Giáo án môn Ngữ văn 7 - Năm 201 - 2012 - Tuần 15

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Năm 201 - 2012 - Tuần 15

A. Mục tiêu.

 Học sinh cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa của 1 thứ quà giản dị mà độc đáo trong cảm nhận của nhà văn; Thấy được tình cảm trân trọng của Thạch Lam đối với thứ quà dân dã. Cảm nhận được sự nhẹ nhàng, tinh tế mà sâu sắc trong lối văn của Thạch Lam.

 Giáo dục ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

 Rèn đọc, cảm nhận và tìm hiểu, phân tích văn bản tùy bút.

B.Chuẩn bị:

 Gv: G/án; Tliệu liên quan.

 Hs: Học bài, chuẩn bị bài.

C. Tiến trình lên lớp.

 I. Ổn định tổ chức

 II. Kiểm trạ: Đọc thuộc khổ thơ có sử dụng điệp ngữ. Nêu t/dụng của nghệ thuật đó?

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Năm 201 - 2012 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../../2011
Ngày dạy: .../.../2011
Tuần 15
Tiết 57: một thứ quà của lúa non: Cốm
 (Thạch Lam)
A. Mục tiêu. 
 	Học sinh cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa của 1 thứ quà giản dị mà độc đáo trong cảm nhận của nhà văn; Thấy được tình cảm trân trọng của Thạch Lam đối với thứ quà dân dã. Cảm nhận được sự nhẹ nhàng, tinh tế mà sâu sắc trong lối văn của Thạch Lam.
 	Giáo dục ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 
 	Rèn đọc, cảm nhận và tìm hiểu, phân tích văn bản tùy bút.
B.Chuẩn bị:
 	Gv: G/án; Tliệu liên quan.
 	Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
 	I. ổn định tổ chức
 	II. Kiểm trạ: Đọc thuộc khổ thơ có sử dụng điệp ngữ. Nêu t/dụng của nghệ thuật đó?
 - Phân tích ý nghĩa của nhan đề và vai trò của điệp ngữ “Tiếng gà trưa” trong bài?
 	III. Bài mới.
 1.Giới thiệu bài: Việt Nam là một đất nước văn hiến. Văn hoá truyền thống Việt Nam thể hiện ngay ở những thứ quà bánh giản dị mà đắc sắc, độc đáo của từng vùng, miền. Nếu Nam Bộ có bánh tét, hủ tiếu thì Huế có bún bò - giò heo, cơm hến và các loại chè, Nghệ Tĩnh có kẹo cu đơ ... Nói đến quà bánh Hà Nội cổ truyền thì không thể quên được món phở, bún ốc... và đặc biệt thanh nhã là cốm (cốm làng Vòng - Dịch Vọng - Cầu Giấy). Cốm Vòng mùa thu càng dậy hết sắc hương qua những trang văn tuỳ bút chân thành, tài hoa của những nghệ sĩ Hà nội, đặc biệt là Thạch Lam với “Một thứ quà của lúa non: Cốm ”. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
 - Hs đọc chú thích* (161). 
Cho biết vài nét về tác giả Thạch Lam.
- Gv nhấn vài nét chủ yếu về t/g.
- Gv giới thiệu một số tác phẩm nổi tiếng của Thạch Lam.
? Nêu xuất xứ, thể loại của tp?	
- Gv nhấn: 
- Gv nêu cách đọc: 
- Hs đọc văn bản.
- Hs, gv nhận xét cách đọc.
- Gv kiểm tra phần hiểu chú thích (1 số từ Hán Việt) của hs. 
? Em hãy cho biết tác phẩm có thể chia thành mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Em cảm nhận được điều gì từ bức tranh minh họa? 
H tự trình bày cảm nhận.
* Hoạt động 1.
 H đọc đoạn văn đầu.
?Mở đầu, t/g viết về cốm bằng những h/a, chi tiết nào?
Trong những lời văn trên, t/g đã dùng cảm giác và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của cốm. Hãy nêu t/d của cách miêu tả này? 
HS: đọc tiếp. thuyền rồng.
Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng?
H/a “cô hàng cốm xinh xinh..thuyền rồng” có ý nghĩa gì?
Chi tiết “Đến mùa cốmngóng trông cô hàng cốm” có ý nghĩa gì?
Từ những lời văn trên, cảm xúc nào của t/g được bộc lộ ntn?
Đoạn văn này thiên về tả hay biểu cảm? 
 Hđọc đoạn 2.
Tại sao t/g lại nghĩ đến cốm gắn với quà sêu tết?
Đoạn văn đc viết theo phương thức biểu đạt nào?
Qua đó t/g muốn truyền tới người đọc t/c và thái độ gì đối với thức quà dân tộc là cốm?
H đọc đoạn văn 3.
? Những từ nào miêu tả hương vị cốm khi ăn?
Nhà văn đã thể hiện sự tinh tế khi cảm nhận hương vị đó ntn?
để cảm nhận được tất cả những diều đó thì phải có cách thưởng thức cốm ntn?
Bằng những lí lẽ nào để t/g thuyết phục người mua cốm “hãy nhẹ nhàng..mà vuốt ve”?
Những lí lẽ đó cho thấy t/g có thái độ ntn đối với “thứ quà của lúa non”?
* Hoạt động 3.
? Em cảm nhận được giá trị nội dung nào từ bài văn?
? Bài văn có những đặc sắc nghệ thuật nào mà em cần học tập khi viết văn? 
? Cảm nghĩ của em về Thạch Lam ntn?
(Thạch Lam là người sành cốm, sành các món ẩm thực của Hà Nôi; Có t/c dân tộc tinh tế và sâu sắc).
 Hs học ghi nhớ sgk (163).
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm. (1910 - 1942 ).
- Nguyễn Tường Lân. 
- Một nhà văn, một cây bút truyện ngắn và tuỳ bút.
- Ông là một nhà văn tinh tế, nhạy cảm và rất giàu lòng trắc ẩn.
 Trích từ tập tuỳ bút “Hà Nội băm sáu phố phường” (1943). 
- Thể loại. Tuỳ bút .
2. Đọc, giải thích từ khó.
Giọng tình cảm tha thiết, trầm lắng, chậm.
3. Bố cục.
- Từ đầu ... “thuyền rồng”: Nguồn gốc của cốm.
- Tiếp ... “nhũn nhặn”: Giá trị văn hoá của cốm. 
- Còn lại: Sự thưởng thức cốm.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm. 
Cảm hứng được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua vừng sen của mặt hồ" gợi nhắc đến hương vị của cốm. Cách dẫn nhập vào bài rất tự nhiên, gợi cảm, thể hiện sự tinh tế và thiên về cảm giác.
+ Các bạn có ngửi thấylúa non không.
+ Trong cái vỏ xanh kia.ngàn hoa cỏ.
+ Dưới ánh nắngcủa trời.
"Lời văn vừa gợi hình, vừa gợi cảm"khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng của người đọc"thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của t/g.
- Tả từ trong ra ngoài, thấy cả mùi vị từ trong, tả cả sự lớn dần của hạt nếp.
" Đoạn văn thấm đượm cảm xúc của tác giả, từ ngữ chọn lọc tinh tế, gần như một đoạn thơ diễn xuôi.
- Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm. Cốm làng Vòng dẻo, thơm ngon nhất.
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp người làm ra cốm là cô gái làng Vòng.
- Cái cách cốm đến với mọi người thật duyên dáng, lịch thiệp.
- Vẻ đẹp của người tôn lên vẻ đẹp của cốm.
- Cốm là nhu cầu thưởng thức của người Hà Nội.
->T/g yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái dân tộc của cốm.
- Đoạn văn thiên về kể và miêu tả cách chế biến và những cô hàng cốm" bộc lộ cảm xúc của t/g.
2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm:
- Cốm gắn với “sêu tết” là gắn 1 thức ăn D.T với 1 lễ cưới DT. Từ cốm mà nghĩ đến dây tơ hồng, đến quả hồng, đến hồng cốm tốt đôi- hạnh phúc lứa đôi bền vững –làm tăng thêm chất trữ tình của văn tuỳ bút.
- T/g dùng rất nhiều TT mtả gợi cảm, gợi sự liên tưởng: màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch.1 thứ thanh đạm, 1 thứ ngọt sắc
- Phần đầu của đoạn là suy luận nhưng cũng có BC
Đoạn giữa là tả + BC
Đoạn cuối là suy luận, phê phán thói chuộng ngoại.
- Cốm đc phát hiện trên 2 phương diện: giá trị tinh thần và giá trị văn hoá dân tộc.
[Thái độ trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá dân tộc.
3. Sự thưởng thức cốm:
- Mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ, mùi ngát của lá sen bọc, màu xanh của cốm, cái tươI mát của lá non, chất ngọt của cốm, cái dịu dàng thanh đạm của loài cỏ thảo mộc.
- Tác giả thể hiện cách cảm thụ cốm = nhiều giác quan: khứu giác, xúc giác, thị giác và cả sự suy tưởng.
- Phải ăn từng chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ" Đặc sắc của cốm là hương vị. Ăn như thế mới cảm hết đc các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm.
- Cốm là lộc của trời.
Cốm là cái khéo léo của người.
Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của thần Lúa.
đừng“thọc tay mân mê cốm”mà “hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ..”
[ Cốm như 1 giá trị tinh thần thiêng liêng đáng được chúng ta trân trọng, giữ gìn: 1 thứ quà giản dị nhưng chứa đựng những nét đặc sắc văn hoá của con người, đất nước VN.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
- Sự trân trọng nét đẹp văn hoá dân tộc trong một thứ quà giản dị.
- Sự hiểu biết sâu sắc về thứ quà đó.
- Khuyên răn những ai không trân trọng truyền thống văn hoá dân tộc.
2. Nghệ thuật.
- Kết hợp tả, kể và biểu cảm.
- Câu văn, từ ngữ giàu hình ảnh, giàu chất trữ tình.
Ghi nhớ (Sgk)
IV. Củng cố.
 Gv khái quát lại nội dung kiến thức. 
V. Dặn dò. - Học thuộc ghi nhớ, thuộc 1 đoạn tiêu biểu.
 - Phân tích cảm xúc của t/g qua văn bản.
 - Chuẩn bị: Chơi chữ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
..
===============================
Ngày soạn: ../../2011
Ngày dạy: .../.../2011
Tiết 58: Trả bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu.
 	Giúp học sinh thấy được khả năng viết văn biểu cảm của mình, biết sửa lỗi trong bài viết.
 	Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, rèn kĩ năng viết bài văn b/c.
B. Phương pháp: Trả bài.
C. Chuẩn bị:	Gv: G/án; Chấm bài.
	 	Hs: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình lên lớp.
 	I. ổn định tổ chức.
 	II. Kiểm tra: Đan xen vào bài.
 	III. Bài mới.
 	1.Giới thiệu bài: G nêu yêu cầu của tiết học, trả bài.
 	2. Triển khai bài
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(5p)
 - Học sinh nhắc lại đề, giáo viên chép đề lên bảng.
 - Giáo viên gọi một vài đại diện hs nhắc lại bố cục của đề bài.
 - Lớp, giáo viên nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2 (20p)
- Giáo viên cho học sinh đọc một số đoạn, bài kém.
 - Học sinh phát hiện lỗi: Bài văn đã đúng thể loại, có bố cục rõ ràng chưa? Tự sự và miêu tả trong bài có giúp cho việc biểu cảm hay lấn át cảm xúc? Từ ngữ dùng chính xác chưa ...
 - Hs thảo luận, nêu giải pháp sửa chữa.
 - Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm.
* Hoạt động 3: (10p) 
 - Giáo viên cho một số học sinh có bài khá đọc bài của mình.
 - Học sinh khác nhận xét về ưu điểm của bài làm.
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung và nhắc nhở học sinh học tập những ưu điểm của bài viết.
* Hoạt động 4: (5p)
 - Học sinh xem lại bài của mình, nêu thắc mắc (nếu có).
 - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh.
 - Giáo viên lấy điểm.
I.Nêu lại yêu cầu của đề, tìm hiểu đề bài. 
Đề bài: Hãy phát biểu cảm nghĩ về một người thân.
II. Tìm hiểu những bài mắc lỗi -> sửa lỗi.
(Chi tiết trong sổ chấm – chữa bài kiểm tra)
III. Tìm hiểu học tập, phát huy những bài khá.
IV. Giải đáp thắc mắc của học sinh.
IV. Củng cố: (2p)
 - Hs nhận xét chung về ưu, khuyết điểm trong bài viết.
 - Những điều cần rút kinh nghiệm. 
 - Gv chốt lại những điều hs cần lưu ý cho bài viết số 3. 
 Những yêu cầu của bài văn b/c.
E. Dặn dò.(1p)
 - Soát lại bài, sửa lỗi; viết đoạn, bài chưa đạt yêu cầu.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
..
===============================
Ngày soạn: ../../2011
Ngày dạy: .../.../2011
 Tiết 59. Chơi chữ
A. Mục tiêu.
 	Giúp học sinh hiểu thế nào là chơi chữ, các cách chơi chữ thường dùng. 
 	Bước đầu cảm nhận được cái hay, lí thú do hiệu quả nghệ thuật của biện pháp
chơi chữ đem lại.
 	Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận và vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
 	Gv: G/án; bảng phụ phần 1.
	Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
 	I. ổn định tổ chức.(1p)
 	II. Kiểm trạ (5p) - Điệp ngữ là gì? Có mấy dạng điệp ngữ? Cho ví dụ và phân tích t/d?
 	III. Bài mới.
 	1.Giới thiệu bài.(1p). G dẫn vào bài.
 	2. Triển khai bài.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- Hs đọc ví dụ, nhận xét nghĩa của các từ “ lợi ” trong bài ca dao.
? Việc sử dụng từ “ lợi ” ở câu cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ? 
? Việc sử dụng từ “lợi ” như trên có tác dụng gì?
? Vậy em hiểu chơi chữ là gì?
- Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 1.(10p)
- Hs đọc kĩ ví dụ.
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ? Nêu tác dụng của lối chơi chữ đó?
- Hs thảo luận.
? Tìm thêm ví dụ về chơi chữ?
( Ví dụ: 
Đi tu phật bắt ăn chay ... 
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ... )
? Chơi chữ thường được sử dụng ntn?
- Hs đọc ghi nhớ (165)
* Hoạt động 3.(15p)
 - Gv chia nhóm hs làm bài tập.
- Hs thảo luận, trình bày, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt đáp án.
- Hs đọc thêm (166)
- Gv cho bài tập. Hs phân tích hiện tượng chơi chữ.
 a, Xôi ăn chả ngon.
 b, Cóc chết để nhái mồ côi
 Chẫu ngồi chẫu khóc: chàng ơi là chàng!
 c, Bao giờ thong thả lên chơi nguyệt
 Nhớ hái cho xin nắm lá đa.
- Gv chốt đáp án.
I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ: sgk (163)
- Lợi 1: lợi ích, thuận lợi.
- Lợi 2: lợi răng.
(Có thể hiểu là lợi ích, lợi lộc).
-> Lợi dụng hiện tượng đồng âm để tạo sự bất ngờ, thú vị, hài hước mà ko cay độc: Bà đã già rồi sao còn tính lấy chồng.
2. Ghi nhớ: sgk (164).
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ: sgk (164)
(1)- “ranh tướng”: trại âm ~ giễu cợt Na va.
 - “nồng nặc” >< “ tiếng tăm” tương phản về ý nghĩa ~ châm biếm, đả kích Na Va.
(2) Điệp phụ âm đầu “m”: dí dỏm, vui vẻ.
(3) “ cá đối ” - “ cối đá ”, 
 “mèo cái”- “mái kèo”
 -> Cách nói lái.
(4) “Sầu riêng” ~ Lợi dụng từ nhiều nghĩa, trái nghĩa.
2. Ghi nhớ: sgk (165)
III. Luyện tập.
1. Bài 1: 
 Chơi chữ theo cách dùng từ đồng âm và từ có nghĩa gần gũi nhau.
- Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.
 -> Đều chỉ loài rắn.
2. Bài 2. Các sự vật gần gũi nhau:
Thịt - mỡ - nem chả.
Nứa - tre - trúc - hóp.
3. Bài 3: Hiện tượng đồng âm “Khổ tận cam lai”.
- Cam: - Chỉ 1 loại quả.
 - Chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp.
3. Bài 4.
 a, Hiện tượng đồng âm.
 b, - Cóc, nhái, chẫu chàng: cùng trường nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa: Chàng.
 c, Nguyệt - lá đa - cây đa có chú cuội: ~ cùng trường nghĩa.
IV. Củng cố(2p)
 - Khái niệm, các lối chơi chữ.
 - Chơi chữ thường được dùng phổ biến trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ trào phúng, câu đối, câu đố.
V. Dặn dò(1p)
 - Học bài. Bài tập 3.
 - Chuẩn bị: Làm thơ lục bát. 
 ( Đặc điểm thơ lục bát. Tập làm 1 bài khoảng 4-8 câu).
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
..
===============================
Ngày soạn: ../../2011
Ngày dạy: .../.../2011
Tiết 60. Làm thơ lục bát
A. Mục tiêu. 
 	Giúp học sinh nhận diện được đặc điểm của thể thơ lục bát; Hiểu được luật thơ; Phân biệt được thơ lục bát với văn vần 6/8, câu lục bát với dòng thơ.
B. Chuẩn bị:
 	Gv: G/án; Dụng cụ dạy học.
 	Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
 	I. ổn định tổ chức.(1p)
 	II. Kiểm trạ (5p)- Nêu những văn bản đã học có sử dụng thể thơ lục bát?
 III. Bài mới.
 	1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu yêu cầu của tiết học.
 	2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(17p)
- Hs đọc ví dụ.
? Cặp (câu) lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát?
? Xác định luật bằng - trắc, vần ứng với mỗi tiếng? 
? Nhận xét về quy luật thanh, vần giữa các tiếng?
- Hs nhận diện, nhận xét.
? Nhận xét về sự tương quan thanh điệu giữa các tiếng thứ 6 và thứ 8 của câu 8?
? Nhịp thơ trong câu lục bát ntn?
- Hs đọc ghi nhớ.
- Gv chốt kiến thức. 
 * Hoạt động 2. (18p) 
- Gv cho hs đọc kĩ 3 ví dụ.
? Nhận xét về đặc điểm hình thức và ý nghĩa của các câu, đoạn thơ?
( Hình thức giống nhau.
 Câu a, b ko có giá trị biểu cảm.
 Câu c: Giàu h/a, giá trị biểu cảm cao)
? Theo em, trong các câu, đoạn thơ trên đâu là thơ lục bát, đâu là văn vần 6 / 8? Vì sao?
 ? Vậy theo em, thơ lục bát khác văn vần 6 / 8 ở chỗ nào?
- Hs nhận xét.
- Hs tập phân tích đặc điểm thơ lục bát trong câu (c).
- Gv: Muốn thơ lục bát hay thì câu thơ phải có h/a, có hồn.
G cho H thực hành làm thơ lục bát.
điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật? Cho biết vì sao em điền các từ đó?
Các câu lục bát sai ở chỗ nào? Hãy sửa lại cho đúng luật?
Cho H làm tại lớp.
 đội A xướng câu lục.
 đội B xướng câu bát.
 đội nào không làm được là thua điểm.
I. Luật thơ lục bát. 
1. Ví dụ:
 Anh đi anh nhớ quê nhà
 b t b (vần)
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
 b t b (vần) b(vần)
nhớ ai dãi nắng dầm sương
 b t b(vần)
nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
 b t b(vần) b
2. Nhận xét.
+ 1 câu (cặp) lục bát: Câu lục: 6 tiếng.
 Câu bát: 8 tiếng.
+ Vần:
- Tiếng 6 câu 6 vần với tiếng 6 câu 8.
- Tiếng 8 câu 8 vần với tiếng 6 câu 6 dưới. 
+ Thanh điệu:
 - Thanh huyền, ngang : bằng
 - Thanh sắc, hỏi, ngã, nặng: trắc)
+ Luật bằng trắc.
- Các tiếng lẻ: tự do.
- Các tiếng chẵn: theo luật (Xem ví dụ)
- Trong câu 8, các tiếng thứ 6, thứ 8 đều cùng thanh bằng nhưng phải trái dấu.
+ Nhịp thơ: nhịp chẵn.
3.Ghi nhớ: sgk (156)
II. Phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
1. Ví dụ.
a. Con mèo, con chó có lông
 Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai.
-> Tác dụng: Giúp trẻ nhận biết sự vật.
b. Các bạn trong lớp ta ơi
 Thi đua học tập phải thời tiến lên!
 Tiến lên liên tục đừng quên
Nhì trường, nhất khối, khỏi phiền thầy cô. -> Tác dụng: Hô hào, kêu gọi phấn đấu.
c. Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
 Đã vo nước đục lại vần than rơm.
-> ẩn dụ: 
 - Lời than thân, trách phận của cô gái.
 - Sự thương cảm của người thân ...
2. Ghi nhớ.
- Văn vần 6 / 8: có cấu tạo giống thơ lục bát nhưng không có giá trị biểu cảm.
- Thơ lục bát: có giá trị biểu cảm, gợi nhiều liên tưởng trong người đọc, người nghe.
III. Thực hành:
1. Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao:
- Em ơi đi học trường xa.
Cố học cho giỏi kẻo mà mẹ mong.
- Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp gây nên sự đời.
- Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Tiếng vui chao đón bình minh sáng ngời.
2. Làm thơ lục bát đúng luật:
Sửa lại:
+ Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có xoài, có na.
+ Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu để giành điểm cao.
3. Thực hành: Tập làm thơ lục bát theo chủ đề tình bạn, trường lớp.
IV. Củng cố.(2p) - Thơ phải có h/a, phải chuyển tải t/c.
 - Đọc thơ lục bát: chậm, nhẹ nhàng, tha thiết.
V. Dặn dò.(1p)
- Nắm chắc đặc điểm thể thơ. Vận dụng viết thơ lục bát.
- Sưu tầm thơ lục bát. Cảm nhận, học tập cách diễn đạt.
- Chuẩn bị: Chuẩn mực sử dụng từ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
..
===============================

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7 - Tuan 15 - Nam học 2011-2012.doc