Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Lê Thị Hoa

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Lê Thị Hoa

A. Mức độ cần đạt:

* Giúp học sinh :

- Đọc – hiểu tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới.

- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

1. Kiến thức

- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở trong bài thơ này : tình yêu quê hương đằm thắm.

- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.

 

doc 11 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Lê Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Ngày soạn:13/01/2013
TIẾT 77 Ngày dạy: 15/01/2013
 QUÊ HƯƠNG
 - Tế Hanh -
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
- Đọc – hiểu tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 
1. Kiến thức
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở trong bài thơ này : tình yêu quê hương đằm thắm.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
3.Thái độ:
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng...................................................................................
2. Bài cũ: Nêu vài nét vê nhà thơ Thế Lữ ? Nêu nét chính về bài thơ Nhớ rừng?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Quê hương là niềm thương, nỗi nhớ của mỗi chúng ta, là đề tài muôn thuở của thi ca, nhạc họa. Và với tế Hanh thì từ hồi thanh niên đến tuổi trưởng thành và nhất là những năm tháng đi học xa nhà, ông luôn viết về làng quê của mình với những lời thơ nhẹ nhàng, sâu sắc. Bài thơ mà chúng ta học hôm nay sẽ nói lên điều đó.
* Bài học :
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung:
GV yêu cầu hs chú ý vào chú thích */sgk.
? Nêu những hiểu biết của em vế tác giả Tế Hanh?
(Tiểu sử, sự nghiệp, thành công)
Hs: trả lời.
Gv: Giới thiệu thêm, kết hợp cho HS xem chân dung tác giả.
?Tác phẩm Quê hương có xuất xứ như thế nào? 
?Tế hanh đã viết tác phẩm của mình theo thể thơ nào?Tác dụng của việc sử dụng thể thơ ấy?
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản :
-Hướng dẫn học sinh cách đọc.
-Gọi học sinh đọc phần chú thích trong SGK.
?Cho biết bố cục của bài thơ ?
(2 câu đầu: giới thiệu chung về làng tôi; 6 câu tiếp: cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá; 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá trở về bến; khổ cuối là phần kết nỗi nhớ làng khôn nguôi của tác giả .)
? Tác giả đã sử dụng kết hợp những phương thức biểu đạt nào trong bài?
?Nhà thơ đã giới thiệu chung về làng quê của mình như thế nào? 
(Lời giới thiệu chung rất tự nhiên, mộc mạc, giản dị, nêu rõ: nghề nghiệp, vị trí, đi nửa ngày sông thì ra đến biển)
?Nhà thơ tả cảnh thuyền cùng trai tráng của làng ra khơi đánh cá như thế nào? 
?Có những hình ảnh nào làm em chú ý hơn cả? Vì sao?
(Hình ảnh con thuyền cùng trai tráng trong làng ra khơi được miêu tả trong một buổi sớm mai hồng gió nhẹ, trời trong, có hai hình ảnh đáng chú ý đó là con thuyền và hình ảnh cánh buồm trắng, đáng chú ý vì chúng được miêu tả với nhiều sáng tạo)
?So sánh được sử dụng để miêu tả con thuyền có tác dụng như thế nào? Các tính từ, động từ nào được lưu ý?
(So sánh con thuyền như con tuấn mã(ngựa hay, ngựa quý) cùng với hàng loạt tính từ, động từ làm toát lên vẻ đẹp hùng tráng bất ngờ- phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao động đầy sức sống)
?So sánh cánh buồm giương to như mảnh hồn làng hay và ấn tượng như thế nào? Cho học sinh thảo luận.
Hình dung của em về con thuyền và cánh buồm qua hình ảnh so sánh và ẩn dụ trên?
(So sánh giữa cái cụ thể và cái trừu tượng không làm cho đối tượng cụ thể hơn nhưng nó gợi vẻ đẹp lớn lao bay bổng hơn. Hình ảnh cánh buồm no gió ra khơi được so sánh với mảnh hồn làng toát lên vẻ đẹp lãng mạn. Từ đó hình ảnh cánh buồm căng gió quen thuộc bỗng trở nên thiêng liêng vừa thơ mộng vừa hùng tráng. Và hình như nó là biểu tượng của linh hồn làng chài.)
-Cho học sinh đọc 8 câu tiếp theo.
?Không khí bến cá khi thuyền đánh cá từ biển trở về được tái hiện như thế nào? 
(Cảnh dân làng đón thuyền về một bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống toát ra từ không khí ồn ào, tấp nập đông vui, từ những chiếc ghe đầy cá, từ những con cá tươi ngon thân bạc trắng) 
?Vì sao câu thơ thứ 3 của đoạn thơ lại được đặt trong dấu ngoặc kép?
(Câu thơ thứ ba của đoạn được đặt trong ngoặc kép là để trích nguyên lời cảm tạ trời yên biển lặng cho dân chài được bình yên trở về an toàn, cho chuyến ra khơi thắng lợi)
?Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây được tác giả miêu tả như thế nào? Câu thơ Cả thân hình nồng thở vị xa xăm có điều gì vô lý?
(Da đen vì nắng gió là tả thực đó là nét riêng của người dân chài. Riêng câu thơ cả  xa xăm là nét sáng tạo nước da nhuộm nắng gió của những chuyến đi xa, thân hình vạm vỡ, thấm đậm vị mặn mòi. Hình ảnh dân chài vừa chân thực vừa lãng mạn. Câu đầu tả thực bằng thị giác, câu sau tả bằng tâm hồn và cảm quan lãng mạn)
?Hình ảnh con thuyền câu thơ cuối gợi cho em cảm nghĩ gì? Có khiến em nhớ tới câu thơ nào của Nguyễn Trãi?
(Hình ảnh con thuyền sau một chuyến đi dài mệt mỏi, nhưng say sưa hài lòng với kết quả lao động miệt mài gian khổ; con thuyền như một sinh thể vừa mệt mỏi nhưng cũng vừa có vẻ thảnh thơi, hài lòng, mãn nguyện...Câu thơ của Nguyễn Trãi Con thuyền trên bến suốt ngày ngơi)
-Cho học sinh đọc khổ cuối.
?Nhớ làng người thanh niên nhớ những gì?
?Tại sao tác giả lại nhớ cái mùi nồng mặn của quê mình?
(Tác giả nhớ tất cả những hình ảnh thân thương của quê hương: màu nước xanh, cá bạc, cánh buồm vôi.Đó là màu xanh của rong rêu, của cá lưới, thuyền đó là mồ hôi của người lao động đây chính là hương vị của quê hương).
? Nét nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong đoạn cuối? Tác dụng?
? Hãy nêu lên cảm nhận của em về tình cảm với quê hương của tác giả?
- GV chốt ý, tích hợp với một vài tác phẩm viết về tình yêu quê hương; liên hệ, giáo dục HS.
*Hướng dẫn tổng kết:
?Khái quát nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
(Phương thức biểu đạt là biểu cảm- Yếu tố miêu tả phần lớn ở đây chủ yếu là phục vụ cho biểu cảm, trữ tình. Bài thơ có sự sáng tạo hình ảnh thơ)
? Khái quát giá trị nội dung và rít ra ý nghĩa của bài thơ?*
Hướng dẫn luyện tập:
-Sưu tầm một số câu thơ đoạn thơ, câu thơ nói về tình cảm quê hương mà em yêu thích nhất.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: 
- Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
I. Giới thiệu chung:
1.Tác gia:
- Tế Hanh (1921 – 2009), là nhà thơ thuộc phong trào thơ mới.
- Tình yêu quê hương là đặc điểm tiêu biểu trong thơ Tế Hanh. Ông được trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.
2.Tác phẩm: 
- Xuất xứ: in trong tập Nghẹn ngào (1939), sau đó được in trong tập Hoa miên (1945).
 - Thể loại: thơ 8 chữ (thơ mới).
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc và giải nghĩa từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
2.1. Bố cục: 4 phần.
2.2. Phương thức biểu đạt:biểu cảm kết hợp miêu tả.
2.3. Phân tích:
a. Giới thiệu về làng:
* Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:
Làng tôi..ngày sông
à Giới thiệu ngắn gọn, tự nhiên về vị trí và nghề nghiệp của làng quê.
* Cảnh thuyền ra khơi: 
Khi trời trong  vượt trường giang
- Không gian thoáng đãng, trong trẻo -> tạo sự phấn khởi .
- Dân trai tráng : trẻ , khỏe .
-Thuyền ...như con tuấn mã 
 ( so sánh, động từ mạnh ) 
=> Vẻ đẹp hùng tráng, đầy sức sống .
-Cánh buồm thâu góp gió.
àSo sánh, ẩn dụ, nhân hoá, bút pháp lãng mạn
=> Biểu tượng của làng chài. Tác giả là người tin yêu, tự hòa về quê hương.
* Cảnh thuyền trở về:
- Ngày hôm sau
“Nhờ ơn trời đầy ghe”
=>Bức tranh lao động đầy ắp niềm vui và sự sống.
-Những con cá 
 thở vị xa xăm.
à Hình ảnh vừa hiện thực, gần gũi vừa lãng mạn. Sự cảm nhận tài hoa, tinh tế
=>Người dân chài có tầm vóc phbi thường, xứng đáng là con của biển. 
-Chiếc thuyền im..
Nghe chất muối.. thớ vỏ
àHình ảnh nhân hoá tài tình
 => Cuộc sống yên bình, hạnh phúc.
b. Nỗi nhớ quê:
Nay xa cách lòng tôi
Tôi thấy nhớ cái mùi, 
àLiệt kê cụ thể.
=>Nỗi nhớ da diết và đằm thắm cả những nét chung và riêng của quê hương.
=> Tác giả yêu tha thiết quê hương mình. 
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Bài thơ là lời bày tỏ của tác giả về tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.
4.Luyện tập
III. Hướng dẫn tự học: 
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Viết đoạn văn phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Khi con tu hú.
E. Rút kinh nghiệm :
.
TUẦN 20 Ngày soạn:13/01/2013
TIẾT 78 Ngày dạy: 15/01/2013
 KHI CON TU HÚ
 - Tố Hữu -
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
- Đọc – hiểu tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ Việt Nam hiện đại.
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên của cái đẹp cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao tự do, lý tưởng cách mạng của tác giả.
2. Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tam trạng người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
3.Thái độ:
 Có niềm tin vào lý tưởng sống cao đẹp.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng...................................................................................
2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh. Qua bài thơ, em cảm nhận được tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Sớm giác ngộ lí tưởng cách mạng (19 tuổi đời đang say sưa hoạt động cách mạng sôi nổi ở thành phố Huế thì bị bọn thực dân Pháp bắt giam ở xà lim số 1, nhà lao Thừa Phủ), Tố Hữu có nhiều sáng tác ở trong từ. Trong đó có bài Khi con tu hú thì tiếng tu hú ngoài việc báo tin mùa hè còn có tác động như thế nào đến tâm trạng của người tù trẻ tuổi, chúng ta sẽ có dịp tìm hiểu cụ thể qua tiết học này.
* Bài học :
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung:
GV yêu cầu hs chú ý vào chú thích */sgk.
? Nêu những hiểu biết của em vế tác giả Tố Hữu?
(Tiểu sử, sự nghiệp thơ văn và sự nghiệp cách mạng, thành công)
Hs: trả lời.
Gv: Giới thiệu thêm.
?Tác phẩm Khi con tu hú có xuất xứ như thế nào? Được sáng tác theo thể thơ gì? Tác dụng?
Hs thực hiện trả lời.
Gv chốt lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản 
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu một lần.
-Hướng dẫn học sinh cách đọc.
-Cho học sinh đọc phần chú thích trong SGK.
-Cho biết bố cục bài thơ, nêu nội dung bài thơ
(6 câu ... hèm khát cuộc sống tự do cháy bỏng ở bên ngoài.
b.Bức tranh mùa hè.
-Âm thanh: tiếng tu hú, ve kêu.
–> Đánh thức mọi vật.
-Màu sắc: vàng (lúa, bắp)
+Xanh: vườn cây, trời..
+Trắng: mây, đôi diều sáo.
-Hương vị: ngọt dần.
-Không gian: trời cao.
àTừ ngữ chọn lọc (ĐT, TT chỉ màu sắc, âm thanh rộn ràng); hình ảnh đẹp.
Sự cảm nhận tinh tế, tình yêu cuộc sống mãnh liệt của tác giả.
=> Một cuộc vượt ngục tinh thần đáng trọng.
c.Tâm trạng người tù :
-Ngột làm sao , chết mất thôi .
 ( nhịp 3/3) -> Ngột ngạt, uất ức, đau khổ , khát vọng tự do .
- Con chim tu hú : cứ kêu .
->Từ tả thực đến liên tưởng- tiếng gọi của đồng đội, đồng bào 
=> Niềm khát khao thoát khỏi tù ngục , trở về với cuộc sống tự do .
àNhịp thơ bất thường, hình ảnh sống động; sử dụng linh hoạt, hiệu quả động từ, thán từ; nói quá.
=>Tâm trạng ngột ngạt, uất ức khao khát tự do của người chiến sĩ trẻ.
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của chiến sũ cộng sản trẻ tuổi 
4. Luyện tập
III. Hướng dẫn tự học: 
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Liên hệ một số bài thơ sáng tác trong tù của các tác giả khác.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Câu nghi vấn (tt).
E. Rút kinh nghiệm :
.
TUẦN 21 Ngày soạn:14/01/2013
TIẾT 79 Ngày dạy: 16/01/2013
CÂU NGHI VẤN
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
 Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 
1. Kiến thức
Các câu nghi vấn dùng với chức năng khác ngoài chức năng chính.
2. Kỹ năng :
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3.Thái độ:
Dung câu nghi vấn linh hoạt trong hoàn cảnh giao tiếp.
C. Phương pháp:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4, vắng...................................................................................
2. Bài cũ: Thê nào là câu nghi vấn ? Câu nghi vấn dùng để làm gì ? 
 3. Bài mới : 
*Giới thiệu bài: Ở tiết 76, chúng ta đã tìm hiểu về dấu hiện nhận biết và chức năng chính 
của câu nghi vấn. TCT này ta tiếp tục tìm hiểu về kiểu câu này để hiểu thêm về những đặc 
điểm hình thức và chức năng khác của kiểu câu này.
* Bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung:Về những chức năng khác.
Gọi hs đọc vd sgk 
?Hãy tìm những câu có từ nghi vấn trong những ví dụ trên ? 
a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu bao giờ ? 
b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? 
c, Có biết không ? ; Lính đâu? ; Sao bay giám để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? ;Không cần phép tắc gì nữa à?
d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn 
e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó , cái con mèo hay lục lọi ấy ? 
?Hãy xác định chức năng của câu nghi vấn trong đoạn trích ? ( HSTLN)
a, Bộc lộ cảm xúc b, Đe doạ
c, Cả 4 câu đều dùng để đe doạ 
d, Khẳng định e, Bộc lộ cảm xúc 
? Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên ? 
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi . Câu nghi vấn thứ 2 ở (e) kết thúc bằng dấu chấm than , chức không phải là dấu chấm hỏi
?Qua phân tích các vd trên , hãy khái quát chức năng của câu nghi vấn và dùng dấu cuối câu ? 
(ghi nhớ sgk)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : Tìm câu nghi vấn và công dụng của những câu nghi vấn đó 
a, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? ( Bộc lộ cảm xúc )
b, Trong khổ thư chỉ riêng “ Than ôi!” không phải là câu nghi vấn 
 * Phủ định ; bộc lộ cảm xúc 
c, Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ? 
Cầu khiến ; bộc lộ cảm xúc 
d, Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? ( phủ định , bộc lộ cảm xúc ) 
Bài tập 3 : Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi 
a, Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “ cánh đồng hoang được không ? 
b, ( Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế 
Bài tẫp : Trong nhiều trường hợp giao tiếp, những câu như vậy dùng để cào. Người nghe không nhất thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng một lời chào khác.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: 
- Gv hướng dẫn- HS chú ý lắng nghe.
I. Những chức năng khác.
1. Phân tích ví dụ:
a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu bao giờ ? 
=>Bộc lộ cảm xúc
b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? 
=>Đe doạ
c, Có biết không ? ; Lính đâu? ; Sao bay giám để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? ;Không cần phép tắc gì nữa à?
=>Đe doạ
d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn 
=>Khẳng định
e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó , cái con mèo hay lục lọi ấy ?
=>Bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên)
* Nhận xét về dấu kết thúc : Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi , có trường hợp câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm , dấu chấm than hoặc dấu chấm lững 
2. Ghi nhớ : sgk 
II. Luyện tập 
Bài 2 
a, Sao cụ lo xa quá thế ? ; Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ? ; An mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu 
* Câu 1 phủ định ; câu 2 : khẳng định ; câu 3 : phủ định 
b, Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người , không ra ngợm ấy , chăn dắt làm sao? 
* Bộc lộ sụ băn khoăn ngần ngại 
c, Ai bảo thảo một tự nhiên không có tình mẫu tử ? (Khẳng định )
d, Thằng bé kia, mày có việc gì ? ; Sao lại đến đây mà khóc ? ( dùng để hỏi)
- Câu (c1)thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn có ý nghĩa tương tự
a, Sao cụ phải lo xa quá thế . ; không nên nhịn đói mà tiền để lại . ; An hết thì lúc chết lấy gì mà lo liệu . 
b, Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không . 
c, Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử . 
III. Hướng dẫn tự học: 
- Học thộc ghi nhớ.
- Làm lại bài tập.
- Tìm các câu văn khác trong các văn bản đã học là câu nghi vấn đươc dùng với chức năng khác và phân tích tác dụng.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
E. Rút kinh nghiệm :
.
TUẦN 20 Ngày soạn:14/01/2013
TIẾT 80 Ngày dạy: 16/01/2013
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A .Mục tiêu cần đạt:
 Luyện cách viết đoạn văn thuyết minh trong bài văn thuyết minh.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1.Kiến thức
-Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh .
-Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh .
2.Kĩ năng
-Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh .
-Diễn đạt rõ ràng, chính xác 
-Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ .
3.Thái độ: Có ý thức tự giác tự học
C. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp...
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 8ª4,vắng...............................................................................
2. Bài cũ: ?Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong văn bản? Cấu tạo thường gặp của đoạn văn?
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: - Gv gợi dẫn từ việc xây nhà:từ nguyên vật liệu-> những bức tường-> ngôi nhà.Việc làm văn cũng có thể hiểu nôm na như vậy: từ nguyên vật liệu ( ngôn ngữ)-> bức tường ( câu, đoạn văn)-> ngôi nhà( bài văn)...Để nhà chắc cần nguyên liệu tốt, tường vững. Để bài văn đúng, hay cần những đoạn văn đúng và hay. Bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và rèn kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh.
* Bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động I:Hướng dẫn tìm hiểu chung
GVgọi học sinh đọc 2 đoạn văn.
?Đoạn văn gồm mấy câu?
? Từ nào được nhắc lại trong các câu đó? Việc nhắc lại các từ đó có tác dụng gì?
?Vậy theo em chủ đề của đoạn văn là gì? Nó được thể hiện như thế nào?
? Hãy cho biết vai trò của từng câu trong việc thể hiện và phát triển chủ đề?
? Nêu mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn?
? Từ việc tìm hiểu hãy cho biết đoạn văn trên thuộc kiểu văn bản nào?
? Đối tượng được nói đến trong đoạn văn là ai?
? Cách thể hiện chủ đề trong đoạn văn trên như thế nào?
? Xét về nội dung đoạn văn trên có gì khác so với đoạn 1?
-GV gọi Hs đọc 2 đoạn văn trong SGK
-GV yêu cầu HS chú ý vào đoạn 1
? Đoạn văn thuyết minh về cái gì? ( Đối tượng thuyết minh)
? Theo em trong đoạn văn trên phải trình bày những yêu cầu gì?
? Đối chiếu với những tiêu chuẩn ấy đoạn văn đã mắc những lỗi gì?
?Cần và nên sửa chữa bổ sung như thế nào?
-GV cho học sinh sửa
? Tương tự em hãy chỉ ra đối tượng yêu cầu và hạn chế của đoạn 2?
Gv cho học sinh sửa
? Qua tìm hiểu nhận dạng và sửa chữa các đoạn văn thuyết minh em hãy cho biết khi viếu một bài văn thuyết minh và các đoạn văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn thuyết minh
-GV gọi học sinh trình bày.
-GV nêu yêu cầu: Cho chủ đề”Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân”. Hãy viết thành đoạn văn chứng minh?
? Với yêu cầu trên cần thuyết minh như thế nào?
GV nhận xét; khái quát lại bài học
- GV tích hợp với đặc điểm của đoạn văn nói chung, đoạn văn tự sự, miêu tả, biểu cảm nói riêng để nhắc nhở HS viết đúng đặc điểm của từ kiểu văn bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
HS đọc bài tập SGK
Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học:
- Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
I. Tìm hiểu chung về đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh.
1.1 Phân tích VD:
* Đoạn văn 1:
- Đoạn văn gồm 5 câu
- Từ nước được nhắc đi nhắc lại nhiều lần đó là từ quan trọng nhất thể hiện chủ đề trong đoạn văn.
- Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu 1: Thế giới thiếu nước sạch nghiêm trọng .
- Đoạn văn thuyết minh.
* Đoạn 2:
Đồng chí Phạm Văn Đồng( chủ đề)
Câu 1: Vừa giới thiệu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, khảng định phẩm chất và vai trò của ông: Nhà cách mạng , nhà văn hóa.
- Đây là một đoạn văn thuyết minh giới thiệu về một danh nhân.
** Sửa lại những đoạn văn chưa chuẩn
* Đoạn 1:
-Giới thiệu một dụng cụ học tập quên thuộc, một đồ dùng thông dụng: Cái bút bi.
- Nêu rõ chủ đề
- Cấu tạo của bút bi, công dụng của bút nó.
- Cách sử dụng
*Nhược điểm: Không rõ câu chủ đề, chưa rõ ý công dụng, các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc.
*Sửa
- Cần tách thành 3 ý nhỏ rõ ràng, cấu tạo, công dụng, sử dụng.
* Đoạn 2:
- Đoạn văn trình bày cấu tạo của chiếc đèn bàn.
- Hạn chế: Đoạn văn sắp xếp các ý lộn xộn, rắc rối, phức tạp khi giới thiệu chiếc đèn bàn.
- Câu 1 và câu sau gắn kết gượng gạo.
1.2.Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1: Viết đọan mở bài và kết bài cho đề văn” Giới thiệu trường em”
Y/c ngắn gọn từ 1 đến 2 câu.
Giới thiệu ấn tượng kết hợp miêu tả biểu cảm, kể chuyện.
2. Bài tập 2:
- Năm sinh, năm mất, quê quán.
- Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
- Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại.
III:Hướng dẫn tự học
-Về nhà học ở nhà, vận dụng làm bài tập còn lại,
 -Chuẩn bị bài mới: Tức cảnh Pác Bó
E. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 8 TUAN 21.doc