Giáo án môn Ngữ văn khối 7 năm 2009 - Tiết 48: Kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 năm 2009 - Tiết 48: Kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng Việt

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 ĐIỂM)

 HÃY KHOANH TRÒN CHỮ CÁI ĐẦU CÂU EM CHO LÀ ĐÚNG NHẤT :

1.TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ LÀ TỪ NHƯ THẾ NÀO?

A .TỪ GHÉP CÓ HAI TIẾNG CÓ NGHĨA.

B .TỪ ĐƯỢC TẠO RA TỪ MỘT TIẾNG CÓ NGHĨA.

C .TỪ CÓ TIẾNG BÌNH ĐẲNG VỀ MẶT NGỮ PHÁP.

D .TỪ GHÉP CÓ TIẾNG CHÍNH VÀ TIẾNG PHỤ BỔ SUNG NGHĨA CHO TIẾNG CHÍNH.

2.TRONG NHỮNG TỪ SAU ĐÂY ,TỪ NÀO LÀ TỪ LÁY?

A .XINH XẮN B. GẦN GŨI C. ĐÔNG ĐỦ D. DỄ DÀNG

3.TỪ NÀO LÀ ĐẠI TỪ TRONG CÂU CA DAO SAU:

 AI ĐI ĐÂU ĐÓ HỠI AI,

 HAY LÀ TRÚC ĐÃ NHỚ MAI ĐI TÌM?

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 năm 2009 - Tiết 48: Kiểm tra 1 tiết môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH CS Phan Bội Châu KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp:7A Môn :Tiếng Việt
Họ và tên: 
Điểm
Lời phê của giáo viên :
GV coi kiểm tra :
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
	Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất :
1.Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? 
A .Từ ghép có hai tiếng có nghĩa.
B .Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. 
C .Từ có tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
D .Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
2.Trong những từ sau đây ,từ nào là từ láy?
A .Xinh xắn	B. Gần gũi	C. Đông đủ	D. Dễ dàng
3.Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau:
 Ai đi đâu đó hỡi ai,
 Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?
A .Ai	B.Trúc	C.Mai	D.Nhớ
4.Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc	B. Quốc kì	C. Sơn thuỷ	D. Giang Sơn
 5.Từ viên tịch dùng chỉ cái chết của ai?
A. Nhà vua 	B. Vị hoà thượng	C. Người cao tuổi	D. Người có công với nước
 6.Trong các dòng sau đây ,dòng nào có sử dụng quan hệ từ?
 A. Bảy nổi ba chìm	B. Tay kẻ nặn C. Vừa trắng lại vừa tròn	 D .Giữ tấm lòng son
 7.Quan hệ từ “hơn” trong câu “Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” biểu thị ý nghĩa
 quan hệ gì?
A. Sở hữu	B. Nhân quả	C. Điều kiện 	D. So sánh
 8.Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “cả” trong câu “Ao sâu nước cả khôn chài cá”?
A. To	B. Dồi dào	C. Lớn	 D. Tràn trề
 9.Từ nào đồng nghĩa với từ “thi nhân” ?
A. Nhà văn	B. Nhà thơ	 C. Nhà báo 	 D. Nghệ sĩ
 10.Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. Trẻ - già	B. Sáng - tối	 C. Sang - hèn	 D. Chạy – nhảy
 11. Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau :
 Tàu vào cảng than .
 Em bé đang cơm.
A. Nhai 	B. Nhá 	C. Aên 	D. Chở
12. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào những câu sau :
A. Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại .
B. Xét mình công ít tội .
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)	
 1.Đặt 2 câu có sử dụng quan hệ từ ? (2 điểm)
 2.Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) có sử dụng từ láy,gạch chân dưới các từ láy đó. 
 (5 điểm)
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 7A
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) . Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
 1.D	2.A	3.A	4.A	5.B	6.C	7.D	8.C	9.B	10.D 
 11. Câu 1D, Câu 2C , 12. A: Cười, B : Nhiều.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
1. HS đđặt 2 câu có sử dụng quan hệ từ đúng ngữ pháp,câu có nghĩa.Mỗi câu đúng được 1 điểm.
 ( 2 điểm)
2. HS viết một đoạn văn có cảm xúc,có liên tưởng,biết sử dung từ láy phù hợp,chỉ ra được các từ 
 láy đó. (5 điểm)
Trường TH CS Phan Bội Châu KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp:7B Môn :Tiếng Việt
Họ và tên: 
Điểm
Lời phê của giáo viên :
GV coi kiểm tra :
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
	Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất :
1.Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? 
A .Từ ghép có hai tiếng có nghĩa.
B .Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. 
C .Từ có tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
D .Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
2.Trong những từ sau đây ,từ nào là từ láy?
A . Xinh xắn	B.G ần gũi	C. Đông đủ	D. Dễ dàng
3.Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau:
 Ai đi đâu đó hỡi ai,
 Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?
A . Ai	B. Trúc	C. Mai	D. Nhớ
4.Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc	B. Quốc kì	C. Sơn thuỷ	D. Giang Sơn
 5.Từ viên tịch dùng chỉ cái chết của ai?
A. N hà vua 	B. Vị hoà thượng	C. Người cao tuổi	D. Người có công với nước
 6.Trong các dòng sau đây ,dòng nào có sử dụng quan hệ từ?
A. Bảy nổi ba chìm	 B. Tay kẻ nặn C. Vừa trắng lại vừa tròn D. Giữ tấm lòng son
 7.Quan hệ từ “hơn” trong câu “Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”biểu thị ý nghĩa
 quan hệ gì?
A. Sở hữu	B. Nhân quả	C. Điều kiện 	D. So sánh
 8.Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “cả”trong câu “Ao sâu nước cả khôn chài cá”?
A. To	B. Dồi dào	C. Lớn	 D. Tràn trề
 9.Từ nào đồng nghĩa với từ “thi nhân”?
A. Nhà văn	B. Nhà thơ	 C. Nhà báo 	 D. Nghệ sĩ
 10. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
  còn một tên xâm lược trên đất nước ta ... ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi.
 A. Không những . mà 	 B. hễ  thì  	 C. Sở dĩ  cho nên D. Giá như  thì 
 11. Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B.
a. lạnh	1. rét và buốt
b. lành lạnh 	2. rất lạnh
c. rét 	3. hơi lạnh
d. giá 	4. trái nghĩa với nóng 
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)	
1. Điền các quan hệ từ thích hợp : Tuy, nhưng, từ  đến vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
 (2 điểm).
 Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước . . Các cụ già tóc bạc  các cháu nhi đồng trẻ thơ,  những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm,  nhân dân miền ngược  miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho  những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ. Những cử chỉ cao quý đó,  khác nhau nơi việc làm, đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước. 
2. Gạch chân dưới những từ trái nghĩa trong các câu sau: (1 điểm)
 Ngắn ngày thôi có dài lời can chi
 Bây giờ đất thấp trời cao
 Aên làm sao,nói làm sao bây giờ?
 (Nguyễn Du)
3. Thế nào là từ đồng âm?
 - Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra,ta cần phải chú ý điều gì khi 
 giao tiếp? (2 điểm)
 4. Đặt 2 câu có sử dụng quan hệ từ ? (2 điểm)
 BÀI LÀM
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 7B
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) . Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1D	2A	3A	4A	5B	6C	7D	8C	9B	10B
Câu 11. Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B là : a- 4 ; b- 3 ; c- 2; d-1 .( 0,5đểm )
II. TỰ LUẬN: (7 diểm)
1. Điền các quan hệ từ thích hợp : Tuy, nhưng, từ  đến vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
 (2 điểm).
 Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước . Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ. Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước. 
2. Gạch chân dưới những từ trái nghĩa trong các câu sau: (1 điểm)
 Ngắn ngày thôi có dài lời can chi
 Bây giờ đất thấp trời cao
 Aên làm sao,nói làm sao bây giờ?
 (Nguyễn Du)
 3. - Từ đồng âm:Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,không liên quan 
 gì với nhau .(1 điểm)
 - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ
 với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.(1 điểm)
4. HS đđặt 2 câu có sử dụng quan hệ từ đúng ngữ pháp,câu có nghĩa.Mỗi câu đúng được 1 điểm.
 ( 2 điểm)
Ngày soạn:10/11/08 Tuần 12
Ngày dạy:11/11/08 Tiết 46
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
 - Đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của bản thân trong quá trình học tập.
 - Rèn luyện kĩ năng,thói quen làm bài trắc nghiệm và tự luận.
 -Qua đó giáo viên tìm ra phương pháp dạy học phù hợp ,tối ưu.
II.CHUẨN BỊ:
 GV:Ra đề,đáp án,biểu điểm.
 HS: Ôn tập
III.TIẾN TRÌH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
 1.Ổn định:
 2.KTBC: Không
 3.Bài mới:
 -GV: Phát đề kiểm tra cho HS làm bài.
 -Nhắc nhở Hs làm bài nghiêm túc,không quay cóp.
 4.CỦNG CỐ:
 -GV thu bài ,kiểm tra số lượng bài.
 -GV: Nhận xét,đánh giá tiết kiểm tra.
 5.DẶN DÒ:
 -Xem lai toàn bộ những kiến thức đã học vềvăn biểu cảm.
 -Tiết sau trả bài viết TLV số2.
Trường TH CS Phan Bội Châu KIỂM TRA 1 TIẾT 
Lớp:7 B Môn :Ngữ văn
Họ và tên: 
Điểm
Lời phê của giáo viên :
GV coi kiểm tra :
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ)
	Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất :
Câu 1: Những sáng tác kết hợp giữa thơ và nhạc dân gian là khái niệm của:
	A. Dân gian 	 B. Ca dao dân ca C. Tục ngữ D. Ca dao
Câu 2: Dòng nào dưới đây diễn đạt chính xác định nghĩa của ca dao dân ca:
	A. Đó là tác phẩm văn học truyền miệng.	B. Đó là bản nhạc truyền tụng lâu đời.
	C. Đó là những bản nhạc do nhân dân lao động sáng tạo nên.
	D. Đó là những bài hát, bài thơ trữ tình dân gian .
Câu 3: Câu ca dao “Hòn đất mà biết nói năng
 Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn” thuộc chủ đề nào :
	A.Câu hát than thân 	B. Câu hát châm biếm
 C.Câu hát về tình cảm gia đình	D. Câu hát về tình yêu 
Câu 4: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước thường:
	A. Tả cảnh đẹp của quê hương đất nước	B. Gợi nhiều hơn tả 
 C. Hãy nhắc đến tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc, tinh tế: cảnh trí, 
 lịch sử văn hoá của từng địa danh.
	D. Cả ba ý a,b,c, đều đúng 
 Câu 5: Thể loại nào dưới đây là đặc điểm của một loại thơ Đường?
	A. Ngữ ngôn tứ tuyệt	 B. Thất ngôn tứ tuyệt	C. Thất ngôn bát cú	 D. Cả ba ý trên 
Câu 6: Người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là doanh nhân văn hoá thế giới vào năm 1980 là:
	A. Nguyễn Du 	B. Nguyễn Trãi	C. Hồ Chí Minh	D. Trần Nhân Tông
Câu 7: Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là văn bản nhật dụng?
	A. Mẹ tôi	B.Côn Sơn Ca	 C.Qua Đèo Ngang	 D. Sau phút chia ly
Câu 8 : Ý nghĩa của bài sông núi nước Nam là:
A.Lời tuyên bố chủ quyền của đất nước vàkhẳng định không thế lực nào được xâm phạm đến .
	B.Khẳng định chủ quyền của nước Nam.
	C. Được xem là bản Tuyên ngôn độc lập của nước ta.
	D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 9: Dòng nào dịch nghĩa của câu thơ “ Hương âm vô cải, mấn mao tồi” ?
A.Rời nhà lúc còn trẻ, già mới quay về.	B.Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai đã rụng.
C.Trẻ con gặp mặt, không quen biết. 	D.Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?
Câu 10: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” là:
	A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.	
B. Buồn thương trước cảnh quê hương nhiều thay đổi .
	C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương .
	D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành.
II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm)	
 Câu1: (2đ) Trong ca dao ,người nông dân thời xưa hay mượn hình ảnh của con cò để diễn tả cuộc đời,thân phận của mình.Em hãy điền vào chỗ trống 2 bài ca dao có hình ảnh con cò mang nội dung tương tự:
Câu 2: (3điểm) Chép thuộc bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.
Trình bày vài nét tiêu biểu về nhà thơ Hạ Tri Chương và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
	BÀI LÀM

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 48.doc