I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
*Kĩ năng cần rèn: Rèn một số kiến thức về chính tả (sai phụ âm) thường mắc, biết cách sửa.
*Giáo dục tư tưởng: Tìm hiểu và vận dụng kiến thức địa phương Tv để giao tiếp.
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
Ngày soạn: tháng năm 2010 Ngày dạy: tháng năm 2010 Tuần 18 Tiết : 69-70 Chương trình địa phương phần tiếng việt I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. *Kĩ năng cần rèn: Rèn một số kiến thức về chính tả (sai phụ âm) thường mắc, biết cách sửa. *Giáo dục tư tưởng: Tìm hiểu và vận dụng kiến thức địa phương Tv để giao tiếp. II.Trọng tâm của bài: Mục I III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo *Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 10’ 15’ Hoạt động của Thầy và trò -GV: ở bài này chúng ta cần: -Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ. -Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa. -Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ? -Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước. -Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần vào chỗ trống ? -Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống ? -Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất ? -Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ? -Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn ? Nội dung kiến thức I. Nội dung luyện tập: -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II. Một số hình thức luyện tập: 1-Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a-Nghe – viết hai đoạn văn trong bài Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng): Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... b-Nhớ – viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh): Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 2-Làm các bài tập chính tả: a-Điền vào chỗ trống: -Điền x hoặc ũngử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. -Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu. -Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại. -Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b-Tìm từ theo yêu cầu: -Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê -Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. -Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự nhiên: giả ngô giả ngọng. -Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay. -Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: c-Đặt câu: -Đặt câu với từ: giành, dành. +Nhân dân ts chiến đấu gian khổ mới giành được ĐL. +Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học. -Đặt câu với các từ: tắt, tắc. +Nó hay đi ngang về tắt. +Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”. C.Luyện tập(13’) - Gv đọc cho hs chép 8 câu đầu trích đoạn “Mõm Lũng Cú tột Bắc” của Nguyễn Tuân, sgk (119, 120). - Hs kiểm tra chéo và chấm lỗi chính tả của nhau. - Hs nêu để cùng rút kinh nghiệm. - Gv nhận xét, lưu ý các lỗi dễ mắc. - Hs làm bài tập sgk - 195. - Hs chia làm 4 nhóm, các nhóm trao đổi và cử đại diện lên bảng chép các từ mà nhóm mình tìm được. - Hs nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt đáp án. - Hs thi tìm từ. - Kiểm tra, hoàn thiện đoạn văn tiết 68. Bài 1: Nghe - viết. Bài 2. a. Điền vào chỗ trống. b. Tìm từ theo yêu cầu. - Tên các loài cá: Tre, trôi, chim, chuồn, chuối, chích,... - Hoạt động, trạng thái: Ngẫm nghĩ, lo nghĩ, ăn nghỉ. - Không thật: giả dối, dối trá. - Tàn ác: dã man, c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những từ dễ lẫn. Bài 3. Thi tìm từ có các phụ âm s/x, ch/tr, l/n, d/r/gi. a, Diễn tả trạng thái, tâm trạng con người: nao núng, não nề, niềm nở, nóng nẩy, lạnh lùng... b, Diễn tả âm thanh tiếng cười, tiếng nói: rúc rích, sằng sặc, rôm rả, rủ rỉ, lí nhí... D.Củng cố(1’) Khi nói viết chúng ta thường hay mắc những lỗi gì ? E.Hướng dẫn về nhà(1’) - Lập sổ tay chính tả: viết những câu văn, câu thơ có chứa những từ dễ lẫn. - Ôn tập chuẩn bị thi học kì I
Tài liệu đính kèm: