A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết ban đầu về thể văn tuỳ bút.
- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nết đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản
dị qua lối viết tuỳ bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.
- Phong vị đặc sắc nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo và
giản dị : Cốm .
- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu
cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật vật của quê hương.
3. Thái độ:
TUẦN 15 TIẾT 57 Ngày soạn: 20/11/ 2011 Ngày dạy: 21/11 /2011 Văn bản : MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM (Thạch Lam) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết ban đầu về thể văn tuỳ bút. - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nết đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tuỳ bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo và giản dị : Cốm . - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật vật của quê hương. 3. Thái độ: - Biết quý trọng những sản vật của quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng văn bản:Tiếng gà trưa , nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ? ? Trình bày cảm nhận của em về bài thơ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Đã là người Hà Nội, hay từng sống một thời gian ở Hà Nội, mấy ai không một lần ăn cốm với chuố tiêu vào những ngày mùa thu mát trời? Nhưng sẽ thú vị, ngon lành, thơm thảo hơn nhiều nhiềunếu chúng ta được thưởng thức nững bài tuỳ bút- những bài thơ bằng văn xuôi về Cốm của Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Băng Sơn. Bài Cố của Thạch Lam được trích từ tập tuỳ bút Hà Nội Băm Sáu Phố Phường. viết về các thứ quà riêng của Hà Nội từ trứơc CMT8 năm 1945. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ PHẦN GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về tác giả,tác phẩm ? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả Thạch Lam GV nói thêm về Thạch Lam : Là em ruột của Nhất Linh và Hoàng Đạo . Từng tham gia biên tập tờ báo “Phong hóa ngày nay ”Mất vì bệnh lao ở Yên Phụ –Hà Nội. ? Hãy cho biết thể loại của bài “Một thứ ..” ? Em biết gì về thể loại Tuỳ bút ? sgk *GV nói thêm : Văn bản viết trước 1945 trong tập “Hà Nội sáu phố phường “ Nhưng nhà văn qua sự hiểu biết sâu sắc các phong tục dân tộc ,đã thể hiện tình cảm đúng đắn đối với văn hoá dân tộc ,với các quan điểm mà ngày nay ta thấy vẫn còn tiếp tục phát huy . *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - tìm hiểu văn bản - GV: Đọc mẫu ,nêu yêu cầu đọc ,chú ý hs giọng biểu cảm ở những từ ngữ gợi cảm , nhịp điệu . - Gv: Giải thích một số từ khó SGK. - HS: 3 hs đọc tiếp . ? Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả ,em hãy chia bố cục văn bản ? - HS: Thảo luận nhóm chia đoạn , 3 đoạn (đánh dấu sgk) ? Theo dõi phần 1 văn bản ,cho biết cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được tác giả trình bày trong mấy đoạn văn ngắn ? - HS: 2 đoạn văn ? Mỗi đoạn nói gì ? HS: Đ1: Cội nguồn của cốm Đ2 : Nới cốm nổi tiếng ? Ở đoạn 1 tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những hình ảnh ,chi tiết nào ? ? Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài tuỳ bút này của tác giả ? + Cơn gió mùa hạ .tinh khiết à Tự nhiên , gợi cảm. + An tượng của khứu giác “ngửi” à Tạo giá trị biểu cảm cho đoạn văn. ? Cội nguồn của cốm qua cách trình bày của tác giả là do đâu? Câu văn nào cho em biết điều đó ? HS : Tự bộc lộ, gạch sgk ? Ở đoạn văn thứ 2 tác giả cho ta biết thêm điều gì về cốm? ? Tại sao Cốm gắn với tên làng Vòng ? HS: + Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề làm cốm + Cốm : Dẻo, thơm , ngon nhất (chất lượng ) + Cô gái làng vòng bán cốm : Xinh đẹp , gọn ghẽ( Hình thức) ? Hình ảnh cô hàng cốm (hình ảnh minh hoạ) áo quần gọn ghẽ với dấu hiệu Thuyền rồng có ý nghĩa gì? HS: + Cốm gắn liền với vẽ đẹp của người làm ra cốm . + Cái cách cốm đến với người thật duyên dáng , lịch thiệp. è Vẻ đẹp con người tôn lên vẻ đẹp của cốm ? Trong những lời văn trên tác giả đã dùng cảm giác và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của Cốm .Hãy nêu tác dụng của cách miêu tả này ?(Vừa gợi hình vừa gợi cảm , khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng nơi người đọc .Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ Cốm của tác giả ) ? Từ đó em nhận biết được điều gì về sự hình thành của Cốm? ? Theo em tác giả bộc lộ cảm xúc nào qua đoạn văn trên? HS : Tự bộc lộ ,giáo viên nhận xét , chốt ý . GV chuyển ý : ? Chỉ bằng một câu thôi nhưng tác giả đã khái quát được giá trị của cốm. Theo em câu đó là câu nào ? Hs: Nêu và gạch sgk/160 ? Qua lời văn đó em hiểu gì về thứ quà :Cốm? ? Những câu văn sau đó tác giả cụ thể hơn giá trị của Cốm như thế nào ? HS: Cốm : Làm quà sêu tết .Hồng cốm tốt đôi. ? Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được phân tích trên những phương diện nào ? + Màu sắc :không bao giờ có 2 màu hoà hợp hơn + Hương vị : Thanh đạm+ ngọt sắc à nâng đỡ nhau ? Nhận xét về phương thức biểu đạt của đoạn văn này? ? Như thế ở đoạn 2 này giá trị của cốm được phát hiện trên những phương diện nào ? ? Ở cuối đoạn 2 nhân nói về những phong tục tốt đẹp của dân tộc tác giả còn thể hiện quan điểm gì ? HS: Bình luận ,phê phán thói chuộng ngoại không biết thưởng thức sản vật cao quí mà giản dị của truyên thống dân tộc ? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thức quà dân tộc là Cốm? HS: Trân trọng ,giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hóa dân tộc ? Ở đoạn cuối tác giả bàn về sự thưởng thức cốm trên hai phương diện,đó là những phương diện nào?(ăn và mua ) ? Câu văn nào bàn về cách thưởng thức đó ? + HS: Tự bộc lộ ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn văn này ? GV bình : Cốm là lộc của trời ,người , thần lúa à Cốm là thức ăn vừa cụ thể vừa trừu tượng do đó đừng thọc tay (dung tục)mà nâng đỡ( tinh tế ) ăn thong thả . ? Như vậy em thấy được thái độ của tác giả như thế nào đối với thứ quà của lúa non. ? Bài tuỳ bút đã thể hiện nội dung và nghệ thuật đặc sắc nào ? HS: Đọc ghi nhớ sgk/163 * Thảo luận nhóm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi ghi ở phiếu * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Thạch Lam (1910-1942).Sinh tại Hà Nội, là nhà văn lãng mạn trong nhóm Tự Lực Văn Đoàn, được biết với các truyện ngắn và bút kí trước Cách mạng. Sáng tác của Thạch Lam thể hiện tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của ông đối với con người và cuộc sống. 2. Tác phẩm: - Thể loại: Tuỳ bút: Là một thể văn gần với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm, thể hiện cảm xúc, suy nghi tình cảm của tác giả trước các hiện tượng, các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ thường giàu hình ảnh và chất trữ tình. - Xuất xứ : Rút tập “Hà Nội băm sáu phố phường “, năm 1943 –Tập tuỳ bút cuối cùng của ông. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 đoạn - P1: Từ đầu.... Như chiếc thuyền rồng =>Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm - P2: Tiếp .....Cao quý , kín đáo và nhũn nhặn =>Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - P3 : Còn lại =>Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, trữ tình. c. Phân tích : C1. Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm - Khi đi qua cánh đồng xanh mùi thơm mát của bông lúa non . - Trong cái vỏ xanh kia .ngàn hoa cỏ - Dưới ánh nắng .của trời . - Một loạt cách chế biến ,cách làm cốm -> Cốm làng Vòng è Từ ngữ chọn lọc ,tinh tế ,giàu sức biểu cảm .Câu văn có nhịp điệu gần với thơ. à Cốm là thứ quà đặc biệt của bàn tay khéo léo . => Yêu quí tôn trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của Cốm. C2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước thức dâng cánh đồng hương vị mộc mạc ,giản dị ,thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam,. è Cốm đặc sản của dân tộc. - Hồng cốm là thứ quà sêu tết .’ à Lời nhận xét ,bình luận , à Cốm bình dị, khiêm nhường, một sản phẩm chứa đựng giá trị văn hoá gắn liền với phong tục của dân tộc. C3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm - Ăn: Thong thả từng chút , ngẫm nghĩ . - Mua: Nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chắt chiu,mà vuốt ve ,kính trọng lộc của trời cho , người ,thần lúa à Lời bàn bạc, khuyên răn hết sức biểu cảm . è Cái nhìn văn hoá với việc ẩm thực * Cốm : Giá trị tinh thần đáng được chúng ta tôn trọng ,giữ gìn . 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Lời van trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngaamx nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, ngắc nhở nhẹ nhàng. b. Nội dung: - Bài văn là sự thể hện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắn của Thạch Lam về văn hoá và lối sống của người Hà Nội. 4. Luyện tập: - Nhóm 1,4: Cảm nghĩ của nhà văn về : “Một thứ quà của lúa non”đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về Cốm. - Nhóm 2&5 : Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu gì về nhà văn này ? - Nhóm 3&6 : Nhận xét của em về nghệ thuật viết tuỳ bút của Thạch Lam qua bài tuỳ bút “Một thứ quà .” E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Đọc lại văn bản ,nắm được thế nào là thể loại tuỳ bút - Bố cục của văn bản - Nêu cảm nghĩ của em về nguồn gốc cốm - Về nhà soạn tiếp các câu hỏi tiếp theo - Học bài cũ ,đọc biểu cảm - Soạn bài : chơi chữ F. RÚT KINH NGHIỆM: ................ ****************************************************** TUẦN 15 TIẾT 58 Ngày soạn:20/11/2011 Ngày dạy:21/11/2011 Tiếng việt : CHƠI CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của phép chơi chữ. - Nắm được các lối chơi chữ. - Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng phép chơi chữ.phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng phép chơi chữ. 3. Thái độ: - Bước đầu cảm thụ được cái hay cái đẹp của chơi chữ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ? 2. Có mấy loại điệp ngữ? Cho ví dụ . Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.giúp câu văn câu thơ thêm nhịp nhàng ,mạnh mẽ.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ. - Ví dụ :Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hy sinh để bảo vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre anh hùng chiến đấu! 10 Câu 2 - Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc .Bà ơi cũng v ... Vd: Trùng trục như con chó thui Chín mắt ,chín mũi,chín đuôi, chín đầu ? Chỉ ra phép chơi chữ ở câu trên . Dựa trên hiện tượng gì ? + Chín (đồng âm ): - Không phải số chín - Mà là bị thui chín ? Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các vd sau (bảng phụ)? Phân tích cách hiểu ? - Hs: Không hiểu theo nghĩa: trăng già – núi non mà hiểu non = núi ? Em hãy lấy thêm các vd đã học? * Thảo luận nhóm ? Chơi chữ dựa trên hiện tượng nào về âm ? ? Phát hiện phép chơi chữ ? - HS: Thảo luận , trình bày. - GV yêu cầu trình bày , nhận xét , bổ sung . - GV: giới thiệu thêm một số cách chơi chữ khác : - Chơi chữ = từ đồng nghĩa. vd: ô !Quạ tha gà ; xà ,rắn bắt ngoé - Chơi chữ bằng các từ đồng nghiã chỉ sự vật có liên quan nhau ? vd: chàng Cóc ơi ! chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng Nòng nọc khôn chuộc.. ? Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi chữ ? HS: Đọc ghi nhớ 2 sgk/165 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài 1 - Đọc BT1 sgk ,nêu yêu cầu đề ? - Chỉ ra phép chơi chữ? - Vì sao em biết ? 2. Bài 2 - Nêu yêu cầu bt 2? - Chỉ ra từ gần gũi nhau? - Có phải phép chơi chữ không ? - Đọc lại bài thơ của Bác Hồ. - Tìm phép chơi chữ? - Chỉ ra phép chơi chữ ? 3. Bài 3 Hs tự tìm vd. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là chơi chữ : a. Xét Vd: sgk - Lợi 1: Lợi ích , lợi lộc , thuận lợi . - Lợi 2&3 : Bộ phận trong miệng (DT) -> Tạo cách hiểu bất ngờ, lý thú. è Chơi chữ “lợi “dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa. b. Ghi nhớ 1: sgk - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc tháidí dỏm, hài ước,... làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. 2. Các lối chơi chữ : a. Xét VD: - Vda : Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non à Dùng từ đồng âm . - Vdb. Vô tuyến truyền hình à ..tàng hình à dùng lối nói trại âm . - Vdc. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa .(Tú Mỡ) à Chơi chữ dựa trên cách điệp âm . - Vdd : Con cá đối bỏ trong cối đá . Con mèo cái nằm trên mái kèo . à Dùng lối nói lái. - Vde : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai. ..sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà . à Dùng từ trái nghĩa. b. Ghi nhớ : sgk - Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ đông âm, dùng lối nói trại âm( gần âm) , dùng cách điệp âm, dùng lối nói lái, Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, trái nghĩa. - Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong văn thơ trào phúng, trong câu đối câu đố. II. BÀI TẬP : 1. Bài 1. SGK :Chỉ ra phép chơi chữ , - Liu điu ,rắn ,hổ lửa ,mai gầm , ráo , lằn lưng ,trâu lỗ , hổ mang ,à đều là họ hàng nhà rắn . 2. Bài 2. SGK :đây có phải là cách chơi chữ hay không ? - Thịt, mỡ, giò, nem, chả - Nứa, tre, trúc, hóp è Phép chơi chữ. 3. Bài 3. SGK :Chỉ ra lối chơi chữ mà BH đã dùng - Khổ tận cam lai (TNHV) khổ: đắng ,tận :hết ,cam: ngọt , lai :đến .hết khổ à sung sướng. è Dựa trên cách dùng từ đồng âm gói cam – cam lai. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cũ ,đọc biểu cảm - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm tiếp bài 3/165 . - Soạn bài : Làm thơ lục bát F. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** Tuần 15 Ngày soạn: 20/11/ 2011 Tiết 59 Ngày giảng:23/11/ 2011 Lµm th¬ lôc b¸t A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết nhận diện, phân tích vần, luật bằng trắc , nhịp thơ lục bát. - Tập viếtđược những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - NhËn diÖn ph©n tÝch, tËp viÕt th¬ lôc b¸t. 3. Thái độ: - Yêu quý thể thơ của dân tộc C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: I. LuËt th¬ lôc b¸t ? §äc bµi ca dao VÝ dô: Anh ®i anh nhí quª nhµ Nhí canh rau muèng nhí cµ dÇm t¬ng Nhí ai d·i n¾ng dÇm s¬ng Nhí ai t¸t níc bªn ®êng h«m nao ? CÆp th¬ lôc b¸t mçi dßng cã mÊy tiÕng?V× sao l¹i gäi lµ lôc b¸t? - Mét c©u th¬ lôc b¸t gåm: dßng trªn( c©u lôc): 6 ch÷; dßng díi ( c©u b¸t) 8 ch÷, cø thÕ kÕ tiÕp nhau. ? T×m c¸ch hiÖp vÇn gi÷a c¸c tiÕng? C¸ch gieo vÇn? * C¸ch hiÖp vÇn: - VÇn cuèi c©u: vÇn ch©n - VÇn lng chõng c©u gäi lµ vÇn lng + C©u lôc: 1 vÇn ch÷ thø 6 + C©u b¸t: 2 vÇn 1 vÇn ch÷ thø 6, 1 vÇn ch÷ thø 8 - Ch÷ thø s¸u cña c©u lôc vÇn víi ch÷ thø s¸u cña c©u b¸t; ch÷ thø 8 cña c©u b¸t vÇn víi ch÷ thø 6 c©u lôc tiÕp theo Hoạt động 2: II. LuyÖn tËp *Bµi tËp 1 I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Luật thơ lục bát a. Ví dụ Anh ®i anh nhí quª nhµ Nhí canh rau muèng nhí cµ dÇm t¬ng Nhí ai d·i n¾ng dÇm s¬ng Nhí ai t¸t níc bªn ®êng h«m nao b. KÕt luËn *Sè c©u, sè ch÷: - Mét c©u th¬ lôc b¸t gåm: dßng trªn( c©u lôc): 6 ch÷; dßng díi ( c©u b¸t) 8 ch÷, cø thÕ kÕ tiÕp nhau. * C¸ch hiÖp vÇn: - VÇn cuèi c©u: vÇn ch©n - VÇn lng chõng c©u gäi lµ vÇn lng + C©u lôc: 1 vÇn ch÷ thø 6 + C©u b¸t: 2 vÇn 1 vÇn ch÷ thø 6, 1 vÇn ch÷ thø 8 - Ch÷ thø s¸u cña c©u lôc vÇn víi ch÷ thø s¸u cña c©u b¸t; ch÷ thø 8 cña c©u b¸t vÇn víi ch÷ thø 6 c©u lôc tiÕp theo * LuËt b»ng tr¾c: B B B T B B T B B T T B B B T B T T B B T B T T B B B B - B»ng: thanh kh«ng vµ thanh huyÒn - Tr¾c : thanh s¾c, hái ,ng·, nÆng - C¸c tiÕng 1,3,5,7 kh«ng b¾t buéc theo luËt b»ng tr¾c - TiÕng 2 b»ng, tiÕng 4 tr¾c - Trong c©u 8, tiÕng thø 6 lµ thanh ngang, tiÕng 8 lµ thanh huyÒn vµ ngùîc l¹i * Ghi nhớ II. LuyÖn tËp *Bµi tËp 1 Cè häc thËt giái ë nhµ mÑ mong Mçi n¨m mét líp cho nªn con ngêi Ngoµi vên rÝu rÝt tiÕng chim Kh«ng gian tr¶ n¾ng ®i t×m ©m thanh *Bµi tËp 2: - Loµi- xoµi - Hµnh- Trë thµnh trß ngoan E.CỦNG CỐ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cũ - Học thuộc phần ghi nhớ. . - Soạn bài : Chuẩn mực sử dụng từ F. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** TUẦN 15 TIẾT 60 Ngày soạn:20/11/2011 Ngày dạy:24/11/2011 Tiếng việt : CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi nói,khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt GV: Gọi hs đọc phần 1 sgk ? Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai chính tả ntn? Các em sửa lại cho đúng ? - HS : Tự sửa chữa , - GV: Nhận xét ? Tìm thêm một số lỗi tương tự ? ? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính tả - Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do ảnh hưởng tiếng địa phương ; do liên tưởng sai Sử dụng từ đúng nghĩa GV: Gọi hs đọc phần 2 sgk/16 ? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai nghĩa ntn ? giải thích ? ? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa của câu diễn đạt ? + Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ , kịch . + Sáng sủa : dành cho khuôn mặt . + Biết : hiểu biết. + Sắt đá : có ý chí cứng rắn. ? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ? ? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa ) * Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ GV: Gọi hs đọc phần 3 sgk/167 ? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ? HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN như TT. + Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như DT. + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) đứng trước TT( giả tạo ). * Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách - GV: Gọi hs đọc phần 4 sgk /167 ? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ đó ? + Lãnh đạo : sắc thái trang trọng à không phù hợp. + Chú hổ : ‘’ ‘’ à Không phù hợp * Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - GV: Cho hs đọc phần 5 sgk /167 ? Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu đó như thế nào ? - Bầy choa có chộ mô mồ (khó hiểu ) Bọn tôi có thấy đâu nào ? ? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù hợp ? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ ? Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý những điều nào ? (3p) Gọi 2 hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168 I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Sử dụng từ đúng âm ,đúng chính tả : - VD : Sgk/166 Dùi à vùi ; tập tẹ à Bập bẹ. à Không phân biệt d/v Do liên tưởng sai . 2. Sử dụng từ đúng nghĩa : - Vd2 : Sgk./166 Biểu diễn àDiễn đạt Sáng sủa à Văn minh tiến bộ Biết à Có Sắt đá à Sâu sắc. è Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa . 3. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ - Vd3: Sgk/167 Hào quang à Đẹp An mặc à Trang phục . Thảm hại à Tổn thất Giả tạo phồn vinh à Phồn vinh, giả tạo 4.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. - Vd4: Sgk.167 - Lãnh đạo à Cầm đầu (khinh bỉ) Chú hổ à Con hổ 5. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - Vd5: - Bầy choa có chộ mô mồ è Từ địa phương NT à Khó hiểu. - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa. à Hán việt è Lạm dụng II. KẾT LUẬN * Ghi nhớ : sgk/167 - Khi sử dụng từ phải chú ý: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm . - Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm F. RÚT KINH NGHIỆM: . ******************************************************
Tài liệu đính kèm: