Giáo án môn Ngữ văn 7

Giáo án môn Ngữ văn 7

Kết quả cần đạt:

Cảm nhận và thấm thớa những tỡnh cảm thiờng liờng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của cỏc loại từ ghộp

Hiểu rừ về liờn kết văn bản, một trong những tớnh chất quan trọng nhất của VB

 

doc 273 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1 - Tuần 1. Bài 1
Văn bản: Cổng trường mở ra
 ( Lí Lan )
Kết quả cần đạt:
Cảm nhận và thấm thớa những tỡnh cảm thiờng liờng, sõu nặng của cha mẹ đối với con cỏi; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. 
Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của cỏc loại từ ghộp 
Hiểu rừ về liờn kết văn bản, một trong những tớnh chất quan trọng nhất của VB
Tiết 1 - Đọc hiểu văn bản : 
 Cổng trường mở ra
Ngày soạnN:.2/9/2007.
Ngày dạy :8/9/2007
I.Mục tiờu bài học:
Giỳp học sinh hiểu được tõm trạng của người mẹ khi đứa con lần đầu tiờn đến trường, qua đú thấy được tỡnh cảm và tấm lũng của người mẹ dành cho con.
II.Chuẩn bị đồ dựng :
Sỏch bài tập, Sỏch ĐHVB, Bảng phụ.
III.Cỏc bước lờn lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và SGK của HS
3.Bài mới
Giới thiệu bài: Em hóy nhớ lại ngày khai trường đầu tiờn của mỡnh, hóy kể lại cảm tưởng ...
Tiến trỡnh bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và chỳ thớch.
? VB này cú cỏch đọc ntn?
 Em hóy đọc văn bản.
? Văn bản cú xuất xứ ntn ?
H – Giải nghĩa từ: nhạy cảm, hỏo hức, khai trường ...
? Những từ đú thuộc lớp từ nào đó học
Hoạt động 2 – Tỡm hiểu nội dung VB
? VB này là lời của ai? Núi về điều gỡ?
? Tỡm những chi tiết miờu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đờm trước ngày khai trường
? Qua đú bộc lộ tõm trạng gỡ của mẹ?
? Vỡ sao mẹ cú những tõm trạng như vậy?
? Qua đú em thấy mẹ là người thế nào?
? Em cú biết 1 cõu ca dao, danh ngụn hay 1 bài thơ núi về tấm lũng người mẹ
- “Con là mầm đất tươi xanh 
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng 
 Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sụng chảy nặng dũng phự sa
 Mẹ nhỡn con đẹp như hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời
 Sao tua rua đó lờn rồi
Con ơi cú cả đất trời bờn con
 Cho dự đạn rộo mưa bom
Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng
 Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng
Ru con tiếng mẹ bay vũng quanh nụi”
? Người mẹ đang núi chuyện trực tiếp với con khụng? Theo em người mẹ đang núi với ai?
? Cỏch viết này cú tỏc dụng gỡ?
? Cõu văn nào núi lờn tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ?
? Hiểu được tqtrọng đú, mẹ đó định núi với con ntn trong buổi ngày mai khi con đến trường?
? Em hiểu “TG kỳ diệu” đú là gỡ?
? Đọc xong VB, em hiểu thờm điều gỡ về mẹ và vai trũ của nhà trường?
? Tại sao VB cú tựa đề “Cổng trường mở ra” -? VB này cú cốt truyện và cú 1 chuỗi sviệc như ở lớp 6 khụng? 
H- Quan sỏt đoạn VB núi về ý nghĩ của mẹ về giỏo dục nước Nhật
Thảo luận:
- TG của điều hay, lẽ phải, của tỡnh thương và đạo lý làm người
- ... ỏnh sỏng tri trức nhõn loại
- ... tỡnh bạn, tỡnh thầy trũ cao đẹp
- Vụ cựng quan trọng
* Khỏi quỏt: Qua VB, em hiểu được sự quan tõm, chăm lo của mẹ dành cho con, hiểu được tqtrọng vụ cựng của ngày đầu tiờn đến trường – mốc qtrọng của cuộc đời con --> chăm lo về trớ tuệ.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
IV.HDVN:
- Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.Soạn văn bản “Mẹ tụi”.
Hoạt động của trũ
Đọc, túm tắt ND, chỳ thớch
Tỡnh cảm, nhẹ nhàng
Khai trường: mở trường buổi đầu tiờn
Từ mượn, từ HV
Lời của mẹ núi với con trai ;
Ngắm nhỡn con ngủ, nghĩ về những việc con làm, khụng tập trung trằn trọc, ko ngủ được, nhớ về ngày ktrường đtiờn của mỡnh
- Vỡ mẹ rất yờu con, quan tõm đến con, bởi mẹ đó được hưởng tỡnh yờu thương ấy từ bà ngoại, tỡnh cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học.
- “Khụng cú mặt trời thỡ hoa khụng nở, khụng cú người mẹ thỡ cả anh hựng và nhà thơ đếu khụng cú” M.G.
- Đang tõm sự với chớnh mỡnh
- Giỳp tỏc giả đi sõu vào TG tõm hồn, miờu tả tinh tế tõm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bõng khuõng
--> Nội tõm nv bộc lộ sõu sắc, đậm chất trữ tỡnh biểu cảm
HS tự bộc lộ 
-Khụng mà chủ yếu chỉ là tõm trạng
- “Ai cũng ... sau này”
--> cả XH qtõm, quyền của trẻ em là được học tập
- “Đi đi ... mở ra” --> lời động viờn
 HS đọc ghi nhớ.
-Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.
 - HS trao đổi ý kiến 2 BT 
 (SGK)
Nội dung cần đạt
I/ Đọc, chỳ thớch
* Đọc:
* Chỳ thớch
-Xuất xứ văn bản :
 - Giải nghĩa từ:
II/ Tỡm hiểu VB
* Tõm trạng của mẹ trong đờm trước ngày khai trường của con :
- xốn xang, bồi hồi trước bước đời đầu tiờn của con
- Mẹ cú tấm lũng sõu nặng, quan tõm sõu sắc đến con 
--> người mẹ yờu con vụ cựng
là 1 cỏch thể hiện trong VB biểu cảm
- TG của ước mơ và khỏt vọng
- TG của niềm vui ...
--> nhà trường là tất cả tuổi thơ ...
* Vai trũ của nhà trường với thế hệ trẻ
* Ghi nhớ:
III/ Luyện tập
Tiết 2- Văn bản: “Mẹ tụi”
- Etmụnđụđơ Amixi -
Ngày soạn :....................................
Ngày dạy :.............................................
-
I. Mục tiờu bài học:
- Giỳp HS hiểu được t /d lời khuyờn của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ. Thấm thớa những tỡnh cảm thiờng liờng sõu nặng của cha mẹ với con cỏi.
II.Chuẩn bị đồ dựng:
Sỏch bài tập, sỏch ĐHVB, bài soạn.
III. Cỏc bước lờn lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra:
Bài học sõu sắc nhất mà em rỳt ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gỡ?
3. Bài mới
* Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chỳng ta, người mẹ cú 1 vị trớ và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiờng liờng và cao cả, nhưng khụng phải khi nào ta cũng cú ý thức hết được điều đú. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tụi” sẽ cho ta 1 bài học
* Tiến trỡnh bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS đọc tỏc phẩm tỡm hiểu chỳ thớch .
 Gọi HS đọc văn bản.
? Nờu hiểu biết của em về tỏc giả
? VB cần đọc với giọng ntn?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong õn bội nghĩa
? Hóy TT bức thư của người cha ?
Hoạt động 2: Tỡm hiểu nội dung VB
? VB này viết về điều gỡ?
? enricụ đó giới thiệu bức thư của bố ntn? Tưởng tượng và kể lại 
? Biết được lỗi lầm của con, người cha đó cú thỏi độ ra sao? Cõu núi nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả?
? Tỡm những từ ngữ, hỡnh ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thỏi độ buồn bó, tức giận của bố?
? Tại sao thể hiện sự tức giận của mỡnh mà người bố lại gợi đến mẹ?
? Bố đó nờu lờn nỗi đau gỡ khi 1 đứa con mất mẹ để giỏo dục enricụ?
? Hóy tỡm 1 số từ ghộp trong đoạn này núi lờn nỗi đau của đứa con mất mẹ?
? Bố đó thể hiện sự kiờn quyết của mỡnh ntn?
? Bố đó khuyờn con phải xin lỗi mẹ ntn?
? Qua bức thư, em thấy bố đó giỏo dục enricụ điều gỡ?
? Tất cả những thỏi độ của bố được bày tỏ bằng cỏch viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricụ của bố ạ ...” – cỏch viết đú cú tỏc dụng gỡ?
? Vỡ thế đó tỏc động đến enrico ra sao?
? Qua bức thư, em cũn thấy bố thể hiện tỡnh cảm với mẹ của enrico ntn?
? Người mẹ khụng trực tiếp xuất hiện trong cõu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lờn rất rừ nột. Vỡ sao?
? Qua bức thư người bố gửi con, em thấy enrico cú một người mẹ ntn?
? Cỏch để cho nv bộc lộ qua cỏi nhỡn của người khỏc cú t /d gỡ?
? Từ hỡnh ảnh người mẹ hiền trong tõm hồn con, bố đó viết 1 cõu thật hay núi về lũng hiếu thảo, đạo đức làm người. Em hóy tỡm những cõu núi ấy
? Tại sao bố khụng núi chuyện với enrico mà lại viết th ư?
-> Bài học ứng xử trong gđ, ở trường, ngoài XH
GV :“ Mẹ tụi ” chứa chan tỡnh phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lũng cao cả.
Đ. Amixi đó để lại trong lũng ta hỡnh ảnh cao đẹp thõn thương của người mẹ hiền, đó giỏo dục bài học hiếu thảo đạo làm con
 - Rỳt ra bài học.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS luyện tập
1. Hóy chọn 1 đoạn trong thư của bố enrico cú nội dung thể hiện vai trũ vụ cựng lớn lao của mẹ
2. Liờn hệ với bản thõn mỡnh xem đó lần nào nỡ gõy ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền?
Trỡnh bày suy nghĩ, tỡnh cảm?
IV.HDVN :
 -Tại sao núi cõu: “Thật đỏng xấu hổ và nhục nhó cho kẻ nào chà đạp lờn tỡnh yờu thương đú” là 1 cõu thể hiện sự liờn kết xỳc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyờn dịu dàng?
 -Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con bỳp bờ”
Hoạt động của trũ
H - Đọc VB
- Nhà văn í
- Diễn cảm, nhẹ nhàng
HS túm tắt
- Miờu tả thỏi độ, tỡnh cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con và sự tụn trọng của ụng đối với vợ mỡnh.
- Rất tức giận, buồn bó.
“Sự hỗn lỏo của con như một nhỏt dao đõm vào tim bố vậy”
“Thà rằng bố khụng cú con, cũn hơn là thấy con bội bạc”
- Cho con thấy được cụng ơn của mẹ, khơi gợi tỡnh cảm trong con đối với mẹ.
H - Đọc đoạn VB “Con sẽ cay đắng ... thương yờu đú”
- yếu đuối, chở che, cay đắng, đau lũng, thanh thản, lương tõm, ...
- Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho con thời gian thử thỏch
- Cầu xin mẹ hụn con
- Phải lễ phộp, biết kớnh trọng và ghi nhớ cụng ơn của bố mẹ và phải thành khẩn sửa chữa lỗi lầm.
- Thể hiện tỡnh cảm yờu thương, trỡu mến
- xỳc động vụ cựng
- Dạy con thủ thỉ, tõm tỡnh, tha thiết, lời giỏo huấn thấm sõu vào tõm hồn con
--> bức thư là nỗi đau, sự tức giận cực điểm của bố, nhưng cũng là lời yờu thương tha thiết
- enrico được sống trong 1 gđỡnh hạnh phỳc.
- Bố đó kể về mẹ cho enrico nghe --> người mẹ xuất hiện qua cỏi nhỡn của bố
--> lý giải cho nhan đề “Mẹ tụi”
- Tăng tớnh khỏch quan của sviệc, thể hiện tỡnh cảm và thỏi độ của người kể
- “Con hóy nhớ rằng tỡnh yờu thương, kớnh trọng cha mẹ là tỡnh cảm thiờng liờng hơn cả. Thật đỏng xấu hổ và nhục nhó cho kẻ nào chà đạp lờn tỡnh yờu thương đú”
Thảo luận: Tỡnh cảm sõu sắc thường tế nhị, kớn đỏo
Viết thư là chỉ núi riờng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kớn đỏo, tế nhị khụng làm người mắc lỗi mất lũng tự trọng
HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK
HS – Tự lựa chọn
 - Cú thể chọn phần ghi nhớ.
Nội dung cần đạt
I/ Đọc, chỳ thớch
1. Đọc:
2. Chỳ thớch :
 - Tỏc giả:
 - Tỏc phẩm :
 - Giải nghĩa từ.
II/ Tỡm hiểu VB
1. Thỏi độ, tỡnh cảm, suy nghĩ của người cha
* Với con khi con mắc lỗi lầm:
- buồn bó, tức giận
- nghiờm khắc, kiờn quyết phờ phỏn
- giỏo dục đạo đức cho con
- yờu thương con hết mực
* Với mẹ:
Rất trõn trọng
2. Hỡnh ảnh người mẹ:
- Yờu thương, hy sinh tất cả vỡ con
--> cao cả, lớn lao
* Ghi nhớ:SGK
III/ Luyện tập
 -----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Từ ghộp
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiờu bài học:
- Trờn cơ sở ụn tập khỏi niệm từ ghộp được học từ lớp 6, HS hiểu thờm về cỏc loại từ ghộp và nghĩa của cac loại từ ghộp đú.
II.Chuẩn bị đồ dựng.
Bài tập, Bảngb phụ.
III.Cỏc bước lờn lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra:
VB “Mẹ tụi” đó đem đến cho em bài học gỡ? hóy đọc 1 đoạn VB mà em cho là sõu sắc nhất?
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Lớp 6 cỏc em đó được học về từ và cấu tạo từ TV. Hóy nhắc lại thế nào là từ ghộp?
Từ ghộp là những từ phức được tạo ra bằng cỏch ghộp cỏc tiếng cú quan hệ với nhau về nghĩa.
Hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu về cỏc loại từ ghộp và nghĩa
* Tiến trỡnh bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tỡm hiểu về cỏc loại ... nhưng cú thể cú nhõn vật 
c. Chỉ biểu hiện trực tiếp tỡnh cảm, cảm xỳc của tỏc giả. 
d. Cú thể biểu hiện giỏn tiếp, tỡnh cảm, chớnh xỏc qua hỡnh ảnh thiờn nhiờn, con người, sự việc. 
2. Trong VB nghị luận 
a. Khụng cú cốt truyện và nhõn vật 
b. Khụng cú yếu tố miờu tả, tự sự 
c. Cú thể cú biểu hiện tỡnh cảm, cảm xỳc 
d. Khụng sử dụng phương thức biểu cảm 
3. Tục ngữ cú thể coi là: 
a. VB nghị luận 
b. Khụng phải là văn bản nghị luận 
c. 1 loại VB nghị luận đặc biệt ngắn gọn 
4. Yếu tố nào khụng cú trong VB nghị luận 
a. Luận điểm 
b. Luận cứ 
c. Cỏc kiểu lập luận 
d. Cốt truyện 
5. Dũng nào khụng phải là phộp lập luận trong văn nghị luận 
a. Chứng minh 
b. Phõn tớch 
c. Kể chuyện 
d. Giải thớch 
6. Yếu tố nào cú ở cả ba thể loại: Truyện, ký, thơ kể chuyện 
a. Tứ thơ 
b. Vần, nhịp 
c. Nhõn vật 
d. Luận điểm 
Bài tập 2: 
Viết đoạn văn nghị luận chứng minh về vấn đề: Bỏc Hồ là người cú lũng yờu thiờn nhiờn sõu sắc. 
Hướng dẫn học tập: 
- ễn lại cỏc kiến thức về văn nghị luận 
- Chuẩn bị bài "Dựng cụm C - V để mở rộng cõu.
Tiết 102
Dựng cụm chủ vị để mở rộng cõu
Ngày soạn :....................................
Ngày dạy :.........................................
Mục tiờu cần đạt 
Giỳp HS: 
- Nắm được khỏi niệm cụm C - V với tư cỏch là 1 kết cấu ngụn ngữ. 
- Nắm được cỏch dựng cụm C - V làm thành phần cõu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ. 
Cỏc bước lờn lớp: 
1. ổn định 
2. Kiểm tra 
Cú mấy cỏch chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động? 
Cho VD 
3. Bài mới 
Hoạt động 1
Tỡm hiểu thế nào là dựng cụm C - V để mở rộng cõu. 
G. Viết VD lờn bảng 
VD: Văn chương gõy cho ta những tỡnh cảm ta khụng cú, luyện những tỡnh cảm ta sẵn cú. 
I. Thế nào là dựng cụm C - V để mở rộng cõu. 
? Tỡm cụm D trong cõu văn? 
? Phõn tớch cấu tạo của những cụm D và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm D? 
- 2 cụm D 
- Trung tõm: I/cảm 
- Phụ ngữ chỉ lg: những 
- Phụ ngữ đứng sau: cụm C - V. 
? Qua việc tỡm hiểu VD, hóy rỳt ra kết luận về việc sử dụng cụm D. 
* Ghi nhớ 1: SKG/68 
Hoạt động 2:
G - Treo bảng phụ VD II /68
H. Quan sỏt, đọc 
II. Cỏc trường hợp dựng cụm C - V để mở rộng cõu. 
? Hóy tỡm cỏc cụm C - V và cho biết vai trũ của chỳng trong cõu? 
- Cụm C - V "Chị Ba đến" đúng vai trũ chủ ngữ. 
- Cụm "Tinh thần rất hăng hỏi" vị ngữ. 
Cụm "Trời sinh lỏ sen" đúng vai phụ ngữ trong cụm D. 
- Cụm CMT8 thành cụng là phụ ngữ trong cụm D. 
G: Như vậy, cỏc C, V cỏc phụ ngữ trong cụm D, cụm Đ, cụm T đều cú thể được cấu tạo bằng cụm C - V. 
? Qua việc tỡm hiểu VD hóy rỳt ra kết luận?
*Ghi nhớ 2: SGK 
Hoạt động 3:
Tỡm cụm C - V làm thành phần cõu hoặc thành phần cụm từ trong cỏc cõu dưới đõy. Cho biết trong mỗi cõu cụm C - V làm thành gỡ? 
1. Cụm C - V làm định ngữ 
2. Cụm C - V làm V 
3. Cụm C - V làm định ngữ 
- Cụm C - V làm bổ ngữ (Đảo C - V) 
4. Cụm C - V làm CV
Cụm C - V làm BN 
III. Luyện tập
Bài tập 1: 
Theo em khỏi niệm cụm C - V cú đồng nhất với C và V của cõu hay khụng? 
Khụng 
Bài tập 3
Cụm C - V được in đậm trong cõu văn: "Đất nước ta đang chuyển biến /nờn cũn nhiều khú khăn" làm thành phần gỡ trong cõu" 
- Vị ngữ, bổ ngữ 
Chủ ngữ, định ngữ. 
Hóy viết một đoạn văn (5-7) tự chọn nội dung. Gạch chõn cụm C - V dựng để mở rộng cõu. 
Hướng dẫn học tập: - Nắm vững nội dung bài học 
- Tỡm hiểu trước bài "TKC về phộp lập luận giải thớch. 
 Tiết 103
Trả bài
Ngày soạn :....................................
Ngày dạy :.........................................
Tập làm văn số 5, bài kiểm tra tiếng Việt, bài kiểm tra văn. 
Mục đớch yờu cầu. 
- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đó học về văn bản lập luận chứng minh về cụng việc tạo lập VB nghị luận và cỏch sử dụng từ ngữ đặt cõu. 
- Đỏnh giỏ chất lượng bài làm của mỡnh, trỡnh độ của mỡnh qua 3 bài viết. 
Cỏc bước lờn lớp: 
1. ổn định 
2. Trả bài 
G: I/Trả bài tập làm văn số 5 
G: Chộp đề lờn bảng 
H: Hóy chứng minh rằng đời sống của con người sẽ bị tổn hại rất nhiều nếu con người khụng cú ý thức bảo vệ mụi trường sống. 
H: Nhắc lại vấn đề cần nghị luận trong đề bài. 
"Đời sống của con người sẽ bị tổn hại nếu con người khụng cú ý thức bảo vệ mụi trường sống. 
? Em hóy xõy dựng luận điểm phụ? 
3 - Giải thớch xõy dựng luận điểm phụ? 
- Vai trũ to lớn của mụi trường trong cuộc sống 
 - Đời sống sẽ bị tổn hại lớn nếu con người khụng cú ý thức bảo vệ mụi trường. 
- Cỏc biện phỏp bảo vệ mụi trường 
+ Nhận xột bài làm: 
a. Ưu điểm: 
- Nhỡn chung HS hiểu đề, bước đầu đó biết cỏch dựng lỹ lẽ và dẫn chứng để nghị luận vấn đề. 
- 1 số bài trỡnh bày rành mạch, lý lẽ khỏ sắc sảo, chắc chắn.
- Đại đa số biết cỏch trỡnh bày bố cục 3 phần rừ ràng nắm được nhiệm vụ của từng phần. 
- Nhiều em chữ viết sạch đẹp rừ ràng, khụng sai lỗi: Hạnh Nguyờn, Như Thuỷ, Hạnh, Ngọc bảo. 
b/ Nhược điểm: 
- 1 số bào hầu như khụng biết cỏch làm, khụng hiểu đề. 
- Nội dung sơ sài, dẫn chứng ớt, thiếu thuyết phục, chưa biết cỏch làm bài nghị luận. 
- Diễn đạt khụng thoỏt ý, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi. 
* Chữa lỗi: 
a. Lỗi dựng từ 
- Tuyển chủng	-> tuyệt chủng 
- õm mưu thu gom rỏc	 -> kế hoạch 
- Rừng bị tổn hại kinh khủng ->  bị tổn hại lớn. 
- Mụi trường vụ cựng khủng khiếp với con người ->  vụ cựng quan trọng 
b/Lỗi diễn đạt 
Tại sao phỏ rừng đi những cỏnh rừng Việt Nam đang rờn xiết dưới lưỡi rỡu, hàng triệu cõy chết, hang thỳ vật, tổ chim muụng trống rỗng chẳng cũn gỡ, loài vật đang bị tuyệt chủng hiện nay là voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch. 
* Kết quả: 
Điểm 9 + 10: 3
Điểm 7 + 8: 11
Điểm 5 + 6: 13
Điểm 3 + 4: 11
Điểm 1 + 3: 2
Hoạt động 2. II/ Trả bài kiểm tra tiếng Việt 
1. Nhận xột chung 
a. Ưu điểm: 
- HS hiểu bài, cú học bài đạt khỏ nhiều điểm tốt. 
- Những cõu kiểm tra trắc nghiệm hầu hết làm đỳng. 
- Phần viết đoạn cú sử dụng cõu đặc biệt và cõu cú trạng những nhiều em viết tốt. 
 b/ Nhược điểm 
- 1 số rất lười học, khụng nắm được bài, hoặc nắm bài lơ mơ. 
- Chữ viết xấu, cẩu thả, trỡnh bày bẩn. 
2. Chữa bài 
Cõu 1: Phõn biệt cõu rỳt gọn và cõu đặc biệt bằng cỏch nếu đặt trong cõu văn cảnh ta cú thể khụi phục được thành phần ngữ phỏp thỡ đú là cõu rỳt gọn. Nếu khụng xỏc định được thành phần của cõu thỡ là cõu đặc biệt.
Cõu 2: Cỏc TN: - Dưới ỏnh nắng từ hồi cũn học mẫu giỏo 
- Vỡ N nghe người mẹ 
Cõu 3: TN ở cõu A và C cú thờ tỏch riờng 
3. Kết quả: 
Điểm 9 + 10: 8 	Điểm 5 Đ + 6: 16
Điểm 7 + 8: 11 	Điểm 4 + 3: 6
Hoạt động 3H: III/ Trả bài kiểm tra văn 
1. Nhận xột chung 
- Nắm được bài cú học bài, đạt khỏ nhiều điểm tốt. 
- Chữ viết và trỡnh bày cú sạch sẽ, cẩn thận hơn. 
- Tuy nhiờn bờn cạnh đú vẫn cú tỡnh trạng nhiều em rất lười học, khụng hiểu bài. 
- Phần viết đoạn lơ mơ, khụng hiểu yờu cầu của đề. 
- Nhiều bạn cõu 5 cũn viết gạch đầu dũng theo kiểu liệt kờ dẫn chứng. 
2. Trả bài: Yờu cầu HS chữa lỗi trong bài 
Kết quả: 
Điểm 9 + 10: 1 	Điểm 3 + 4: 4
Điểm 7 + 8: 13 	Điểm: 2 + 1: 1
Điểm 5 + 6: 21
* Hướng dẫn về nhà: Soạn bài lập luận giải thớch 
Tiết 104
Tỡm hiểu chung về phộp lập luận giải thớch
Ngày soạn :....................................
Ngày dạy :.........................................
Mục tiờu cần đạt: 
Giỳp HS: Nắm được mục đớch, tớnh chất và cỏc yếu tố của phộp luận giải thớch. 
Cỏc bước lờn lớp: 
`
Hoạt động 1
? Trong đời sống, những khi nào người ta cần được giải thớch? 
- Khi gặp 1 htg mới lạ, chưa hiểu thỡ nảy sinh nhu cầu giải thớch. 
I/Mục đớch và phương phỏp giải thớch. 
* Nhu cầu gt trong cuộc sống. 
? Em thử giải thớch cho cụ htg: Nước biển mặn
(Nếu HS trả lời được thỡ hỏi: Vỡ sao bạn khụng thể gt được? 
- Bởi vỡ khụng cú kiến thức khoa học) 
- Nước sống suối cú hoà tan nhiều loại muối lấy từ cỏc lớp đất đỏ trong lục địa. Khi ra đến biển, mặt biển cú độ thoỏng rộng nờn nước thường bốc hơi, cũn muối ở lại. Lõu ngày muối tớch tụ làm nước biển mặn. 
G: Bạn đó nờu nguyờn nhõn và lý do quy luật làm nảy sinh hiện tượng. 
? Em thử gt: "con người là gỡ? 
- Là một loài động vật cao cấp biết núi, biết tư duy 
? Em đó làm cho cỏc bạn hiểu bằng bằng cỏch nào? 
- Đưa rakhỏi niệm chỉ loài sự vật mà nú phụ thuộc. 
? Qua việc tỡm hiểu VD, cho biết giải thớch là gỡ? 
- Là làm cho hiểu rừ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. 
? Muốn gt được đũi hỏi chỳng ta điều gỡ? 
? Giải thớch nhằm mục đớch gỡ? 
- Để nhận thức hiểu rừ SV, htg.
H Đọc VB "Lũng khiờm tốn" 
* Mục đớch 
* Giải thớch trong văn nghị luận 
? Bài văn giải thớch vấn đề g ỡ? Vấn đề này thuộc lĩnh vực nào? 
- Lũng khiờm tốn -> Phẩm chất con người. 
H - Theo dừi đoạn 1 - Thõn bài. 
? Đoạn 1, t/g núi gỡ về lũng khiờm tốn? Đú cú phải là gt lũng khiờm tốn, khụng? 
- T/g nờu bản chất của lũng khiờm tốn -> đó gt toàn bộ. 
H - Theo dừi đoạn 2
? T/g đó đặt cõu hỏi và giải thớch như thế nào? 
- Định nghĩa về lũng khiờm tốn bằng khỏi niệm. 
? Đoạn 3: T/g gt bằng cỏch nào? Đú là những dẫn chứng được rỳt ra từ đõu? - Từ thực tế. 
- Nờu biểu hiện của lũng khiờm tốn. 
? Đoạn 4: 
T/g gt bằng cỏch nào? gt khớa cạnh nào của vấn đề? 
- Đưa ra cõu hỏi tại sao? 
-> Đõy cũng là 1 cỏch giải thớch. 
G: Qua việc tỡm hiểu VB gt này, ta hiểu gt trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rừ cỏc tư tưởng, đạo lý, phẩm chất cần được gt và nõng cao nhận thức, trớ tuệ con người. 
? Em hiểu thế nào là gt trong văn nghị luận. 
* Ghi nhớ 2: SGK 
? Qua bài "lũng khiờm tốn" em thấy người ta thường gt bằng những cỏch nào? 
- Nờu định nghĩa 
- Biểu hiện 
- Vỡ sao? ntn? 
- Chỉ ra nguyờn nhõn, hậu quả 
* Phương phỏp giải thớch.
* Ghi nhớ 3 
? Tỡm hiểu cỏch lập luận của VB này? 
- Luận điểm chớnh: Lũng khiờm tốn 
- Luận điểm phụ: 
+ Bản chất của lũng khiờm tốn. 
+ Định nghĩa 
+ Biểu hiện 
+ Nguyờn nhõn 
? Nhận xột về ngụn từ của VB? 
? Đề bài giải thớch đạt được kết quả tốt đũi hỏi yờu cầu gỡ? 
? Muốn làm bài gt tốt ta phải làm gỡ? 
- Trong sỏng dễ hiểu. 
* Ghi nhớ 4: SGK 
* Ghi nhớ 5: 
Hoạt động 2
? Vấn đề được giải thớch là vấn đề gỡ? 
? Tỡm hiểu phương phỏp giải thớch trong bài? 
H - Đọc bài văn "Lũng nhõn đạo" 
- Lũng nhõn đạo 
II. Luyện tập 
BT trắc nghiệm 
1. Những lĩnh vực nào cần sử dụng thao tỏc gt? 
A - Chỉ trong văn nghị luận 
B - Trong tất cả cỏc lĩnh vực 
C - Chỉ trong nghiờn cứu KH 
D - Chỉ trong đời sống hàng ngày. 
2. Trong văn nghị luận, phộp lập luận gt được hiểu là gỡ? 
A - Là việc kể tờn cỏc đặc điểm của 1 hiện tượng nào đú. 
B - Là việc nêu lên vai trò của 1 sự vật, hiện tượng nào đó dưới cuộc sống con người. 
C - Là việc chỉ ra cách thức, thực hiện 1 công việc . 
D - Làm cho người đọc hiểu rõ các t2, đạo lý. 
Hướng dẫn về nhà: 
- Tìm hiểu 2 bài đọc thêm 
- Soạn "Luyện tập lập luận giải thích. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(6).doc