I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được chuẩn mực sử dụng từ: sử dụng đúng âm, đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng sắc thái biểu cảm, không lạm dụng từ địa phương.
*Kĩ năng cần rèn:nắm được kĩ năng cơ bản trong việc sử dụng từ
*Giáo dục tư tưởng: Có ý thức khắc phục những nhược điểm của bản thân, sử dụng từ đúng chuẩn mực trong khi nói, viết, tránh thái độ cẩu thả.
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I và II
Ngày soạn: tháng năm 2010 Ngày dạy: tháng năm 2010 Tuần 15 Tiết : 59 chuẩn mực sử dụng từ I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được chuẩn mực sử dụng từ: sử dụng đúng âm, đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng sắc thái biểu cảm, không lạm dụng từ địa phương. *Kĩ năng cần rèn:nắm được kĩ năng cơ bản trong việc sử dụng từ *Giáo dục tư tưởng: Có ý thức khắc phục những nhược điểm của bản thân, sử dụng từ đúng chuẩn mực trong khi nói, viết, tránh thái độ cẩu thả. II.Trọng tâm của bài: Mục I và II III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo *Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) ? Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau ? Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi ? (Con dao: chơi chữ đồng âm) B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) Khi nói viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của m và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai sót. 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 05’ 05’ 05’ 05’ 05’ Hoạt động của Thầy và trò Gv treo bảng phụ - Hs đọc 3 ví dụ mục I, sgk (166). ? Các từ in đậm trong những ví dụ đó dùng sai ntn ? Nguyên nhân sai ? ? Em hãy chữa lại cho đúng? - Hs trả lời, gv chốt ý. - Hs đọc ví dụ mục II (tr-166) ? Em hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn ? (dùng ko phù hợp về nghĩa). ? Emhãy sửa lại cho thích hợp. Vì sao em sửa như thế ? - Hs thảo luận, giải thích. Hs đọc kĩ ví dụ mục III. - Hs thảo luận chỉ rõ nguyên nhân sai trong các trường hợp. Nêu cách sửa. + “hào quang” - danh từ được sử dụng như tính từ. + “ăn mặc” - động từ được sử dụng như danh từ. + “thảm hại” - tính từ được sử dụng như danh từ. + “giả tạo phồn vinh” - sai trật tự ? Hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn? Vì sao? ? Em hãy sửa lại cho đúng! ? Em hãy cho biết, trong trường hợp nào không sử dụng từ địa phương, từ Hán Việt ? - Gv đưa ra một vài ví dụ về việc lạm dụng từ địa phương mà gây ra những hiểu lầm tai hại đối với người nghe cũng như việc lạm dụng từ Hán Việt sẽ gây tức cười cho người nghe. ? Tại sao ta ko nên lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt ? ? Qua tất cả những điều vừa tìm hiểu, em hãy cho biết, khi sử dụng từ phải đạt được những chuẩn mực nào ? - Hs đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ sgk (167). Nội dung kiến thức I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. + Ví dụ: sgk (166) - “dùi” - “vùi”: sai âm (do cách phát âm). - “tập tẹ” - “bập bẹ”, “tập tọe”: sai âm (do âm gần nhau, nhớ ko chính xác). - “khoảng khắc” - “khoảnh khắc”: sai chính tả (do gần âm). II. Sử dụng từ đúng nghĩa. + Ví dụ: (sgk-166) - “sáng sủa”: nhận biết bằng thị giác. Thay bằng “tươi đẹp”, “khởi sắc” những tư duy, cảm xúc, liên tưởng. - “cao cả”: lời nói việc làm có phẩm chất tuyệt đối. Thay bằng “có giá trị”, “sâu sắc”. - “biết”: Nhận thức được, hiểu được. Thay bằng “có” (tồn tại) III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ. + Ví dụ: (sgk- 167) + Cách sửa: - “hào quang”(danh từ - ko trực tiếp làm VN) -> “hào nhoáng”. - “ăn mặc”(động từ - ko trực tiếp làm CN) -> “sự ăn mặc”. - “thảm hại”(tính từ - ko làm BN cho tính từ “nhiều” -> “đã chết rất thảm hại”. - “giả tạo phồn vinh” - “phồn vinh giả tạo”. (sai về trật tự từ) IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. + Ví dụ: (sgk -167) - “lãnh đạo”: người đứng đầu các tổ chức hợp pháp chính nghĩa -> sắc thái tôn trọng. -> “cầm đầu”: những tổ chức phi pháp, phi nghĩa -> sắc thái coi thường. - “chú hổ” -> gọi thân mật con vật đáng yêu. -> “nó, con” : gọi con vật hung dữ. V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. (1). Không nên dùng từ địa phương trong các tình huống giao tiếp trang trọng và trong các văn bản chuẩn mực (VB hành chính, VB chính luận). (2). Không nên lạm dụng từ HV khi có từ thuần Việt tương đương (Trừ trường hợp VB cần sắc thái trang trọng). * Ghi nhớ: sgk (167). C.Luyện tập(13’) - Hs giải nghĩa, đặt câu thích hợp với các từ. - Hs cho biết, những từ sau, từ nào có thể đổi trật tự hoặc không? ( ao ước, kế thừa, yếu điểm, xót xa, ấm êm, tình cờ, anh hùng, cực khổ, hồn nhiên ... ). - Gv chốt ý. VI. Luyện tập. Bài 1. Phân biệt nghĩa của các từ : a. be bét - bê bết - bê bối. dối dá - dối trá. đào thải - sa thải. danh tiếng - tai tiếng - tiếng tăm. chú tâm - chủ tâm. Bài 2. Đặt câu. D.Củng cố(1’) Gv hệ thống lại k.thức toàn bài. E.Hướng dẫn về nhà(1’) -Học thuộc ghi nhớ, đọc bài: luyện tập sử dụng từ.
Tài liệu đính kèm: