A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs hệ thống lại những kiến thức tiếng việt 6 và tiếng việt 7: Từ ghép, từ láy, đại từ, tính từ, danh từ, động từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt
- Giải một số bài tập
B . Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: (3p) ổn định lớp và kiểm tra vở soạn của hs
Hoạt động 2: (40p) ôn tập
Ngày dạy: 26 tháng 12 năm 2009 Tiết 70 ôn tập tiếng việt A . Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hệ thống lại những kiến thức tiếng việt 6 và tiếng việt 7: Từ ghép, từ láy, đại từ, tính từ, danh từ, động từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt Giải một số bài tập B . Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: (3p) ổn định lớp và kiểm tra vở soạn của hs Hoạt động 2: (40p) ôn tập Gv cho hs thực hiện yêu cầu trong sgk vào vở và lên bảng điền vào sơ đồ đó. hs khác nhận xét – sửa chữa(nếu có) ? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại? ? Thực hiện yêu cầu theo sgk? ? Lấy ví dụ về các loại đại từ? ? So sánh quan hệ từ và danh từ, động từ, tính từ ở các mặt: ý nghĩa và khả năng kết hợp? ? Giải thích nghĩa các tà HV sau? Phân loại từ Hs thực hiện vào vở và lên bảng trình bày Hs nhắc lại định nghĩa của từng loại VD: Từ ghép đẳng lập: quần áo, giày dép, bàn ghế, Từ ghép đẳng lập: Cửa sổ, xe máy, xe đạp Từ láy toàn bộ: xanh xanh, xinh xinh Từ lấy bộ phận láy vần: lúng túng, láy phụ âm đầu: xôn xao Phân loại đại từ: Hs vẽ mô hình VD: Đại từ để trỏ: Tôi, tao, tớ (đại từ nhân xưng) bấy, bấy nhiêu (chỉ số lượng) vậy, thế (chỉ hoạt động) Đại từ để hỏi: Hỏi người: ai, gì, nào.. hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy.. hỏi về hoạt động, tính chất:sao, thế nào ngoài chức năng dùng để chỉ và hỏi, đại từ còn có thể đóng vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ Ôn tập quan hệ từ: Quan hệ từ: + Biểu thị ý nghĩa quan hệ + Có khả năng liên kết các thành phần của cụm từ, của câu. Danh từ, động từ, tính từ: + Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất. + Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu. Từ Hán Việt: Giải nghĩa từ HV: Bạch (bạch cầu) – trắng Bán(bán thân) – nửa Cô (cô độc) – lẻ loi Cư (cư trú) – ở Cửu (cửu chương) – chín Dạ (dạ hương) - đêm đại (đại lộ, đại thắng) – lớn điền ( điền chủ, điền viên) – ruộng Hà (sơn hà) – nước Hậu (hậu vệ) – sau Hồi (hồi hương) – trở về Hữu (hữu ích) – có Lực (nhân lực ) – sức Mộc (thảo mộc) – gỗ Nguyệt (nguyệt thực ) – trăng Nhật (nhật kí) – ngày Quốc (quốc ca) – nước Tam (tam giác) – ba Tâm (yên tâm) – lòng Thảo (thảo nguyên) – cỏ Thiên (thiên niên kỷ) – nghìn Thiết (thiết giáp) – sắt Thiếu (thiếu niên, thiếu thời) – trẻ Thôn (thôn nữ, thôn dã) – quê Thư (thư viện ) – giấy Tiền (tiền đạo) – trước Tiểu (tiểu đội) – nhỏ Tiếu (tiếu lâm) – cười Vấn (vấn đáp) - hỏi Hoạt động 3: (2p) Củng cố và dặn dò Về nhà xem lại nội dung của tiết học Soạn nội dung tiết 71 theo gợi ý trong sgk trang 195 Ngày dạy: 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 71 ôn tập tiếng việt, chương trình địa phương (TV) A . Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs tiếp tục ôn luyện, củng cố lý thuyết và bài tập về Tiếng Việt đã học ở chương trình Ngữ Văn 7 - T1 Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. B . Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: (2p) ổn định lớp và kiểm tra sự chuẩn bị của hs Hoạt động 2: (40p) Ôn tập: ? Những nội dung đã ôn tập ở tiết trước? ? Những nội dung ôn tập chính của tiết học này? Gv yêu cầu hs trả lời miệng các câu 1,2,3,4,5,8,9 trong sgk Gv đánh giá, tổng kết lại qua từng câu hỏi Hs lắng nghe ? Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé, thắng, chăm chỉ (về mặt kích thước, khối lượng)? ? Tìm thành ngữ Thuần việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau (sgk)? Gv ghi lên bảng và giải thích nghiã của từng yếu tố trong thành ngữ Hán Việt. ? Hãy thay thế những từ in đậm bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương? Gv gọi hs đọc to phần nội dung ôn tập (sgk) Gv tổ chức hs thảo luận theo nhóm Gv chia lớp thành 6 nhóm Nhóm 1,2: câu a Nhóm 3,4: câu b Nhóm 5,6: câu c Gv yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung qua từng câu Gv đánh giá chung A. Ôn tập Tiếng Việt - Hs nhắc lại Hs nêu nội dung ôn tập của tiết học I. Ôn tập lý thuyết: - Hs trả lời, nhận xét, bổ sung - Lấy ví dụ minh hoạ + Từ đồng nghĩa + Từ trái nghĩa + Từ đồng âm + Thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ II. Bài tập (sgk) Bài tập 3: Từ đồng nghĩa với từ: + Bé – nhỏ + Thắng - được + Chăm chỉ – siêng năng Từ trái nghĩa với từ: + Bé >< lớn, to + Thắng >< thua + Chăm chỉ >< lười biếng Bài tập 6: Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm Bài tập 7: Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng -> đồng không mông quạnh Phải cố gắng đến cùng-> còn nước còn tát. Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái -> con dại cái mang Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì -> giàu nứt đố đổ vách. B . Chương trình địa phương (phần tiếng việt) – Rèn luyện chính tả I . Nội dung luyện tập: - Khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương theo miền Bắc – Trung – Nam II. Luyện tập: a, xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiểu. - Khung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại. - mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b, Cá chép, cá chim - Cá trắm, cá trôi, cá trích, cá tràu - Nghiêng ngả, học hỏi, nông nổi - Nghĩ ngợi, diễn viên, õng ẹo - giả dối, giảo hoạt, ra hiệu c, Mẹ đang dỗ dành em ngủ - Chúng nó đang tranh giành nhau - Cậu hãy tắt ti vi đi! - Đồng hồ kêu tí tắc. Hoạt động 3(3p) Củng cố và dặn dò: Gv củng cố lại một số nội dung cần nắm Về nhà: lập sổ tay chính tả ôn và nhớ lại kiến thức 3 phần: văn, tiếng việt, tập làm văn để thực hiện tiết trả bài kiểm tra học kỳ I Ngày dạy: 29 tháng 12 năm 2009 Tiết 72 Trả bài kiểm tra tổng hợp học kỳ I A . Điểm cần đạt: - Hs củng cố kiến thức tổng hợp qua bài kiểm tra học kỳ - Nhận ra ưu điểm, nhược điểm trong bài kiểm tra của mình - Có ý thức tự sửa chữa các lỗi B . Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1(2p) ổn định lớp Hoạt động 2: (10p) Xây dựng đáp án Gv yêu cầu hs đọc lại lần lượt từng câu Gv cùng hs xây dựng đáp án (đã có ở tiết 68 - 69) Hoạt động 3(5p) Nhận xét: ưu điểm: Đa số hs thực hiện hết các câu hỏi Nắm được văn bản Côn Sơn ca: nội dung và con người Nguyễn Trãi qua văn bản Xác định được điệp ngữ, các dạng điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ Hầu hết các em biết cách làm bài văn biểu cảm về đối tượng : quê hương; nhiều bài viết có cảm xúc, trình bày rõ ràng, trình bày đẹp Tồn tại: ở một số bài chưa nắm chắc nội dung bài Côn Sơn ca Nêu tác dụng của điệp ngữ còn chung chung chưa bám sát vào nội dung của đoạn văn Nhiều em chưa thấy được tác dụng của điệp ngữ: tạo nhịp điệu tha thiết, mềm mại cho lời văn theo dòng cảm xúc của điệp ngữ. Bài viết biểu cảm về quê hương vẫn còn khá nhiều bài kết hợp yếu tố kể và tả còn chung chung; còn mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, chính tả. Gv đọc bài của em Giang, Thảo (7B) ; Hoài, Giang, Thao (7D) Hoạt động 4 (25p) Gv chữa bài thi KSCL HKI (đề của phòng GD) Câu 1: (2đ) Nêu đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt: Mỗi bài có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng (0,5đ) Bố cục 4 phần: khai, thừa, chuyển, hợp (0,5đ) Thường ngắt nhịp 4/3 (0,5đ) Vần gieo ở cuối dòng thơ thứ 1,2,4 (0,5đ) Câu 2: (3đ) Tìm yếu tố Hán việt có chứa các từ sau: Nhật – Mặt trời: VD : Nhật thực (0,5đ) - Ngày : Sinh nhật (0,5 đ) Đặt đúng câu, mỗi câu 1 đ, 2 câu 2đ Câu 3: (5đ) Cảm nghĩ về người bà qua văn bản Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh (Ngữ văn 7 tập 1) Hình ảnh người bà hiện lên qua kỷ niệm và tình cảm của cháu: Người bà tần tảo, chắt chiu trong cuộc sống nghèo (chú ý các chi tiết, hình ảnh: “Tay bà khum soi trứng, Dành từng quả chắt chiu” ; “ Bà lo đàn gà toi, Mong trời đừng sương muối”) Bà dành trọn tình yêu thương, chăm lo cho cháu (dành dụm, chi chút để cuối năm bán gà, may cho cháu quần áo mới) Bà luôn bảo ban, nhắc nhở cháu, mắng yêu cháu cũng xuất phát từ tình yêu thương vô bờ bến. Qua kỷ niệm của cháu về bà, tác giả đã biểu hiện tình bà cháu thật sâu đậm, thắm thiết. Bà là hình ảnh người phụ nữ Việt Nam giàu đức hi sinh, luôn chăm lo, yêu thương cháu Tác giả bộc lộ rõ tình yêu, sự kính trọng và lòng biết ơn Yêu cầu: Bố cục rõ ràng, văn viết lưu loát, có cảm xúc (5đ) Có bố cục rõ ràng, có cảm xúc nhưng mắc một số lỗi diễn đạt (3-4đ) Bài chung chung, sa vào phân tích (2đ) Lạc đề, bài rời rạc, diễn đạt yếu (1đ)
Tài liệu đính kèm: