A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập củng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại.
- Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, qh từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu.
3. Về thái độ:
- Có ý thức học tập phương pháp làm bài để bài kiểm tra sau làm tốt hơn.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Chấm bài, phân loại bài theo thang điểm
2. Học sinh
- Nghiên cứu lại nội dung hai bài kiểm tra
Tuần 13 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 12. Phần văn học, tiếng việt Tiết 49: trả bài kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng việt A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Ôn tập củng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại. - Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, qh từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu. 3. Về thái độ: - Có ý thức học tập phương pháp làm bài để bài kiểm tra sau làm tốt hơn. B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Chấm bài, phân loại bài theo thang điểm 2. Học sinh - Nghiên cứu lại nội dung hai bài kiểm tra C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Bài mới. *Giới thiệu bài ( 1 phút ) Việc học bài, tự học để nắm được nội dung kiến thức là một vấn đề quan trọng song để làm được một bài kiểm tra đạt chất lượng tốt theo yêu cầu của đề còn cần phải vận dụng nhiều yếu tố như : phương pháp học, cách trình bày,... Hoạt động Nội dung *1 Hoạt động 1: Nêu lại đề (5 phút ) *2 Hoạt động 2: Đánh giá chung (13 phút ) - GV trao bài cho lớp - HS xem lại bài - GV cung cấp đáp án - HS so sánh kết quả H: Em sẽ làm gì để khắc phục được những lỗi trong bài làm của mình ? *3 Hoạt động 3: Giải đáp thắc mắc ( 2 phút ) - Vào điểm: phân loại kết quả bài kiểm tra Giỏi..Khá..TBìnhYếu.Kém *4 Hoạt động 4: Nêu lại đề (5 phút ) *5 Hoạt động 5: Đánh giá chung ( 13 phút ) - GV trao bài cho lớp - HS xem lại bài - GV cung cấp đáp án - HS so sánh kết quả H: Phương hướng khắc phục lỗi trong bài làm của em ntn ? *6 Hoạt động 6: Giải đáp thắc mắc ( 2 phút ) - Vào điểm: phân loại kết quả bài kiểm tra Giỏi..Khá..TBìnhYếu.Kém A - Bài kiểm tra Văn. I - GV nêu lại đề bài kiểm tra II - Nhận xét. 1. Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xđ được yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, ít mắc lỗi c.tả. 2. Tồn tại: Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa học bài, chưa xđ được yêu cầu của đề bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi c.tả, không thể đọc được. 3. Hướng khắc phục: III - Giải đáp thắc mắc của HS. B - Bài kiểm tra Tiếng Việt. I - GV nêu lại đề bài kiểm tra II - Nhận xét. 1. Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời đúng phần trắc nghiệm và phần tự luận viết đv, có 1 vài em làm tương đối tốt. 2. Tồn tại: Vẫn còn 1 vài em chưa nắm vững kiến thức nên trả lời phần trắc nghiệm chưa chính xác và phần tự luận thì chưa viết được đv mà mới cẳi viết được câu văn. 3. Hướng khắc phục: III - Giải đáp thắc mắc của HS. *4 Hoạt động 7: (3 phút ) 4. Củng cố. - GV nhận xét giờ học, ý thức học tập của HS 5. Dặn: HS về học bài, nghiên cứu lại hai bài kiểm tra, chuẩn bị giờ học sau. D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 12. tập làm văn Tiết 50: cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Nắm được các dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học 2. Về kỹ năng: - Cảm thụ TPVH - Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về TPVH - làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học theo yêu cầu cuả đề bài. 3. Thái độ: - Yêu thích học môn Văn, tìm hiểu các TPVH B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Vai trò của các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Việc nghiên cứu, tìm hiểu các TPVH để thấy được cái hay, cái ý nghĩa trong mỗi TP là một vấn đề. Làm thế nào để có thể biểu cảm - nói được suy nghĩ tình cảm của mình về các TPVH ấy ? ... Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thành khái niệm (20 phút) - Gọi HS đọc bài cảm nghĩ trong sgk. H: Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó ? H: Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình bằng cách nào ? Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn ? - Người viết tỏ ra xúc động trước cảnh và nhân vật trong bài ca dao: Đứng ở bờ ao nhìn trời, nhìn đất nhìn sao và có những cảm tưởng riêng. H: Bài văn được chia ra làm mấy bước ? - 4 bước H: Bước 1, tác giả cảm nhận như thế nào về 2 câu đầu ? - Một ng đàn ông, thậm chí là ng quen nhớ quê. ->Đây là cách giả định, cụ thể hoá, đặt m vào trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc. Nếu tưởng tượng là cô gái thì lại khác. H: Bước 2, tác giả cảm nhận về 2 câu tiếp theo như thế nào ? H: Bước 3, tác giả cảm nhận về điều gì ? H: Bước 4, tác giả cảm nhận điều gì ? H: Đây là bài văn thuộc thể loại gì ? - Bài phát biểu cảm nghĩ về TPVH. H: Vậy em hiểu thế nào là p.biểu c.nghĩ về tp vh ? - GV: trong quá trình nêu c.nghĩ, phải bám sát các chi tiết, hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình trạng nêu c.nghĩ chung2. Để c.nghĩ về tp thêm sâu sắc, có thể liên hệ tới h.cảnh ra đời của tp; liên hệ s2 với n tp khác cùng chủ đề (có thể cùng tác giả hoặc khác tác giả ). Cảm nghĩ phải sâu sắc, chân thành. Tránh tình trạng bắt chước 1 cách sống sượng, sáo mòn, giả tạo. *3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ( 15 phút ) - Hs đọc bài thơ Cảnh khuya. H: để viết được cảm nghĩ về bài thơ này thì c.nghĩ của ng viết phải bắt nguồn từ đâu, từ cái gì ? - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận bài tập - Gọi đại diện các nhóm đứng lên trình bày - Cho các nhóm bổ sung lẫn nhau - Gv nhận xét sửa chữa. I - Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 1. Bài văn: Cảm nghĩ về bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao”. -Tác giả đã p.biểu c.nghĩ của m về bài ca dao bằng cách: Tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm vè n h/ă chi tiết trong bài ca dao. - Bài văn chia ra làm 4 bước: +Bước 1: Cảm nhận của tác giả về 2 câu đầu: + Bước 2: T2 cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếng nấc của ng trông ngóng. + Bước 3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà, con sông chia cắt, con sông nhớ thương đối với Ngưu Lang, Chức Nữ. + Bước 4 : Cảm nghĩ về 2 câu cuối, về sông Tào Khê. * Ghi nhớ. Sgk. T 147 II - Luyện tập. 1. Bài 1 (148 ): Cảm nghĩ về bài Cảnh khuya của HCM. Cảm xúc của ng viết bắt nguồn: - Từ 1 s2 mới mẻ, hấp dẫn (câu 1 ). - Từ n hình ảnh quấn quýt sinh động (câu 2 ). - Từ sự hài hoà giữa cảnh và ng (câu 3 ). - Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu 4) 2. Bài 2 (148 ): Dàn ý bài p.biểu c.nghĩ về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. a. MB: - G.thiệu tp (Thể loại, đề tài, tác giả ) - G.thiệu ngắn gọn h.cảnh s.tác bài thơ. - Nêu cảm nhận chung về tp: Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về thăm quê nhà. b. TB: Nêu cảm xúc, s.nghĩ do tp gợi ra. - Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu. - T2, suy ngẫm về 2 câu thơ cuối. c. KB: K.định lại tình yêu q.hg da diết của nhà thơ. *4 Hoạt động 4: (3 phút ) 4. Củng cố. - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ 5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51 - 52: viết bài tập làm văn số 3. A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hs viết được bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người và năng lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm. 2. Về kỹ năng: - Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu cảm. 3. Về thái độ: - HS tích cực, yêu thích viết văn, B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Đề bài - Đáp án - Biểu điểm. 2. Học sinh - Ôn tập - chuẩn bị kiểm tra * Đề bài: “Cảm nghĩ về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo).” * Đáp án - Biểu điểm: Mở bài: 1 điểm. - G.thiệu ng thân và nêu c.nghĩ chung k.quát về ng thân. Thân bài: 7 điểm. - Miêu tả 1 vài đặc điểm có sức gợi cảm về người thân: ánh mắt, miệng cười... - Kể 1 vài kỉ niệm gắn bó với ng thân. -Tình cảm của ng viết đối với ng thân qua n cử chỉ, việc làm của ng thân Kết bài: 1 điểm. - Tình cảm của em đối với ng thân, lời hứa với ng thân. Trình bày: 1 điểm. Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lưu loát. C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: (42 phút) - GV đọc và chép đề lên bảng - HS suy nghĩ làm bài dưới sự gợi ý, giúp đỡ của GV *2 Hoạt động 2: (3 phút) - Thu bài: lớp trưởng đi thu bài - GV nhận xét giờ kiểm tra, ý thức làm bài của HS * Dặn: - Các em về nhà xem lại đề bài, có thể viết lại bài kiểm tra vào vở. D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... .................................................................................................................................... ======================= Hết tuần 13 ========================
Tài liệu đính kèm: