Giáo án môn Ngữ văn khối 6 - Tuần 22

Giáo án môn Ngữ văn khối 6 - Tuần 22

A. Mức độ cần đạt:

* Giúp học sinh :

- Bước đầu biết đọc hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – Chiến sĩ Hồ Chí Minh.

- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

1. Kiến thức

- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện itnh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.

- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.

2. Kỹ năng :

- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt Hồ Chí Minh.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3.Thái độ:

Thấy được tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống và ý thức dân tộc trong con người Hồ Chí Minh. Từ đó ý thức trách nhiệm công dân của bản thân.

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 6 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Ngày soạn:20/01/13
TIẾT 81 Ngày dạy: 22/01/13 
 TỨC CẢNH PÁC BÓ
	- Hồ Chí Minh-
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
- Bước đầu biết đọc hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – Chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 
1. Kiến thức
- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện itnh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3.Thái độ:
Thấy được tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống và ý thức dân tộc trong con người Hồ Chí Minh. Từ đó ý thức trách nhiệm công dân của bản thân.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.	
2. Bài cũ:
 -Đọc bài thơ : “Khi con tu hú” . Từ việc tưởng tượng không gian đất trời vào hè, em thấy được gì về tâm trạng người chiến sĩ cách mạng trong bài thơ ?
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài : Sinh thời Bác chưa một lần nhận mình là nhà văn, nhà thơ, nhưng những sáng tác của Người rất đặc sắc. Bài hôm nay, chúng ta cùng đến với một sáng tác khi Người ở hang Pác Bó (huyện Hà Quảng, Tỉnh Cao Bằng)vào một trước cách mạng tháng 8 / 1945.
* Bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung: về tác giả , tác phẩm :
- Gv yêu cầu một em đọc chú thích (*).
- Gv hướng dẫn học sinh nắm một số ý chính về tác giả , giúp học sinh hiểu về hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
?Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 
Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản:
-GV hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu từ khó.
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu phương thức biểu đạt.
?Bài thơ đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
?Ta có thể chia ý bài thơ để phân tích ra sao?
- Ba câu đầu : Cuộc sống sinh hoạt,làm việc.
- Câu cuối:Cảm nghĩ của Bác.
?Câu thơ mở đầu có giọng điệu ra sao? Nhịp thơ, nghệ thuật có gì đáng chú ý? Tác dụng?
?Câu thơ giúp em hiểu thêm gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó?
?Giải thích ý nghĩa của câu thơ thứ hai?
?Suy nghĩ của em khi đọc câu thơ và ý nghĩa của cụm từ “ vẫn sẵn sàng”
*Liên hệ : Cảnh rừng Việt Bắc suốt cả ngày 
 "Non xanh nước biếc tha hồ dạo. 
 Rược ngọt chè tươi mặc sức say."
 ~ Cảnh rừng Việt Bắc -1947 ~
?Phát hiện và tìm hiểu tác dụng ý nghĩa của các tín hiệu nghệ thuật có trong câu thứ ba! .
?Có thể nói, đây là trung tâm của bức tranh Pác Bó? Vì sao?
?Đó có phải là “ chất thép “ của người cách 
mạng?
?Ba câu trên đều thể hiện cái nghèo, cái khó của người làm cách mạng. Câu cuối nói về sự cao sang, điều đó là sự thực. Em hiểu cái gọi là “sang “ ở đây như thế nào?
GV: Ba câu đều nói về điều kiện ở, ăn,làm việc rất thiếu thốn, khó khăn nhưng nhân vật trữ tình luôn hòa hợp với thiên nhiên, công việc và làm chủ hoàn cảnh, chuẩn bị cho nụ cười “sang” ở câu bốn.
?Tâm trạng của Bác rất vui vì sao? (Việc đấu tranh cứu nước đã trở thành lẽ sống của Bác )
*Thảo luận :?Ba câu trên đều thể hiện cái nghèo, cái khó của người làm cách mạng. Câu cuối nói về sự cao sang , điều đó là sự thực .Em hiểu cái gọi là “sang “ ở đây như thế nào ?
-> Sang là sang trọng, giàu có.
- Ở đây là sang về tinh thần cuộc đời làm CM lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống, khó khăn, gian khổ là thử thách.
- Cái sang trọng của một nhà thơ luôn tìm thấy sự thư thái, tự tin.
- Cái sang trọng giàu có của người tự thấy mình có ích cho Cm cả trong gian khổ, thiếu thốn.
- Gv tích hợp với những sáng tác của Bác. 
VD: Hôm nay xiềng xích thay tiếng ngọc rung.
Tuy bị tình nghi là gián điệp
Mà như khanh tướng vẻ ung dung.
Hướng dẫn HS tổng kết :
?Hãy khái quát lại giá trị nghệ thuật,nội dung cũng như ý nghĩa của bài thơ ?
- Gv gọi học sinh đọc lại ghi nhớ .
Hướng dẫn HS luyện tập :
*Thảo luận : ?Nét mới trong hình thức thơ thất ngôn tứ tuyệt ở bài này ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: 
- GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
I . Giới thiệu chung: 
1. Tác giả (sgk )
2. Tác phẩm: 
- Hoàn cảnh ra đời: T2/1941, tại Pác bó, Cao Bằng.
- Thể thơ: Từ tuyệt.
II.Đọc –hiểu văn bản :
1. Đọc và tìm hiểu nghĩa từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
2.1.Phương thức biểu đạt : tự sự + biểu cảm .
2.2. Bố cục: 2 phần.
2.3.Phân tích :
a. Cuộc sống sinh hoạt và làm việc.
- Câu một : Sáng ra bờ suối, tối vào hang .
-> Nhịp 4/3 , đối hoạt động đều đặn 
=> Cuộc sống ung dung, hòa điệu với núi rừng của Bác .
- Câu hai :Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng .
 -> Nhịp 2/2/3, liệt kê. 
=> Cái ăn luôn đầy đủ dư thừa Niềm vui thích của Bác trong ngày đầu kháng chiến chống Pháp .
 à Sự phong lưu về tinh thần .
- Câu ba: Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng.
 -> Từ láy gợi hình,đối ý, đối thanh.
 -> Điều kiện làm việc tạm bợ, nội dung công việc quan trọng.
 => Chất thép của người cách mạng .
b. Cảm nghĩ của Bác.
Câu 4 : 
 “Cuộc đời cách mạng thật là sang” .
 -> lời thơ hóm hỉnh , tự nhiên .
 -> Sự giàu có về mặt tinh thần . Là tương lai, là cái tất thắng giành độc lập dân tộc .
=>Vẻ đẹp tâm hồn , niềm vui của người cách mạng 
3. Tổng kết: 
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần của Hồ Chí Minh, luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào cách mạng.
4.Luyện tập :
- Lời thơ thuần Việt giản dị , dễ hiểu .Giọng tự nhiên , nhẹ nhàng . Tình cảm vui tươi , phấn chấn .
III. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- So sánh đối chiếu hình thưc nghệ thuật của bài thơ với một bài tứ tuyệt tự chọn.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Câu cầu khiến.
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 22 Ngày soạn:20/01/13
TIẾT 82 Ngày dạy: 22/01/13 
 CÂU CẦU KHIẾN
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
- Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 
1. Kiến thức
- đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3.Thái độ:
 Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp, linh hoạt trong khi nói hoặc viết. Từ đó thêm yêu và tự hào về tiếng nói dân tộc.
C. Phương pháp:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.	
2. Bài cũ:  ?Nêu những chức năng khác của câu nghi vấn? Làm bài tập 2 sgk?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài :Từ phần nhận xét bài cũ, giáo viên sử dụng một câu cầu khiến để khuyên bảo HS chăm chỉ học tập rồi dẫn vào bài mới.
* Bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung: đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn : 
*Gv gọi học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa.
-Gv hướng dẫn các em xác định các câu cầu khiến trong từng ví dụ. Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của các câu cầu khiến.
- Gv yêu cầu 2 em đọc các ví dụ, gv đọc lại để học sinh thấy được sự khác nhau về nghĩa qua ngữ điệu đọc .
-Học sinh tìm hiểu chức năng của mỗi câu ở ví dụ 2 a, b ?
? Hãy đặt câu có đặc điểm hình thức chức năng tương tự các câu trên?
Hs: Thực hiện.
GV nhận xét và giúp các em rút ra bài học.
* Gọi hai em đọc lại ghi nhớ .
? Lớp ta vẫn còn tình trạng lười học, em hãy đặt câu cầu khiến để khuyên bảo các bạn ấy chấn chỉnh lại nề nếp học tập.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs luyện tập : 
*BT 1 : GV hướng dẫn HS trả lời miệng.
Xét đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến ?
?Nhận xét về chủ ngữ ? Nếu thêm, bớt hoặc thay chủ ngữ -> ý nghĩa của câu ?
?Xác định câu cầu khiến ? Từ ngữ cầu khiến ?
* Gv lưu ý thêm : câu cầu khiến càng ngắn thì ý nghĩa câu cầu khiến càng mạnh .
?So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu cầu khiến bên !
- Học sinh tập so sánh, xét xem có thể thay thế hai câu cho nhau được không ?
* BT3 : Gv cho HS thi đua lên bảng làm rồi nhận xét, sửa bài cho các em.
- BT 4,5 : Hướng dẫn các em thảo luận (03 nhóm 1 câu). Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ; nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv sửa bài.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: 
- Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
I-Tìm hiểu chung
Đặc điểm hình thức và chức năng : 
1. Phân tích ví dụ :
*Ví dụ1a:
- Thôi đừng lo lắng. -> Ý khuyên bảo.
- Cứ về đi. -> Ý yêu cầu.
 1b : Đi thôi con. -> Ý yêu cầu.
*Ví dụ 2a : 
 Mở cửa. -> câu trần thuật, dùng để trả lời câu hỏi.
 2b: Mở cửa! -> câu cầu khiến, dùng để đề nghị, ra lệnh.
2 Ghi nhớ: SGK 
I
I- Luyện tập :
Bài 1 : a Hãy . b Đi . c Đừng .
- Chủ ngữ ( 3câu ) đều chỉ người đối thoại.
Trong a, vắng CN ( Lang Liêu ) -> Con hãy 
 Trong b, “ông giáo” là CN, ngôi thứ 2 số ít. 
-> Hút trước đi.
 Trong c, “chúng ta” là CN, ngôi thứ nhất số nhiều -> Nay các anh đừng làm gì nữa 
Bài 3 : a Hãy cố xót ruột!->Vắng chủ ngữ, ý cầu khiến mạnh.
b Thầy em hãy cố ..ruột! -> Có chủ ngữ, ngôi thứ hai số ít .
-> Ý cầu khiến nhẹ hơn , thể hiện rõ tình cảm của người nói với người nghe.
Bài 4 : -Dế Choắt tự coi mình là vai dưới của Dế Mèn nên ngôn từ có vẻ khiêm nhường hơn .
-Dế choắt không dùng làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ hơn 
- > Phù hợp với tính cách của dế Choắt và vị thế của nó hơn .
Bài 5 :Câu“Đi đi con!”của Lí Lan và“Đi thôi con”.
của Khánh Hoài không thể thay thế cho nhau vì nó rất khác nhau .
-Trường hợp a: ->Mẹ khuyên con vững tin bước vào đời.
-Trường hợp b: ->Mẹ bảo con đi cùng mình.
III. Hướng dẫn tự học: 
- Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học. Làm BT 2.
- Biết phê phán cách dùng câu cầu khiến thiếu lịch sự, vô văn hóa.
- Chuẩn bị bài: Thuyết minh một phương pháp( cách làm)
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 21 Ngày soạn:21/01/13
TIẾT 83 Ngày dạy:23/01/13
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM)
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
- Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh.
- Nắm được cách làm một bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 
1. Kiến thức
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm.
2. Kỹ năng :
Quan sát đối tượng cần thuyết minh : một phương pháp, cách làm.
- Tạo lập được một văn bản thuyết theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài khoảng 300 chữ.
3.Thái độ:
Biết sử dụng văn thuyết minh trong hoàn cảnh phù hợp, tạo hiệu quả giao tiếp.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.	
2. Bài cũ: ?Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định được điều gì ? Viết đoạn văn cần trình bày ntn? Các ý của đoạn văn được sắp xếp ra sao ? 
 3. Bài mới : 
*Giới thiệu bài:Trong cuộc sống hàng ngày, việc trao đổi học hỏi kinh nghiệm là điều cần thiết và việc phổ biến một kinh nghiệm cũng là điều khá quan trọng. Để kinh nghiệm ấy đến với người tiếp nhận có hiệu quả, bao giờ người nói,viết cũng cần đến phương thức thuyết minh. Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn chúng ta điều đó.
*Bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung về một số phương pháp ( cách làm ):
-Gv gọi hai em đọc bài : Cách làm đồ chơi “ em bé đá bóng “ bằng quả khô .
?Bài có mấy mục ? Là những mục nào? Mỗi mục được giới thiệu ra sao ?
?Ba mục trên, mục nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
- Gv gọi học sinh đọc bài : Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc .
-Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nội dung như văn bản a .
?Văn bản thuyết minh hướng dẫn cách nấu món ăn gì ?
 ( Canh rau ngót nấu với thịt lợn nạc)
? Phần nguyên liệu được giới thiệu có gì khác với cách làm đồ chơi “ em bé đá bóng” ? Vì sao ?
?Phần cách làm có gì khác với cách làm ở mục a? Vì sao? 
? Phần yêu cầu thành phẩm được giới thiệu có gì khác với a ? Vì sao?
?Hãy nhận xét về lời văn thuyết minh trong hai ví dụ.
- Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ .
- Gọi hai em đọc lại ghi nhớ .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập :
-Gv nêu yêu cầu bài tập1, gợi ý để học sinh lập dàn ý với yêu cầu rõ ràng, mạch lạc.
Gv chấm bài dàn ý của một số em, lấy điểm miệng.
Gv rút kinh nghiệm để giúp học sinh khi cần thuyết minh một cách làm thì phải làm gì? Bắt đầu từ đâu? Kết thúc ở đâu?
Học sinh viết nháp bài 2.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: 
- GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
I- Tìm hiểu chung về một phương pháp .
(cách làm )
1. Phân tích ví dụ:
 Văn bản a :gồm 3 mục .
Nguyên vật liệu .
Cách làm -> quan trọng nhất .
Yêu cầu thành phẩm .
Văn bản b:gồm 3 mục như văn bản a 
* Lưu ý cách làm : Cái nào làm trước ? Cái nào làm sau ? 
-> Cần theo một trình tự .
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt : trạng thái , màu sắc , mùi vị
* Lời văn : ngắn gọn ,súc tích , vừa đủ.
2. Ghi nhớ : sgk .
II. Luyện tập :
Bài 1 :
Học sinh có thể lập dàn ý với các yêu cầu sau :
 A- Mở bài : Giới thiệu khái quát trò chơi .
 B -Thân bài : 
Số người chơi ? dụng cụ chơi ?
Cách chơi ?
Yêu cầu đối với trò chơi ?
C- Ý nghĩa của trò chơi ?
Bài 2: Thuyết minh cách cắm một bình hoa .
- Nguyên liệu:
- Trình tự các bước thực hiện.
- Mô tả sản phẩm.
III. Hướng dẫn tự học: 
- Sưu tầm bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm trong các tài liệu, tạp chí.
- Lập dàn bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm cụ thể.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 22 Ngày soạn:20/01/13
TIẾT 83 Ngày dạy: 22/01/13
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
- Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh.
- Nắm được cách làm một bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 
1. Kiến thức
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
2. Kỹ năng :
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh : danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được một văn bản thuyết theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh có độ dài khoảng 300 chữ.
3.Thái độ:
Biết sử dụng văn thuyết minh trong hoàn cảnh phù hợp, tạo hiệu quả giao tiếp.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.	
2. Bài cũ: 
 - Nêu cách làm một văn bản thuyết minh ?
- Trong các bước đó, bước nào quan trọng nhất ?
 3. Bài mới : 
 * Giới thiệu bài : Gv treo tranh về Hồ Hoàn Kiểm, gọi HS quan sát và yêu cầu các em nhận xét. Sau đó, Gv dẫn vào bài.
* Bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: cách giới thiệu một danh lam thắng cảnh 
-Gv yêu cầu hai học sinh đọc văn bản mẫu của SGK. Sau đó, gợi ý giúp học sinh trả lời các câu hỏi.
?Hai đối tượng được đề cập tới trong bài văn là gì?
?Bài viết cho ta biết những tri thức nào?
?Muốn có những tri thức ấy, người viết làm bằng cách nào?
?Nhận xét về bố cục của bài văn? Bố cục đã hoàn chỉnh hay chưa?
?Về nội dung thuyết minh cần bổ sung những ý gì? 
? Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những gì?
- HS trả lời, Gv chốt ý; gọi 1 em đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập :
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu bài tập của sách .
?Mở bài cần có yêu cầu nào?Thân bài, cần tiến hành giới thiệu ra sao? Kết bài, cần có những ý cơ bản nào?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: 
- GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe
I Tìm hiểu chung: 
*Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:
1. Phân tích ví dụ
Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
~ Theo lịch sử văn hóa tổng hợp 1987- 1990 ~
- Hai đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
- Tri thức:
* Hồ: Tuổi, các tên của hồ và lí do tại sao hồ có tên là hồ Hoàn Kiếm như ngày nay.
* Chùa: Vị trí địa lí, các tên của chùa, những bộ phận của chùa 
 - Người viết:Phải quan sát, đọc sách, tra cứu, hỏi han 
- Bố cục: Thiếu phần mở bài.
 Các ý sắp xếp chưa hợp lí.
 -Nội dung thuyết minh cần bổ sung:
Vị trí, độ rộng hẹp của hồ – vị trí của Tháp Bà, cầu Thê Húc. Bổ sung ý miêu tả quang cảnh xung quanh.
2. Ghi nhớ: Học theo sách giáo khoa.
II- Luyện tập: 
Bài 1: Lập bố cục bài giới thiệu mẫu.
* Mở bài: 
Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh của đất nước.
Giới thiệu về cảnh tiêu biểu: hồ Hoàn Kiếm + đền Ngọc Sơn.
Chuyển đoạn.
* Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng cảnh theo các ý:
Vị trí địa lí của cảnh nằm ở đâu?
Những bộ phận của cảnh ?
Mô tả cụ thể từng phần?
Ý nghĩa của thắng cảnh trong đời sống, tình cảm của con người.
=> Kết hợp với một số yếu tố biểu cảm .
* Kết bài : Cảm nghĩ của em và mọi người về thắng cảnh.
III. Hướng dẫn tự học: 
- Sưu tầm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Lập dàn bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh cụ thể.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau, soạn các bài: Ngắm trăng; Đi đường; Ôn tập văn thuyết minh
E. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 8 TUAN 22.doc