Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 100: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 100: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh

I.MỤC TIÊU :

 1. KIẾN THỨC :

 _ CỦNG CỐ CHẮC CHẮN HƠN NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH .

 _ BIẾT VẬN DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT ĐÓ VÀO VIỆC KẾT MỘT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH CỤ THỂ .

 2. THÁI ĐỘ :

 _ CẦN ĐỌC KỸ ĐỀ BÀI, CHÍNH XÁC , CẨN THẬN .

 3. KỸ NĂNG :

 _ TÌM HIỂU ĐỀ,TÌM Ý, LẬP BỐ CỤC

II. CHUẨN BỊ :

 * THẦY : ĐỀ BÀI , HƯỚNG CHO HS BIẾT CÁCH VIẾT ĐOẠN .

 * TRÒ : NẮM LẠI LÝ THUYẾT , VẬN DỤNG VÀO CÁC ĐỀ SGK ĐÃ CHO.

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 100: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27	LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH
Tiết : 100
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
	_ Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh .
	_ Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc kết một đoạn văn chứng minh cụ thể .
 2. Thái độ :
	_ Cần đọc kỹ đề bài, chính xác , cẩn thận .
 3. Kỹ năng :
	_ Tìm hiểu đề,tìm ý, lập bố cục 
II. Chuẩn bị :
 * Thầy : Đề bài , hướng cho hs biết cách viết đoạn .
 * Trò : Nắm lại lý thuyết , vận dụng vào các đề sgk đã cho.
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : Ở tiết trước, chúng ta đã được học về những vấn đề có liên quan về văn Chứng minh đồng thời đã làm một bài viết về thể loại này. Tiết này, trên cơ sở kiến thức đã học, chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập về cách viết đoạn văn chứng minh.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1:
-Kiểm tra sự cuẩn bị ở nhà của học sinh. (Xem trước, chuẩn bị ý, cách viết)
-Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức về đoạn văn CM.
Lưu ý học sinh về một số vấn đề :
+ Đoạn văn không tồn tại độc lập,riêng biệt mà chỉ là một bộ phận của bài văn. Vì vậy, khi viết một đoạn văn, cần có hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn; có thế mới viết được thành phần chuyển đoạn.
+ Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Các ý các câu khác trong đoạn tâp trung làm sáng tỏ cho luận điểm. 
+ Các lý lẽ (hoặc dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý để qua quá trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng, mạch lạc).
- Học sinh để bài đã chuẩn bị lên bàn.
 - Nghe 
- Nêu vấn đề: ý nghĩa văn chương đối với cuộc sống, con người 
- Trích dẫn: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có và luyện những tình cảm ta sẵn có.
- Câu định hướng: vấn đề này sẽ được chứng thực bằng nhiều dẫn chứng sinh động, cụ thể trong văn học trong và ngoài nước.
I. Luyện tập trên lớp :
1. Xác định nhiệm vụ nghị luận.
2. Dàn bài chi tiết:
(kết hợp đề2&đề3)
a.Mở bài:
- Nêu vấn đề: ý nghĩa văn chương đối với cuộc sống, con người 
- Trích dẫn: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có và luyện những tình cảm ta sẵn có.
- Câu định hướng: vấn đề này sẽ được chứng thực bằng nhiều dẫn chứng sinh động, cụ thể trong văn học trong và ngoài nước.
Hoạt động 2 :
Tổ chức cho học sinh thực hành hoạt động theo tổ, nhóm. Có thể tiến hành bằng nhiều hình thức như :
+ Chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm viết một đề.
+ Chọn một số đề thích hợp như đề 1,3,4,5,7,8
+ Gọi học sinh lên viết trên bảng hoăc ghi vào giấy khổ lớn. (Dán trên bảng)
+ Thi giữa các tổ, nhóm với nhau hoặc giữa 4,5 học sinh với nhau.
Gợi ý một số đề:
Đề 2/65: CM rằng văn chương “gây cho ta những tình cảm không có”
Đề 3/65: CM rằng văn chương “luyện những tình cảm ta sẵn có”
1/ Nhắc lại quy trình tạo lập VB :
2/ Tìm hiểu đề bài văn nghị luận :
 a. Viết về vấn đề gì? ® Ý nghĩa văn chương đối với cuộc sống,con người.
 b. Thuyết phục ai? ® Ngườiđọc, người nghe.
 c. Mục đích : Để mọi người nhớ đến các tác phẩm văn chương, nhận thấy giá trị của văn chương đối với đời sống con người.
3/ Luận điểm chính : Văn chương gây cho ta những tình cảm không có.
4/ Dàn bài :
a. Mở bài :
Nêu vấn đề : ý nghĩa văn chương đối với cuộc sống con người.
Trích dẫn đề : Văn chương gây cho ta những tình cảm không có và luyện những tình cảm ta sẵn có.
Câu định hướng: vấn đề này sẽ được chứng thực bằng nhiều dẫn chứng sinh động, cụ thể trong văn học trong nước và ngoài nước.
b.Thân bài :
b.1: Diễn giải ý kiến của HT:
 - Những tình cảm ta không có là những tình cảm gì ? (đối với giai cấp, thành phần XH nào đó)
 - Những tình cảm ta sẵn có là những tình cảm nào ? (tình cảm đối với gia đình, bè bạn, người thân, làng xóm, quê hương)
b.2: Chứng minh:
 - Luận điểm 1: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có:
+ Nhờ tiếp xúc với văn chương ta biết được những con người, đời sống khác (nêu cụ thể tác phẩm)
+ Văn chương cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người lao động. (Qua tục ngữ, ca dao)
+ Hiểu được đời sống tâm hồn phong phú hồn nhiên và trong sáng của họ (Nêu dẫn chứng )
+ Yêu thêm vẻ đẹp của cảnh quang đất nước, thiên nhiên.
+ Hiểu thêm nền văn hóa các dân tộc khác (thơ Đường, truyện của An-phông Đô-đê, A-mi-xi)
- Luận điểm 2 : Văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có:
+ Những tình cảm với gia đình, quê hương nhờ đó càng thêm sâu sắc.
+ Tình cảm với bạn bè, thầy cô nhờ đó thêm gần gũi, trong sáng,thân thiết .
+ Tình yêu quê hương có khi tiền ẩn trong người, qua văn chương càng dậy lên những cảm xúc dâng trào.
(Có dẫn chứng cụ thể qua từng luận điểm nhỏ)
c. Kết bài : Nêu giá trị của văn chương đối với đời sống, con người.
- Có thể liên hệ bản thân : Trau dồi thêm việc học tiếng Việt để lời văn thêm trong sáng, đẹp đẽ.
® Dựa theo dàn bài, học sinh chọn một đoạn để viết. 
Những tình cảm ta không có là những tình cảm gì ? (đối với giai cấp, thành phần XH nào đó)
- Những tình cảm ta sẵn có là những tình cảm nào? (tình cảm đối với gia đình, bè bạn, người thân, làng xóm, quê hương).
* Luận điểm 1 : Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có.
-Tình cảm đối với tầng lớp lao động ® Phẩm chất tốt đẹp của họ.
+ Tục ngữ:
+ Ca dao:
+ Truyện:
-Tình cảm đối với vẻ đẹp của thiên nhiên,đất nước ® Yêu mến, tự hào.
(Nêu những tác phẩm cụ thể)
-Tình cảm đối với các dân tộc khác
(Thơ Đường) 
* Luận điểm 2 : Văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có.
-Tình cảm đối với gia đình, người thân (nêu dẫn chứng qua tục ngữ, ca dao,
dân ca)
-Tình cảm đối với thầy cô, bạn bè
(nêu dẫn chứng qua ca dao, tục ngữ, dân ca)
-Tình cảm đối với quê hương, đất nước. (nêu tác phẩm cụ thể)
Nêu giá trị của văn chương đối với đời sống, con người.
-Có thể liên hệ bản thân:Trau dồi thêm việc học tiếng Việt để lời văn thêm trong sáng,đẹp đẽ.
b. Thân bài :
b.1: Diễn giải ý kiến của 
- Những tình cảm ta không có là những tình cảm gì ? (đối với giai cấp, thành phần XH nào đó)
- Những tình cảm ta sẵn có là những tình cảm nào? (tình cảm đối với gia đình, bè bạn, người thân, làng xóm, quê hương).
b.2: Chứng minh :
* Luận điểm 1 : Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có.
-Tình cảm đối với tầng lớp lao động ® Phẩm chất tốt đẹp của họ.
+ Tục ngữ:
+ Ca dao:
+ Truyện:
-Tình cảm đối với vẻ đẹp của thiên nhiên,đất nước ® Yêu mến, tự hào.
(Nêu những tác phẩm cụ thể)
-Tình cảm đối với các dân tộc khác
(Thơ Đường) 
* Luận điểm 2 : Văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có.
-Tình cảm đối với gia đình, người thân (nêu dẫn chứng qua tục ngữ, ca dao,
dân ca)
-Tình cảm đối với thầy cô, bạn bè
(nêu dẫn chứng qua ca dao, tục ngữ, dân ca)
-Tình cảm đối với quê hương, đất nước. (nêu tác phẩm cụ thể)
c. Kết bài :
Nêu giá trị của văn chương đối với đời sống, con người.
-Có thể liên hệ bản thân:Trau dồi thêm việc học tiếng Việt để lời văn thêm trong sáng,đẹp đẽ.
II. Luyện tập viết đoạn văn:
- Học sinh tự viết.
4. Củng cố :
- Kiểm tra bài viết của học sinh :đọc và sửa. Học sinh tự nhận xét theo nhóm.
5. Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục luyện tập, ôn lại và nắm vững lý thuyết.
-Soạn và chuẩn bị cho bài “Ôn tập văn nghị luận”
Tuần 27
Tiết 101
ÔN TẬP :
 VĂN NGHỊ LUẬN
I . Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
_ Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp luận của các bài văn nghị luận đã học .
_ Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận trong mỗi bài nghị luận đã học .
 2. Kỹ năng :
_ Hệ thống hóa, so sánh ,đối chiếu, nhận diện tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận .
 3. Thái độ :
_ Ham thích đọc sách, yêu thích bộ môn .
II. Chuẩn bị :
 * Thầy : Kiến thức tổng quát về phần văn nghị luận .
 * Trò : Các bài văn nghị luận đã học vể nội dung ,đặc điểm nghệ thuật qua các bài văn , các câu hỏi .
III. Các bước lên lớp : 
 1. Ổn định lớp : 
 2. kiểm tra bài : 
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1
Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài nghị luận đã học
Tt
Tên bài
Tác giả
Đề tài nghị luận
Luận điểm (1)
PP lập luận
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc 
Dân tộc ta có lòng nồng nàn yêu nước , đó là truyền thống quý báu của ta .
Chứng minh 
2
Sự giàu đẹp của tiếng việt 
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của tiếng việt 
Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay .
Chứng minh kết hợp giải thích 
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ 
Bác giản dị trong mọi phương tiện 
Chứng minh + giải thích + bình luận 
4
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người .
Nguồn gốc của văn chương là tình thương người ,muôn loài,muôn vật .
Giải thích + bình luận 
Hoạt động 2
* Nét đặc sắc nghệ thuật ở mỗi bài .
? Hãy cho biết nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” là gì ?
? Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thể hiện những nét ngệ thuật đặc sắc nào ?
? Em hãy nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ ” ?
? Qua việc học văn bản “ Ý nghĩa Văn Chương” en có nhận xét gì về nét đặc sắc nghệ thuật ?
** Bài 1: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
	Bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc ,toàn diện,sắp xếp hợp lý , hình ảnh so sánh đặc sắc .
 ** Bài 2: Sự ...  chẽ, chính xác
4. Củng cố : 
	_ Cho hs đọc lại phần ghi nhớ 
5. Dặn dò :
	_ Học thuộc bài + Chuẩn bị bày “ Sống chết mặc bay” .
	_ Hướng dẫn : tìm hiểu giá trị hiện thực ,nhân đạo của truyện ngắn thể hiện qua hình ảnh tương phản,tăng cấp giữa quan hệ phụ mẫu và cuộc sống người dân
Kí duyệt 
Ngày  tháng  năm 2009
Lê Thị Xoan 
Tuần 25
Tiết 100
LUYỆN TẬP: 
VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH
I.MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
	_ Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh .
	_ Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc kết một đoạn văn chứng minh cụ thể .
 2. Kỹ năng :
	_ Tìm hiểu đề,tìm ý, lập bố cục 
 3. Thái độ :
	_ Cần đọc kỹ đề bài, chính xác , cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ :
 * Thầy : Đề bài , hướng cho hs biết cách viết đoạn .
 * Trò : Nắm lại lý thuyết , vận dụng vào các đề sgk đã cho.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1. Ổ định lớp :
 2. Kiểm tra bài : ( khởi động) .
 3. Bài mới : Gv cho hs chọn 1 trong 8 đề trong sgk .
	Đề bài : chứng minh rằng cần phải chọn sách mà đọc.
Hoạt động 1
Cho hs nhắc lại những y/c đối với một đoạn văn cần chứng minh , lưu ý mấy điểm?
	àCần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm đoạn văn .các ý ,các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm .
 * Các lý lẽ dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý,lập luận rõ ràng mạch lạc .
Hoạt động 2
_Gv chia tổ ,nhóm dựa vào phần lý thuyết vận dụng viết phần mờ bài 
Mở bài : 
Củng như một nhà văn nói “ Sách là ngọn đèn bất diệt “vì sách giúp chúng ta đọc nhiều điều ,có ích trong mọi lĩnh vực trong học tập cững như trong cuộc sống .Vì vậy chúng ta cần phải chọn sách mà học.
* Gọi hs nhận xét góp ý , sửa chữa bổ sung .
Hoạt động 3
_Cho hs viết tiếp phần kết bài .
 + Nói tóm lại, sách là người bạn rất tốt đáng tin cậy đối với con người.sách sẽ giúp cho chúng ta biết rất nhiều điều mới lạ , dạy cho ta những điều hay lẻ phải.Hãy nhớ “sách là một ngọc đèn bất diệt “ sẽ không bao giờ tắt ,vì vậy các bạn nên chọn sách mà đọc .
_ Hs góp ý , thảo luận , bổ sung , rút kinh nghiệm .
4. Củng cố _ Dặn dò :
	_ Về nhà tập viết đoạn thân bài để có một bài văn hoàn chỉnh .
	_ Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về văn giải thích .
************************************************//**********************************************
Kết quả cần đạt
 Nắm được đề tài ,luận điểm,phương pháp lập luận của các bài 
Văn nghị luận đã học.Nắm được đặc trưnh của văn nghị luận qua
Việc phân biệt các thể văn khác .Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc
Trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học .
 Nắm được cách dùng cụm c_v để mở rộng câu.
 Đánh già được đúng ưu khuyết điểm của bài tập làm văn số 5 theo
Yêu cầu của bài văn lập luận chứng minh .
 Nắm được mục đích tính chất và các yếu tố của văn giải thích .
Tuần 26
Tiết 101
Ngày soạn :
Ngày dạy :
ÔN TẬP :
 VĂN NGHỊ LUẬN
I . MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
_ Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp luận của các bài văn nghị luận đã học .
_ Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận trong mỗi bài nghị luận đã học .
 2. Kỹ năng :
_ Hệ thống hóa, so sánh ,đối chiếu, nhận diện tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận .
 3. Thái độ :
_ Ham thích đọc sách, yêu thích bộ môn .
II. CHUẨN BỊ :
 * Thầy : Kiến thức tổng quát về phần văn nghị luận .
 * Trò : Các bài văn nghị luận đã học vể nội dung ,đặc điểm nghệ thuật qua các bài văn , các câu hỏi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1. Ổn định lớp : ktss
 2. kiểm tra bài : Thông qua 
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1
Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài nghị luận đã học 
Tt
Tên bài
Tác giả
Đề tài nghị luận
Luận điểm (1)
PP lập luận
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc 
Dân tộc ta có lòng nồng nàn yêu nước , đó là truyền thống quý báu của ta .
Chứng minh 
2
Sự giàu đẹp của tiếng việt 
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của tiếng việt 
Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay .
Chứng minh kết hợp giải thích 
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ 
Bác giản dị trong mọi phương tiện 
Chứng minh + giải thích + bình luận 
4
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người .
Nguồn gốc của văn chương là tình thương người ,muôn loài,muôn vật .
Giải thích + bình luận 
Hoạt động 2
* Nét đặc sắc nghệ thuật ở mỗi bài .
 ** Bài 1: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
	Bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc ,toàn diện,sắp xếp hợp lý , hình ảnh so sánh đặc sắc .
 ** Bài 2: Sự giàu đẹp của tiếng việt.
	Bố cục mạch lạc ,kết hợp giải thích với chứng minh .luận cứ xác đáng,chặt chẽ
 ** Bài 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ
	Dẫn chứng cụ thể xác thực , toàn diện ,kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận,lời văn giản dị mà giàu cảm xúc .
 ** Bài 4 : Ý nghĩa văn chương 
	Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn , giản dị,sáng sủa,kết hợp cảm xúc , văn giàu hình ảnh .
Hoạt động 2
Tiến hành làm bài tập sgk
	 _ Cốt truyện	_ Dế mèn phiêu lưu ký
1. Truyện ký _ Nhận vật	_ Buổi học cuối cùng
	 _ Nhân vật kể chuyện 	_ Cây tre việt nam
	 _ Tâm trạng,cảm xúc	_ Ca dao,ca dao trữ tình
2.Trữ tình _ Hình ảnh vần nhịp	_ Nam quốc sơn hà, nguyên tâu.
	 _ Nhân vật trữ tình	_ Tĩnh dạ tứ .
	 _ Luận đề 	
3. Nghị luận _ Luận điểm Bốn văn bản
	 _ Luận cứ	nghị luận 	
	 _ Luận chứng.
*** Sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình .
	_ Các thễ loại tự sự truyện ký : chủ yếu là kể chuyện dùng phương pháp miêu tả và kể,nhằm tái hiện sự vật và sự việc con người .
	_ Các thể loại trữ tình , thơ trữ tình,tùy bút : Chủ yếu thể hiện cảm xúc ,tình cảm .	
	_ Văn nghị luận : Chủ yếu dùng lý lẽ dẫn chứng , cốt yếu là lập luận với các luận điểm ,luận cứ , chặt chẽ, chính xác .
4. Củng cố : 
	_ Cho hs đọc lại phần ghi nhớ 
5. Dặn dò :
	_ Học thuộc bài + Chuẩn bị bày “ Sống chết mặc bay” .
	_ Hướng dẫn : tìm hiểu giá trị hiện thực ,nhân đạo của truyện ngắn thể hiện qua hình ảnh tương phản,tăng cấp giữa quan hệ phụ mẫu và cuộc sống người dân
Tuần : 27	LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
Tiết : 108
I. Mục đích cần đạt : Giúp HS
 - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích.
 - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho nhận định một ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống của các em.
II. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Thao tác khi làm một bài văn giải thích ?
 - Lời văn trong bài văn giải thích 
3 Bài mới :
Tiến trình tổ chức các hoạt động
Ghi bảng
- HS chép đề bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề –Tìm ý 
? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ?
 Tìm các từ ngữ quan trọng trong đề ?
 - Giải thích giá trị của sách
 - Từ quan trọng: Sách – ngọn đèn sáng bất diệt.
 Đề : Một nhà văn có nói : “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy làm sáng tỏ nội dung câu nói đó.
1- Tìm hiểu đề:
 - Yêu cầu : giải thích làm sáng tỏ câu nói.
 - Nội dung : Sách là ngọn đèn sáng bất diệt.
 - Thể loại : giải thích
Hoạt động 2: Lập dàn ý
 - Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi 2a, b, c, d, e SGK/87
? Nêu ý chính phần mở bài ?
? Em suy nghĩa gì về ngọn đèn sáng bất diệt ?
 - HS trả lời
 - GV chốt ý
? Vì sao nói đếùn sách là nghĩ đến trí tuệ con người ? Tìm VD minh họa ?
? Sách còn có tác dụng gì với con người nữa ?
? Câu nói trên có phải ca ngợi, tôn vinh sách hay không ?
 - Đúng
 - Tìm thêm VD minh họa
? Tình cảm thái độ của em đối với sách ?
2- Lập dàn ý :
 a) Mở bài :
 - Sách là người bạn tốt – Sách thỏa mãn tâm hồn trí tuệ con người ® Sách mở rộng chân trời mới.
 - “Sách là ngọn đèn sáng  con người”
 b) Thân bài :
 - GT nghĩa bóng : (đặt câu hỏi Ngọn đèn sáng bất diệt nghĩa là thế nào ?)
 + Sách chứa đựng trí tuệ con người : trí tuệ là : tinh tuý tinh hoa của sự hiểu biết.
 + Ngọn đèn sáng : rọi chiếu, soi đường đưa con người ra khỏi chốn tối tăm.
 + Ngọn đèn bất diệt : Ngọn đèn sáng không bao giờ tắt => Nguồn sáng bất diệt thắp lên từ trí tuệ con người.
 - Sách là trí tuệ con người :
 + Đưa ta vào 1 thế giới tâm hồn con người đủ các thời đại.
 + Sách chứa đủ loại trí thức của loài người tích luỹ khái niệm bao đời – Sách là một người thầy.
 Mxim Goreki : “ Sách mở rộng trước mắt ta 1 chân trời mới”
 - Sách là người bạn tốt của con người :
 + Thư giản – lúc mệt mỏi căng thẳng.
 + Cảm thụ vẻ đẹp – bồi dưỡng tâm hồn con người.
 c) Kết bài :
 - Sách là báu vật
 - Yêu mến – gìn giữ quý trọng.
 - Phải biết chọn sách để đọc.
Hoạt động 3: Luyện viết đoạn văn
- Trước khi HS viết bài – GV nhắc lại yêu cầu cần đạt ở đoạn mở bài, thân bài, kết luận.
 - GV chia nhóm viết bài
3- Luyện viết từng đoạn :
 a) Mở bài : Tổ 1 + 1 số HS khá giỏi.
 b) Thân bài :
 - Ý 1 : Tổ 2
 - Ý 2 : Tổ 3
 - Ý 3 : Tổ 4
 c) Kết bài : Tổ 1 + một số HS khá giỏi.
Hoạt động 4: Đọc – sửa bài
 - HS trình bày ® HS nhận xét ® GV nhận xét và sửa bài.
4- Đọc và sửa bài :
 Thực hiện chấm sửa tay đôi. 
4. Củng cố :
 - Nhắc lại thao tác làm bài văn GT
5. Dặn dò : 
 - Chuẩn bị dàn ý các đề 1, 2, 3, 4, 5 SGK/88 để làm bài viết số 6 ở nhà.
 - Đề thống nhất toàn khối: Em hãy làm sáng tỏ nội dung lời khuyên của Lê Nin “Học, học nữa, học mãi”

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET100.doc