiên: câu 1,2,3,4.
b/ Tục ngữ về lao động sản xuất: câu 5,6,7,8.
II. Tìm hiểu nội dung các câu tục ngữ:
Lập bảng thống kê
Bảng thống kê ( Đồ dùng dạy học )
Câu tục ngữ
Ý nghĩa
Cơ sở khoa học
Aùp dụng
Nghệ thuật
1
Ở nước ta, tháng năm (Âm lịch) ngày dài đêm ngắn, tháng mười thì ngược lại. 
Do trái quỹ đạo của trái đất với mặt trời và trái đất xoay xung quanh trục nghiêng.
Sử dụng thời gian hợp lý vào mùa hè và mùa đông.
2 vế, quan hệ tương phản, vần lưng, nói quá
2
Đêm trời có nhiều sao, ngày nắng.
Đêm trời có ít sao, ngày mưa
Đêm ít sao do trời có nhiều mây mù nên sẽ có mưa vào ngày hôm sau.
Chuẩn bị công việc thích nghi với thời tiết.
2 vế đối, vần lưng.
3
Chân trời có màu vàng (Mỡ gà) báo hiệu sắp có dông bão.
Sự thay đổi áp suất, luồng không khí di chuyển tạo màu sắc ánh mặt trời phản chiếu khác nhau
Phòng chống thiệt hại do dông bão gây ra.
2 vế, vần lưng. 
4
Tháng 7 ở Bắc bộ thường có lũ lụt, kiến bò lên cao tránh lũ. 
Một số loài vật có giác quan nhạy bén biết được sự thay đổi của thiên nhiên.
Phòng tránh thiệt hại do bão lụt
2 vế, vần lưng, hình ảnh
5
Đề cao giá trị của đất đai
Đồng bằng Bắc bộ hẹp, dân đông
Tận dụng đất đai canh tác
2 vế, so sánh
6
Thứ tự lợi ích các ngành nghề trong nông nghiệp.
Trong nông nghiệp thì nuôi cá, làm vườn có thể có thu nhập khá.
Cải thiện đời sống
Liệt kê, vần lưng
7
Thứ tự quan trọng trong việc trồng lúa để đạt năng suất cao.
Nước là yếu tố quan trọng nhất trong canh tác
Nâng cao năng suất cây trồng
Các vế đối xứng, Liệt kê
8
Canh tác phải đúng thời vụ, kế đó phải đầu tư công sức khai khẩn và cải tạo đất trồng.
Canh tác muốn có hiệu quả cần theo trình tự hợp lý
Kết quả cao trong canh tác
à Giá trị: Vận dụng vào thực tiễn trong sinh hoạt và lao động.
à Ghi nhớ: SGK trang 5
Củng cố: Nêu hiểu biết của em về tục ngữ ?
 Đọc lại các câu tục ngữ đã tìm hiểu .
 Qua 8 câu tục ngữ trên em đã học tập được những gì ?
Dặn dò:
Học thuộc các câu tục ngữ .Nắm ghi nhớ .
Đọc và giải thích các câu tục ngữ ở phần đọc thêm. Sưu tầm tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Chuẩn bị bài « Chương trình địa phương »
****************************************
Lớp 7 : Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng........
Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
I- Mục Tiêu :
1. Kiến thức :
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng :
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
2. Thái Độ :
	 - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình .
* GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG :
- Học sinh sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường.
II- Chuẩn bị :
GV: Một số câu ca dao , tục ngữ ở địa phương .
Sưu tầm thêm mỘt số câu ca dao , tục ngữ ở địa phương.
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và 2 câu tục ngữ về lao động sản xuất.
Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, phân tích một trong các câu tục ngữ vừa nêu.
Bài mới: Đất nước Việt Nam rộng lớn , có biết bao nhiêu là dân tộc sinh sống trãi dài từ Bắc chí Nam . Mỗi vùng đất với biết bao phong tục tập quán đa dạng khác nhau. Cũng chính vì vậy mà mỗi vùng, mỗi địa phương có nền văn hoọc khác nhau. Tiết học này ta cùng tìm hiểu và sưu tầm những sáng tác ca dao, tục ngữ ở những địa phương .
Ghi bảng: Chương trình địa phương (Phần Văn và Tập Làm Văn).
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi Bảng
- Em sưu tầm Ca dao, Tục ngữ, Dân ca ở đâu?
Em phải sắp xếp Ca dao, Tục ngữ sưu tầm như thế nào?
Giáo viên phân nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng, đúng hạn sẽ thu các bài sưu tầm của các thành viên trong nhóm. Tập hợp và làm sổ sưu tầm.
- Tổ chức và nhận xét kết quả sưu tầm và phương pháp sắp xếp.
- Giáo viên bộ môn tổng kết và rút kinh nghiệm
Tìm hỏi người địa phương.
Chép lại từ sách, báo ở địa phương.
Tìm các sách Ca dao, Tục ngữ viết về địa phương.
Chia 4 nhóm, mỗi nhóm có nhiệm vụ thu phần sưu tầm của các thành viên trong nhóm. Sau đó lập thành một sổ sưu tầm chung có chọn lọc và sắp xếp lại. 
- Thảo luận về những đặc sắc của Ca dao, Tục ngữ của địa phương mình
Sưu tầm Ca dao, Tục ngữ, Dân ca ở địa phương: Mỗi học sinh nộp ít nhất 20 câu.
Sắp xếp: Xếp riêng Ca dao, Tục ngữ theo trật tự ABC của chữ cái đầu câu.
Hạn nộp: 3 tuần nộp một đợt (10 tuần đầu của học kỳ 2) 
Tổ chức và nhận xét
Tổng kết, rút kinh nghiệm 
Ghi chú: 
Mục 1,2,3 ở phần ghi bảng, học sinh thực hiện ngoài giờ trong 10 bài đầu của HK2. 
Mục 4,5 học sinh thực hiện trên lớp ở tiết luyện tập.
Củng cố: Sưu tầm, nộp bài vào tuần 21, 24, 26 của HK2 
Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn Nghị luận. ”
****************************************
Lớp 7 : Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng........
Tiết 75: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục đích cần đạt .
1. Kiến thức :
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng :
 - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ :
- Nhận biết được văn nghị luận .
- Có ý thức đúng đắn khi bàn luận vấn đề .
* GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
-Suy nghĩ phê phán sáng tạo: Phân tích, bình luận, đưa ra các ý kiến cá nhân về đặc điểm ,bố cục và phương pháp làm bài văn nghị luận.
- Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng...Khi tạo lập và giao tiếp bằng văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị .
1. Giáo viên : Sgk , sgv , rèn luyện viết kĩ năng nghị luận , bảng phụ .
2. Học sinh : Đọc , chuẩn bị bài theo gợi dẫn câu hỏi sgk .
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Giới thiệu: Trong cuộc sống, không phải lúc nào ta cũng chỉ giao tiếp dưới hình thức thông báo theo kiểu: Kể, tả mà còn phải trình bày quan điểm riêng, cách nghĩ, cách hiểu của mình. Ví dụ: Theo em, trẻ em có nên thức khuya không? Thế nào là cách sống đẹp? Vì sao con người cần phải học mãi?  Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta trình bày ý kiến của mình một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
Ghi bảng: Tìm hiểu chung về văn Nghị luận.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi Bảng
Em hãy đặt vài câu hỏi có yêu cầu thể hiện bằng các từ “Tại sao?”, “Thế nào?”, “Tốt hay xấu?”, “Lợi hay hại?”
Gặp kiểu văn bản như thế em sẽ trả lời bằng các kiểu văn bản như: Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, được hay không? Vì sao? 
Trong cuộc sống, qua báo chí, đài phát thanh truyền hình, em gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào? Kể tên các văn bản nghị luận mà em biết? 
Học sinh đặt câu hỏi.
Vì tự sự, miêu tả, biểu cảm không đáp ứng yêu cầu trả lời cho các câu hỏi trên.
Vì thiếu luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng không có phương pháp lập luận thiếu sức thuyết phục, diễn đạt không rõ ràng.
à Ta phải dùng lời văn nghị luận có thể đáp ứng nhu cầu trên
Nhu cầu nghị luận:
Ý kiến trong cuộc họp.
Xã luận, bình luận, phát biểu cảm nghĩ trên báo chí, trên đài. 
Luyện tập: 
Bài tập 1: 
Bài văn nghị luận vì bàn luận về một vấn đề xã hội.
Đề xuất ý kiến : tạo thói quen tốt, bỏ thói quen xấu.
Đúng, tán thành vì thói quen tốt làm cho cuộc sống tốt hơn.
Củng cố: Nêu nhu cầu, đặc điểm của văn nghị luận.
Dặn dò: 
Học bài.
Làm các bài tập 1,2.
****************************************
Lớp 7 : Tiết (TKB)......ngày dạy..................sĩ số..................vắng........
Tiết 76 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I.Mục đích cần đạt .
1. Kiến thức :
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng :
 - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâ ... hế cũng có nghĩa là nói rằng...
* Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... 
* Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc.
Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- GV nhận xét chung.
3- Đức tính giản dị của Bác Hồ
* Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!)
* Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất.
* Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
* Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh...
* Đoạn cuối :
- Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết.
- Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hớng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 
4- ý nghĩa văn chơng
Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía.
* 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát.
* Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha:
- Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện.
* Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh đoạn 2.
- Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh không thể hình dung nổi đợc cảnh tợng nếu xảy ra.
- GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. 
III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận:
- So HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lợng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần lu ý khắc phục.
- Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận.
+ Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm.
IV- Hớng dẫn luyện đọc ở nhà
- Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất.
- Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập.
 IV- Rút kinh nghiệm :
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 143-144
Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)
A- Mục tiêu bài học: 
Giúp học sinh:
- Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
B- Chuẩn bị: 
- Đồ dùng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
I-ổn định tổ chức:
 II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
- GV đọc- HS nghe và viết vào vở.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ?
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ?
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ?
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ?
- Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất:
+ Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)?
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ?
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau:
+ Trái nghĩa với chân thật ?
+ Đồng nghĩa với từ biệt ?
+ Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ?
- Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ?
- Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội?
I- Nội dung luyện tập:
Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
II- Một số hình thức luyện tập:
1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hơng- Hà ánh Minh:
 Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. 
b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan:
2- Làm các bài tập chính tả:
a- Điền vào chỗ trống:
- Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành.
- Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.
- Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
- Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b- Tìm từ theo yêu cầu:
- Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, cheo leo.
- Lẻo khỏe, dũng mãnh.
- Giả dối.
- Từ giã.
- Giã gạo.
c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Mẹ tôi lên nơng trồng ngô.
 Con cái muốn nên người thì phải nghe lời cha mẹ.
- Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay.
 Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm.
IV-Hớng dẫn học bài: 
- Tiếp tục làm các bài tập còn lại.
- Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn.
 IV- Rút kinh nghiệm :
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Duyệt của BGH
Ngày soạn: 
 Tiết 139+140 Trả bài kiểm tra học kì II
A-Mục tiêu bài học: 
Giúp hs
- Tự đánh giá đợc những ưu điểm và nhược điểm trong bài viết của mình về các phương diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn.
- Ôn và nắm được kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới.
B- Chuẩn bị: 
- Đồ dùng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
I- ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
1-Tổ chức trả bài:
- Gv nhận xét kết quả và chất lượng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận.
- HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đóng góp ý kiến.
- Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài.
- HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình.
- GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến.
2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận:
- HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của mình.
- GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát.
- GV nhận xét bài làm của hs về các mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản.
+ Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong đề bài.
+ Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không.
+ Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thờng.
- HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm.
- GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe.
- HS góp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc.
IV- Hớng dẫn học bài: 
- Ôn tập các thể loại nghị luận chứng minh, giải thích và biểu cảm.
D- Rut kinh nghiệm: 
	Kết quả kiểm tra: Điểm <3: 3
	Điểm từ 3,5 -> 4,5: 12
	Điểm 5,6: 20
	Điểm từ 6,5 -> 7: 8
	Điểm 8,9:
Trả bài kiểm tra Văn :
_ Xác định mục đích yêu cầu của đề : 
 + Đáp án :
 Đề A :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
D
Câu 4
C
Câu 7
D
Câu 10
D
Câu 13
D
Câu 16
D
Câu 2
C
Câu 5
A
Câu 8
A
Câu 11
D
Câu 14
B
Câu 17
D
Câu 3
B
Câu 6
A
Câu 9
A
Câu 12
D
Câu 15
C
Câu 18
C
Tự luận : 1 đ HS viết đúng GHI NHỚ 1 Đ 
 Đề B :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
A
Câu 4
D
Câu 7
D
Câu 10
B
Câu 13
C
Câu 16
D
Câu 2
A
Câu 5
D
Câu 8
C
Câu 11
C
Câu 14
A
Câu 17
B
Câu 3
B
Câu 6
D
Câu 9
D
Câu 12
C
Câu 15
A
Câu 18
A
 Tự luận : 1 đ HS viết đúng GHI NHỚ 1 đ 
_ Nhận xét ưu, khuyết điểm
_ Công bố điểm
	Trả bài kiểm tra Tiếng Việt :
_ Xác định yêu cầu của đề : Rút gọn câu ? Câu đặc biệt ? Thêm trạng ngữ cho câu
	+ Đáp án :
 Đề A :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
A
Câu 4
D
Câu 7
D
Câu 10
C
Câu 13
B
Câu 16
B
Câu 2
B
Câu 5
B
Câu 8
B
Câu 11
B
Câu 14
E
Câu 17
D
Câu 3
D
Câu 6
A
Câu 9
A
Câu 12
C
Câu 15
D
Câu 18
C
Tự luận Hs viết được một lọai câu : 0.5 đ 
 Đề B 
Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
D
Câu 4
C
Câu 7
D
Câu 10
D
Câu 13
A
Câu 16
D
Câu 2
D
Câu 5
E
Câu 8
C
Câu 11
D
Câu 14
B
Câu 17
C
Câu 3
B
Câu 6
C
Câu 9
B
Câu 12
A
Câu 15
B
Câu 18
D
Tự luận Hs viết được một lọai câu : 0.5 đ 
_ Nhận xét chung
	_ Công bố điểm
Trả bài kiểm tra Văn :
_ Xác định mục đích yêu cầu của đề : 
 + Đáp án :
 Đề A :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
D
Câu 4
C
Câu 7
D
Câu 10
D
Câu 13
D
Câu 16
D
Câu 2
C
Câu 5
A
Câu 8
A
Câu 11
D
Câu 14
B
Câu 17
D
Câu 3
B
Câu 6
A
Câu 9
A
Câu 12
D
Câu 15
C
Câu 18
C
Tự luận : 1 đ HS viết đúng GHI NHỚ 1 Đ 
 Đề B :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
A
Câu 4
D
Câu 7
D
Câu 10
B
Câu 13
C
Câu 16
D
Câu 2
A
Câu 5
D
Câu 8
C
Câu 11
C
Câu 14
A
Câu 17
B
Câu 3
B
Câu 6
D
Câu 9
D
Câu 12
C
Câu 15
A
Câu 18
A
 Tự luận : 1 đ HS viết đúng GHI NHỚ 1 đ 
_ Nhận xét ưu, khuyết điểm
_ Công bố điểm
	Trả bài kiểm tra Tiếng Việt :
_ Xác định yêu cầu của đề : Rút gọn câu ? Câu đặc biệt ? Thêm trạng ngữ cho câu
	+ Đáp án :
 Đề A :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
A
Câu 4
D
Câu 7
D
Câu 10
C
Câu 13
B
Câu 16
B
Câu 2
B
Câu 5
B
Câu 8
B
Câu 11
B
Câu 14
E
Câu 17
D
Câu 3
D
Câu 6
A
Câu 9
A
Câu 12
C
Câu 15
D
Câu 18
C
Tự luận Hs viết được một lọai câu : 0.5 đ 
 Đề B 
Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
D
Câu 4
C
Câu 7
D
Câu 10
D
Câu 13
A
Câu 16
D
Câu 2
D
Câu 5
E
Câu 8
C
Câu 11
D
Câu 14
B
Câu 17
C
Câu 3
B
Câu 6
C
Câu 9
B
Câu 12
A
Câu 15
B
Câu 18
D
Tự luận Hs viết được một lọai câu : 0.5 đ 
_ Nhận xét chung
	_ Công bố điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7 KI 2.doc