Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 10: Bạn đến chơi nhà

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 10: Bạn đến chơi nhà

I. MỤC TIấU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

 Giúp h/sinh cảm nhận:

- Tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động.

- Nụ cười hóm hỉnh, thân mật nhưng ý tứ sâu xa của tác giả.

 - Tiếp tục tìm hiểu về thể thơ TNBCĐL.

2. Về kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đọc và phân tích thơ trữ tình.

3. Về thái độ:

- Giáo dục cho các em tình cảm cảm xúc thiêng liêng trong quan hệ bạn bè.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Giỏo ỏn, bảng phụ, chõn dung Nguyễn Khuyến

2. HS: Đọc văn bản và soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu.

 

docx 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 765Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 10: Bạn đến chơi nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng 7a Tiết. Ngày dạy..Sĩ số.Vắng
Giảng 7b Tiết. Ngày dạy..Sĩ số.Vắng
Giảng 7c Tiết. Ngày dạy..Sĩ số.Vắng
Tiết 10
 bạn đến chơi nhà
	 (Nguyễn Khuyến)
I. MỤC TIấU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
	Giúp h/sinh cảm nhận:
- Tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động.
- Nụ cười hóm hỉnh, thân mật nhưng ý tứ sâu xa của tác giả.
	- Tiếp tục tìm hiểu về thể thơ TNBCĐL. 
2. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích thơ trữ tình.
3. Về thỏi độ:
- Giáo dục cho các em tình cảm cảm xúc thiêng liêng trong quan hệ bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giỏo ỏn, bảng phụ, chõn dung Nguyễn Khuyến
2. HS: Đọc văn bản và soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu.
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: 
- Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ : Bỏnh trụi nước
- Nêu những nghĩa của bài thơ. Em hóy cho biết nghĩa nào làm nờn giỏ trị bài thơ ?
2. Bài mới: 
* Giới thiệu : Mỗi chúng ta ai cúng có một tình bạn. Nhưng bạn với đúng nghĩa của nó thì không phải ai cúng có được. Vậy tình bạn đó được thể hiện như thế nào, ta vào bài ngày hôm nay để tìm hiểu về điều này.
* Tiến trỡnh bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm
I. TÁC GIẢ, TÁC PHÂM
1. Tỏc giả:
- Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
2. Tỏc phẩm: 
- Được sỏng tỏc trong thời gian tỏc giả về ở ẩn tại xó Yờn Đổ.
- Thuộc thể thơ thất ngụn bỏt cỳ ĐL.
- Gọi hs đọc chỳ thớch về tỏc giả tỏc phẩm.
- Hóy túm tắt ngắn gọn về tỏc giả?
- Giới thiệu chõn dung Nguyễn Khuyến cho hs.
- Chốt lại ý chớnh. 
- Bài thơ được sỏng tỏc khi nào?
- Bài thơ thuộc thể thơ gỡ? Em hóy nhắc lại đặc điểm thể thơ đú?
- Đọc, theo dừi.
- Túm tắt.
- Quan sỏt.
- Ghi chộp.
- Khi tỏc giả về ở ẩn ở làng Yờn Đổ.
- Thất ngụn bỏt cỳ.
Hoạt động 2: Đọc, tỡm hiểu chỳ thớch
II. ĐỌC, CHÚ THÍCH.
1. Đọc:
2. Chỳ thớch: SGK
- HD hs đọc diễn cảm.
- Gọi hs đọc vb.
- Cho hs tự nhận xột cho nhau.
- Nhận xột, uốn nắn.
- HD hs theo dừi cỏc chỳ thớch sgk
- Nghe, nhớ.
- Đọc, theo dừi.
- Nhận xột.
- Rỳt kinh nghiệm.
- Theo dừi chỳ thớch sgk.
Hoạt động 3: Tỡm hiểu văn bản
III. TèM HIỂU VĂN BẢN
1. Cõu thơ đầu:
- Là tiếng reo vui hồ hởi đầy phấn khởi của tỏc giả khi đó lõu lắm người bạn thõn mới tới nhà chơi.
2. Sỏu cõu thơ tiếp:
- Tỏc giả đó đặt ra hoàn cảnh tiếp khỏch rất oỏi oăm:
+ Khụng cú ai hầu hạ tiếp khỏch: Trẻ đi vắng, đầu trũ tiếp khỏch trầu khụng cú.
+ Khụng cú bất cứ một thứ gỡ để đói khỏch: Khụng bắt được cỏ vỡ ao sõu nước lớn; khụng bts được gà vỡ vườn rộng rào; cải , cà, bầu, mướp đều chưa ăn được.
3. Cõu thơ cuối:
- Khẳng định tỡnh bạn đậm đà, thắm thiết.
- Cụm từ “ta với ta”: 2 người, là tỏc giả và người bạn.Tuy 2 mà 1: 1 tõm trạng vui vẻ phấn khởi, 1 tỡnh bạn đậm đà thắm thiết.Tỡnh bạn ấy vượt qua mọi sự thiếu thốn về vật chất.
-> Là tỡnh bạn thanh cao, trong sỏng.
- Đọc cõu thơ đầu và cho biết cõu thơ thể hiện tõm trạng của tỏc giả như thế nào khi cú khỏch tới nhà?
- Chốt lại
- Hyax đọc 6 cõu thơ tiếp và cho biết tỏc giả đó đặt ra một hoàn cảnh tiếp khỏch như thế nào? 
- Hoàn cảnh khú khăn ấy cụ thể nhue thế nào ( cho hs thảo luận theo 4 nhúm trong 3 phỳt)
- Chốt đỏp ỏn lờn bảng phụ.
- Đú cú phải là hoàn cảnh thực tế của tỏc giả khụng?
- Đú chỉ là cỏch núi quỏ, Phúng đại sự thật của tỏc giả nhằm đề cao tỡnh cảm.ối và ch
- Tỡnh cảm đú được tỏc giả khẳng định trong cõu thơ cuối.Hóy đọc cõu thơ cuối và cho biết cõu thơ khẳng định điều gỡ?
- Tỡnh cảm ấy được khẳng định mạnh mẽ qua cụm từ gỡ?
- “Ta với ta” khẳng định tc bạn bố như thế nào?
- Qua đú em hiểu được tỡnh bạn của tỏc gỉa như thế nào?
- Rất bất ngờ và rất và rất vui.
- Theo dừi, ghi chộp.
- Hoàn cảnh đầy khú khăn:
- Hoạt động nhúm
- Đại diện nhúm trỡnh bày.
- Theo dừi, ghi chộp.
- Đú chưa chắc đó phải là hoàn cảnh thực tế của tỏc giả mà chỉ là dụng ý của tỏc giả, tỏc giả đó núi quỏ sự thật nhằm nhấn mạnh một điều khỏc.
- Đọc, phỏt hiện, trỡnh bày.
- Cụm từ “ ta với ta”.
- Tỡnh bạn đậm đà thắm thiết.
Cụm từ này chỉ 2 người: Tỏc giả- Nguyễn Khuyến và bạn.Tuy 2 mà một: Một tõm trạng, một tỡnh bạn
- Là tỡnh bạn thanh cao, trong sỏng.
Hoạt động 4: Luyện tập, tổng kết.
IV. LUYỆN TẬP, TỔNG KẾT
Bài tập: So sỏnh cụm từ ta với ta trong bài thơ trờn và bài thơ Qua Đốo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
- Bài “Bạn đến chơi nhà” Cụm từ này chỉ 2 người: Tỏc giả- Nguyễn Khuyến và bạn.Tuy 2 mà một: Một tõm trạng, một tỡnh bạn.
- Bài “ Qua Đốo Ngang”: Chỉ một người- tỏc giả- một mỡnh, cụ đơn với nỗi nhớ nước thương nhà.
* Ghi nhớ: Sgk
Bài tập: So sỏnh cụm từ ta với ta trong bài thơ trờn và bài thơ Qua Đốo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
- Bài thơ cho em biết về tỡnh cảm bạn bố như thế nào?
- Giọng điệu bài thơ như thế nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Trao đổi thảo luận theo 4 nhúm ( 3’).
- Tỡnh bạn trong sỏng, đậm đà.
- Giọng thơ tự nhiờn, ngụn ngữ bỡnh dị
- Giọng điệu húm hỉnh.
- đọc, nhớ.
3. Củng cố:
	- Bài thơ ca ngợi tỡnh bạn trong sỏng, thanh cao.
	- Với thể thơ TNBCĐL cụ đỳc, lời lẽ giản dị, ngụn ngữ gần gũi thõn mật, giọng điệu húm hỉnh cho ta thấy một tỡnh bạn thắm thiết đậm đà.
4. HDVN: 
	- Học thuộc bài thơ.
	- Học bài, nắm chắc bài.
	- ễn lại thể thơ TNBCĐL.
	- Chuẩn bị trước bài mới: T

Tài liệu đính kèm:

  • docxhong mai(1).docx