Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 16

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 16

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - Hiểu các văn bản trữ tình trong HKI.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn tự sự.

 - Cách lập ý và lập dàn bài cho một bài văn biểu cảm.

 - Cách diễn đạt cho một bài văn biểu cảm.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm.

 - Tạo lập văn bản biểu cảm.

3. Thái độ:

 - Biết cách làm bài văn biêu cảm

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

 - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16 
 TIẾT 61 
 Ngày soạn:27/11/2011 
 Ngày dạy:28/11/2011 
 Tập Làm Văn : ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - Hiểu các văn bản trữ tình trong HKI.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn tự sự.
 - Cách lập ý và lập dàn bài cho một bài văn biểu cảm.
 - Cách diễn đạt cho một bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm.
 - Tạo lập văn bản biểu cảm.
3. Thái độ: 
 - Biết cách làm bài văn biêu cảm
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại lý thuyết
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm văn tự sự,miêu tả, biểu cảm.
 - HS: Tự bộc lộ .
? Vậy em hãy cho biết văn tự sự, miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ntn?
? Kể tên một số văn bản tự sự,miêu tả, biểu cảm mà em đã được học?
- Hs: Tự bộc lộ.
- GV: Cho HS nhắc lại yếu tố tự sự,miêu tả,biểu cảm có trong bài :Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.Từ đó hỏi:
? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ?chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm ntn ? nêu vd.
- HS: Tự bộc lộ 
- GV: Nhận xét .
- GV: Cho HS đọc lại đoạn văn mẫu về hoa hải đường SGK/73.
? Trong 2 đoạn văn đó,đoạn văn nào được viết theo phương thức biểu cảm?
 + Đoạn văn 2.
? Vì sao em xác định được như vậy?
- HS: Đoạn văn đó thể hiện tình cảm của người viết qua các từ ngữ gợi tả gợi cảm,sử dụng các phép tu từ như so sánh,
? Như vậy đặc trưng của văn biểu cảm là gì?
- HS: Tự bộc lộ,
- GV: Chốt ý, ghi bảng.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS làm luyện tập
? Nêu các bước làm bài văn BC qua đề sau : “cảm nghĩ mùa xuân” ? 
 + 5 bước : THĐ , tìm ý , lập dàn ý, viết bài , sửa bài .
* Thảo luận nhóm: Em hãy thực hiện bước : tìm ý và sắp xếp ý . 
- HS: Các nhóm trình bày .
- GV: Nhận xét ghi bảng 
I. TÌM HIỂU CHUNG, ÔN LÝ THUYẾT:
1. Phân biệt: Tự sự, Miêu tả,Biểu cảm
 - Tự sự : Nhằm kể lại một chuỗi sự việc sự việc này dẫn đên sự việc kia cuối cùng tạo thành một kết thúc ,thể hiện một ý nghĩa.
- Miêu tả: Nhằm tái hiện lại đối tượng
( người , vật , cảnh vật ) sao cho người ta cảm nhận được nó.
- Biểu cảm : Bộc lộ tình cảm , cảm xúc của người viết,nhằm khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
2. Vai trò của yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm:
- Tự sư, miêu tả chỉ là phương tiện để người viết thể hiện thái độ,tình cảm và sự đánh giá.
3. Đặc trưng của văn biểu cảm:
 - Thể hiện tình cảm, thái độ của người viết qua các từ ngữ gợi tả gợi cảm,sử dụng các phép tu từ như so sánh,
II. LUYỆN TẬP:
Đề bài : Cảm nghĩ mùa xuân.
1.Thực hiện qua các bước :
- Tìm hiểu đề .
- Lập ý (xác định cảm nghĩ )
- Lập dàn ý . viết bài , đọc và sửa chữa .
2.Tìm ý và sắp xếp ý : 
- MX đem lại cho mỗi người một tuổi mới trong đời .
- MX là mùa đâm chồi nảy lộc của thưc vật ,là mùa sinh sôi của muôn loài .
- MX là mùa mở đầu cho một năm mới , mở đầu cho một kế hoạch ,một dự định. 
à MX đem lại cho em biết bao suy nghĩ về mình mà mọi người xung quanh. 
E. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học bài cần nhớ :
- Phân biệt văn biểu cảm –tự sự –miêu tả 
- Thế nào là văn biểu cảm .
- Yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm .
 - Soạn bài : Mùa xuân của tôi 
- Học bài cũ bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm 
F. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************
 TUẦN 16 
 TIẾT 62 
 Ngày soạn:27/11/2011 
 Ngày dạy:28/11/2011 
Văn bản : MÙA XUÂN CỦA TÔI
 - Vũ Bằng -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Cảm nhận đợc tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tuỳ bút
 tài hoa độc đáo.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Một số hiểu biết ban đầu về tác giả Vũ Bằng.
 - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên thiên, không khí của mùa xuân Hà Nội, về miền 
Bắc qua nỗi lòng “ Sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.
 - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; Lời văn thẫm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút .
 - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chât thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.
3. Thái độ: 
 - Có tình yêu quê hương, đất nước tha thiết, sâu đậm.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi
 Câu 1. Em hiểu gì về thể văn tuỳ bút? 
 Câu 2. Nêu ngắn gọn NT, YN văn bản ''Một thứ quà của lúa non: Cốm'' ? 
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Thể loại: Tuỳ bút: Là một thể văn gần với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm, thể hiện cảm xúc, suy nghi tình cảm của tác giả trước các hiện tượng, các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ thường giàu hình ảnh và chất trữ tình. 
4 đ
Câu 2
Nghệ thuật:
- Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ.
- Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm.
- Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, ngắc nhở nhẹ nhàng.
 Nội dung:
- Bài văn là sự thể hện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hoá và lối sống của người Hà Nội.
6 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ai đi về Bắc ta theo với 
 Thăm lại non sông , đất Lạc Hồng 
 Từ thuở mang gươm đi mở cõi 
 Ngàn năm thương nhớ đất Thăng Long 
Tâm tư và ước nguyện của nhà thơ - Chiến sĩ thời Nam tiến đã trở thành tiếng nói chung cho biết bao nhiêu con người xa xứ nhớ thương miền Bắc , nhớ thương HN . Tác giả thương nhớ 12 bắt đầu tập sách của mình bằng nổi nhớ tháng giêng mùa xuân với trăng non , rét ngọt . Với những chi tiết đó cô cùng các em tìm hiểu qua bài “ Mùa xuân tôi yêu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm
 GV:Cho hs đọc phần chú thích sgk
? Em hãy nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? ( Chú thích sgk)
 ? Theo em cách đặt tên vb này là Mùa xuân của tôi có ý nghĩa gì?
HS: Mùa xuân của riêng tôi , mùa xuân ở trong tôi , do tôi cảm thấy .Cách đặt tên này nhấn mạnh vai trò của tôi trong cảm thụ màu xuân 
HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
- GV: Đọc yêu cầu hs đọc tiếp ( giọng đọc chậm rãi , sâu lắng , mềm mại , hơi buồn se sắt )
 - Giải thích từ khó 
? Từ đó hãy xác định nhân vật chính trong vb này? 
? Theo dõi vb em thấy tác giả cảm nhận về mùa xuân quê hương được triển khai theo các ý chính nào ? nêu nội dung của ý chính đó ?
Gọi hs đọc đoạn 1
? Quan sát 2 câu đầu vb và cho biết : trong lời bình có cụm từ “ Tự nhiên như thế , không có gì lạ hết” được tác giả sử dụng với dụng ý gì ? 
HS: Khẳng định tình cảm mê luyến mùa xuân là tình cảm sẵn có và hết sức thông thường ở mỗi con người 
? Theo dõi câu văn thứ 3. Em hãy nhận xét ngôn từ và dấu câu , nêu tác dụngcủa biện pháp đó ?
HS: Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu : Đừng thương, ai cấm được
? Tác giả liên hệ tình cảm mùa xuân của con người với quan hệ gắn bó với các hiện tượng tự nhiên xã hội thể hiện qua từ ngữ nào?
- HS: Non – nước ; bướm – hoa ; trai – gái 
? Theo em cách liên hệ này có tác dụng gì ? 
- HS: Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui luật , không thể khác , không thể cấm đoán 
? Đoạn văn trên đã bộc lộ thái độ và tình cảm nào của tác giả với mùa xuân quê hương?
GV giảng: Nâng niu trân trọng. Thương nhớ thuỷ chung với mùa xuân 
? Theo dõi đoạn 2 trong vb để tìm câu văn gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân HN?
GV giảng: “ Mùa xuân của tôi – Mùa xuân bắc việt [] là mùa xuân có mưa riêu riêu , gió lành lạnh []có câu hát huê tình [] đẹp như thơ như mộng
? Từ có lặp lại và dấu chấm lửng ở cuối câu văn này có tác dụng gì?
- Hs : Liệt kê , nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất bắc , gợi ra các vẻ đẹp khác của mùa xuân.
* Thảo luận 3p: Những dấu hiệu điển hình nào tạo cảnh sắc , không khí mùa xuân đất Bắc ? Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào?
- HS: Thảo luận trìng bày
- GV giảng: Mưa riu riu , gió lành lạnh , đêm xanh. Tiếng nhạn kêu trong đêm xanh , tiếng trống trèo , câu hát huê tình. Không khí hoà với cảnh sắc tạo thành 1 sự sống riêng của mùa xuân đất bắc 
? Tác giả đã gọi màu xuân đất Bắc là gì ? điều đó có tác dụng gì ?
? Câu văn : Nhựa sống ở trong người căng lên cặp uyên ương đứng cạnh đã diễn tả sức mạnh nào của mùa xuân ?
? Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả trong câu văn : Nhang trầm , đèn nến  mở hội liên hoan” ?
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật ngôn từ nổi bật trong 2 câu văn trên . và nêu tác dụng của biện pháp đó?
- HS:- Tạo các hình ảnh so sánh mới mẻ: Nhựa sống trong người căng lên như máu .Trong lòng thì cảm như có biết bao nhiêu là hoa. Tác dụng : diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân 
? Cách dùng giọng điệu dấu câu có gì đặc biệt ?( giọng điệu vừa sôi nổi vừa êm ái tha thiết , câu dài được ngắt bằng nhiều dấu phẩy 
? Qua đây , tình cảm nào của tác giả dành cho mùa xuân đất bắc được bộc lộ ?
- HS: Hân hoan biết ơn, thương nhớ mùa xuân đất Bắc 
Gọi hs đọc đoạn cuối
? Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng có nét gì riêng biệt ? Nhận xét về cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này ? 
- HS: Không khí và cảnh sắc thay đổi :Tết .chưa hết hẳn Pha lê mờ 
+ Nhận xét : Tác giả chọn những hình ảnh chi tiết tiêu biểu , đặc sắc tạo nên nét riêng biệt của không khí và cảnh sắc thiên nhiên sau rắm tháng giêng
? Cảnh tượng ấy mang lại cảm xúc đặc biệt nào cho con người? 
- HS: Vui vẻ , phấn chấn trước một năm mới ( cảm thấy rạo rực 1 niềm vui sáng sủa )
? Nhà văn cảm thấy yêu tháng giêng nhất . Điều đó cho thấy con người ở đây đã yêu mùa xuân đất bắc bằng 1 tình yêu như thếnào?
- HS: Cụ thể, chân thành , tinh tế, dồi dào, sâu sắc, bền bỉ 
? Nêu cảm nhận đậm nét của em về cảnh mùa xuân , tình cảm của tác giả và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ? ( HSTLN
? Nêu giá trị nội dung nghệ thuật của bài văn ? Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
- Vũ Bằng : ( 1913 – 1984) Tên thật là Vũ Đăng Bằng.
- Ông có sở trường viết truyện ngắn, bút kí, tuỳ bút.
- Là 1 nhà báo , cây bút viết văn có sở trường ở truyện ngắn tuỳ bút
2. Tác phẩm:
- Mùa xuân của tôi trích đoạn đầu của tuỳ bút “ Tháng Giêng mơ về trăng non rét ngọt”Mở đầu cho nỗi thương nhớ suốt 12 thành của tác giả 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: - 3 phần 
+ Từ đầu đến mê luyến mùa xuân – Cảm nhận về qui luật tình cảm của con người về mùa xuân 
 ... a xuân của tôi”
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
1
a. Nghệ thuật:
- Trình bày nội dung văn bnả theo mạch cảm xúc lối cuốn, say mê.
- Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh.
- Có nhiều liên tưởng phong phú, độc đáo, hiàu chất thơ.
5
b. Nội dung:
- Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận vẻ vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của con người xa quê.
- Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở- Một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương đất nước. 
5
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
? Em biết gì về tác giả Minh Hương và bài tuỳ bút “Sài gòn tôi yêu “
*HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
GV: Nêu cách đọc bài , đọc mẫu một đoạn , gọi hs đọc tiếp . Kiểm tra việc đọc các chú thích của hs , giải thích một số từ khó , từ địa phương ?
? Tìm hiểu đại ý và bố cục bài?
 -HS: Tự bộc lộ 
? Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 và cho biết nội dung chính đoạn vừa đọc .
? Sự cảm nhận của tác giả về thiên nhiên , khí hậu đặc biệt của sài gòn được thể hiện qua những chi tiết nào?
? Những nét riêng biệt nào được nhắc tới ?
- HS:- Cảm nhận về hiện tượng thời tiết. Cảm nhận về sự thây đổi nhanh chóng , đột ngột của thời tiết . Cảm nhận về không khí , nhịp sống đa dạng của thành phố .
? Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của đoạn văn vừa tìm hiểu ?
 HS: Tự bộc lộ , 
? Qua đó , hãy nhận xét về sự cảm nhận của tác giả ?Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn? Qua những câu văn nào ?
- Hs: Nêu và gạch bằng viết chì trong sgk /169
* Thảo luận 3p: Trong đoạn này , tác giả đã sử dụng những biện pháp ngôn ngữ nào nỗi bật để biểu hiện tình cảm của mình ? Theo các em đó là tình cảm ntn?
 - HS :Thảo luận , trình bày , 
GV: Nhận xét.HS tóm tắt các ý chính của đoạn 
? Phong cách con người sài gòn được khái quát trong những nhận xét nào của tác giả ?
 - HS: Cách ăn nói ;-Tính cách.
? Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng.Em hãy thử bình luận về cách sống này ?
 HS: Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý .
? Người Sài gòn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô gái . Tìm đoạn văn diễn tả vẽ đẹp này ?
- Các cô gái thị thiềng tự ti.
? Trong đoạn văn đó những nét đẹp riêng nào được nói tốt ? 
– Nét đẹp trang phục ,dáng vẻ , xã giao . 
- HS: Gạch sgk.170
? Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của người Sài gòn .?
? Nhận xét nghệ thuật kể , tả ở đoạn 2 này ? 
- HS :Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý .
? Em hiểu tình cảm của tác giả dành cho sài gòn là tình cảm ntn?
HS:- Yêu quí SG hết độ .
 - Niềm trân trọng SG.
? VB “ Sài gòn tôi yêu “ đem lại cho em những hiểu biết nào về cuộc sống và con người sài gòn.Theo em sức truyền cảm của bài văn này do đâu ?
HS: Đọc ghi nhớ sgk/173
? Bàivăn cho em cảm nhận được điều gì mới mẻ , sâu sắc về Sài Gòn và tình cảm với mảnh đất ấy của tác giả ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Minh Hương . Đọc sgk
2. Tác phẩm: Tuỳ bút .
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia ba phần
b. Đại ý:
 - Bài văn thể hiện tình cảm yêu mến và những ấn tượng bao quát của tác giả về Sài gòn qua phương diện chính : thiên nhiên , khí hậu thời tiết , cuộc sống sinh hoạt của thành phố , cư dân và phong cách con người sài gòn 
c. Phương thức biểu đạt: 
d. Phân tích :
d1. Sự cảm nhận thiên nhiên , khí hậu và tình cảm của tác giả với thành phố Sài gòn .
* Thiên nhiên khí hậu :
- Nắng sớm ngọt ngào, chiều lộng gió, cây mưa nhiệt đới bất ngờ .
- Trời đang nắng ui ui bỗng trong vắt .
- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng tinh sương buổi trưa náo động 
à Miêu tả bằng từ ngữ , hình ảnh gợi tả .
è Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh chóng, đột ngột của thời tiết với những nét riêng biệt, nhịp sống đa dạng của SG.
* Tình cảm của tác giả :
Tôi yêu  tôi yêuyêu cả cái tĩnh lặng họ hàng .
à Điệp từ , điệp cấu trúc câu , kết hợp phương thức miêu tả với biểu hiện cảm xúc.
è Tình yêu nồng nhiệt , tha thiết với SG.
 d2. Phong cách con người Sg	
- Ăn nói tự nhiên , dễ dãi , ít dàn dựng tính toán , chân thành bộc trực.
à Cách sống cởi mở , trung thực , tốt bụng 
- Cô gái :- Nón vải vành rộng ,áo bà ba , quần đen.
- Dáng vẻ khoẻ khoắn , mắt sáng 
- Cười lễ phép khi chào người lớn 
 à vẻ đẹp giản dị , khỏe mạnh , tự tin.
- Lời kể , lời nhận xét , chứng minh bằng sự hiểu biết cụ thể ,sâu sắc về người Sài gòn . Tình cảm thấm sâu vào lời kể .
è Tình cảm sâu đậm ,niềm trân trọng cuả tác giả dành cho con người SG.
3. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk
a. Nghệ thuật: 
- Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về Thành Phố Sài Gòn. Sử dụng ngôn ngữ giàu bản sắc Nam Bộ. Lối viết nhiệt tình có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung.
b. Nội dung:
- Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết,bền chặt của tác giả đối với Thành Phố Sài Gòn
E. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ sgk , Chuẩn bị trả bài TLV 3bài 
 F.RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *******************************************************
 TUẦN 16 
 TIẾT 64 
 Ngày soạn:27/11/2011 
Ngày dạy:01/12/2011 
Tập Làm Văn : 
TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 3 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người , những ưu điểm, nhược điểm của bài viết 
- Biết bám sát yêu cầu vận dụng phương pháp tự sự , miêu tả , vận dụng tốt các mực nêu ra trong sgk
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến Thức:
 - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người , những ưu điểm, nhược điểm của bài viết 
- Biết bám sát yêu cầu vận dụng phương pháp tự sự , miêu tả , vận dụng tốt các mực nêu ra trong sgk
2. Kĩ năng: 
- Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ .
 3. Thái độ: 
- Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục .
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn
- GV chép đề bài lên bảng
– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm
 – Lập dàn ý
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
? Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp?
-> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)
GV: Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s
 - Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
I. ĐỀ BÀI: 
 1. Nêu ND,YN Văn bản ''Tiếng gà trưa'' 
 2.Cảm nghĩ về thầy cô giáo 
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
*. Nội dung: 
 1. Nêu ND,YN Văn bản ''Tiếng gà trưa'' 
 2.Cảm nghĩ về thầy cô giáo 
- Kiểu văn bản: Văn biểu cảm
- Văn biểu cảm đối với con người đòi hỏi phải chú ý đến con người một cách đấy đủ , phải có con người làm nến cho những tình cảm , cảm xúc suy nghĩ 
- Phải chú ý đến yếu tố tự sự , miêu tả 
- Vận dụng tốt các yếu tố biểu cảm như so sánh , lối điệp ngữ , hình thức liên tưởng , tưởng tượng 
- Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với thầy cô giáo đó.
*. Đáp án chấm:
Câu 1 :
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ :Tiếng gà trưa, có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về.
- Viết theo thể 5 tiếng phù hợp với việc vừa kể vừ bộc lộ tâm tình.
b.Ý nghĩa văn bản :
- Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận..
Câu 2:
a. Mở bài 
- Giới thiệu về thầy cô giáo ( người ấy là ai ?) và nêu tình cảm ấn tượng của em đối với thầy cô giáo 
- Lý do em yêu quý thầy cô giáo 
b. Thân bài
- Miêu tả những nét tiêu biểu của thầy cô giáo 
và bộc lộ suy nghĩa của em 
- Kể lại nhắc lại 1 vài nét về đặc điểm ( thói quen) , tính tình và phẩm chất của thầy cô giáo 
- Gợi lại kỉ niệm của em với thầy cô giáo 
- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hê giữa em và thầy cô giáo 
c. Kết bài: 
- Ấn tượng và cảm xúc của em về thầy cô giáo 
*. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm 
- Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao 
- Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em
- Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn 
b. Khuyết điểm :
- Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man 
- Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều 
- Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình 
- Thống kê chất lượng:
* Đọc thẩm định:
GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao
- Bài điểm cao: 
- Bài điểm thấp: 
* Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt?
*. Trả bài
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Về nhà viết lại bài văn 
- Soạn bài “Luyện tập sử dụng từ”
F. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA TUAN 16 MOI NHAT.doc