Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 21 đến tiết 24

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 21 đến tiết 24

A. MỤC TIÊU

 - Giúp các em cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông và sự hoà nhập nên thơ của Nguyễn Trãi.

 - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ cổ.

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.

B. CHUẨN BỊ

 - GV: giáo án, sgk, sgv, tài liệu

- HS: chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 - Tổ chức

- KTBC: ? Đọc thuộc bài thơ “Sông núi nước Nam” bằng tiếng Hán và dịch thơ. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?

? Nêu những điểm chung của hai văn bản: “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh”

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 21 đến tiết 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 – Tiết 21 Ngày soạn: 20 / 09
Văn bản: 
Bài ca côn sơn
(Nguyễn Trãi)
buổi chiều ra đứng ở phủ thiên trường trông ra 
 (Trần Nhân Tông)
A. Mục tiêu
 - Giúp các em cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông và sự hoà nhập nên thơ của Nguyễn Trãi.
 - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ cổ.
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
B. Chuẩn bị
 	- GV: giáo án, sgk, sgv, tài liệu
- HS: chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. tiến trình dạy - học
	- Tổ chức 
- KTBC: ? Đọc thuộc bài thơ “Sông núi nước Nam” bằng tiếng Hán và dịch thơ. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
? Nêu những điểm chung của hai văn bản: “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh” 
 - Bài mới : 
Văn bản: Bài ca côn sơn
- HS đọc chú thích * SGK trang 79.
? Em đã được biết những gì về tác giả ?
? Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Được dịch theo thể thơ nào ?
- GV hướng dẫn, đọc mẫu, HS đọc tiếp.
? Đàn cầm là đàn như thế nào ?
? Nhân vật trữ tình là ai? Đối tượng trữ tình là gì?
? Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên ở đâu ?
? Cảnh Côn Sơn được miêu tả qua những hình ảnh nào ? 
? Có gì đặc sắc trong miêu tả của tác giả ?
? Em có cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của Côn Sơn; c/nhận được điều gì ở Tgiả?
? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai ?
? Tìm những hình ảnh thơ nói về nhân vật trữ tình tương quan với cảnh vật ở Côn Sơn ? 
? Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng, có tác dụng như thế nào ?
? Phải là người như thế nào mới có cảm xúc tinh tế, lãng mạn như vậy ?
? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ ?
? Học sinh đọc yêu cầu bài tập và cùng thảo luận làm bài ?
? Vẻ đẹp của cảnh trí Côn Sơn là vẻ đẹp nào sau đây ?
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là ức Trai, quê gốc: Chi Ngại-Chí Linh-HD; sau chuyển đến 
Nhị Khê-Thường Tín-Hà Tây. 
- Ông có công lớn, là người toàn đức toàn tài.
- Là người VN đầu tiên được công nhận là Danh nhân văn hoá thế giới (1980).
2. Tác phẩm
- Sáng tác trong thời kì về ở ẩn ở Côn Sơn.
- Nguyên văn – chữ Hán; dịch theo thể thơ lục bát.
II. Đoc- hiểu văn bản
1. Đọc – chú thích
- HS thực hiện
- Nhân vật trữ tình là - Ta. Đối tượng trữ tình là cảnh Côn Sơn
2. Phân tích
a. Cảnh vật Côn Sơn
- Suối chảy rì rầm
- Đá rêu phơi
- Thông mọc như nêm
- Bóng trúc râm
à Miêu tả kết hợp với so sánh và gợi tả.
Cảnh thiên nhiên nguyên thuỷ, lâu đời, mát mẻ, trong lành,; Cảnh thiên nhiên thanh tĩnh, thanh cao, khoáng đạt, nên thơ.
b. Hình ảnh con người giữa thiên nhiên Côn Sơn.
* Ta: + Nhe như tiếng đàn cầm
+ Ngồi trên đá
+ Nằm dưới bóng mát của thông
+ Ngâm thơ trong rừng trúc
- Điệp từ, cấu trúc lồng ghép sóng đôi (Cảnh vật // Ta) tạo ra sự hoà hợp giữa con người và thiên nhiên.
 à Nhấn mạnh sự có mặt của nhân vật trữ tình ở khắp mọi nơi , mọi cảnh đẹp của Côn Sơn với tư thế làm chủ thiên nhiên.
Tâm hồn thi sĩ đa cảm, thanh cao, yêu thiên nhiên, sống chan hoà cùng thiên nhiên.
3. Tổng kết
* Ghi nhớ: SGK trang 81 
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Tâm hồn hoà nhập với thiên nhiên: 
Tiếng suối–Tiếng đàn–Tiếng hát
Nghe tiếng suối như tiếng nhạc trời, như tiếng hát à Đều là âm nhạc.
Bài tập bổ sung
Tươi tắn đầy sức sống
Kì ảo và lộng lẫy
Yên ả và thanh bình
Hùng vĩ và náo nhiệt
Văn bản tự học có hướng dẫn: 
buổi chiều ra đứng ở phủ thiên trường trông ra 
? Đọc chú thích * trong sgk ?
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ?
Cùng thể thơ với bài thơ nào mà em đã học ?
? Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả vào thời điểm nào ?
? Cảnh vật đó được miêu tả qua những hình ảnh nào ?
? Qua đó cho ta thấy tác giả là người có tâm hồn như thế nào ?
? Qua nội dung của bài thơ và hình vẽ (sgk, T76) gợi về một cuộc sống như thế nào ?
? Bài thơ giúp em hiểu thêm được gì về thời đại nhà Trần trong lịch sử ?
? Nêu những kiến thức cần ghi nhớ ?
? GV yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài tập, thảo luận và làm bài ?
I. Giới thiệu chung
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu trong sgk.
II. Đọc – hiểu văn bản
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
- Cảnh: Lúc chiều về, trời sắp tối ở thôn quê (cảnh cánh đồng, thôn xóm)
- Hình ảnh: Khói bếp, mục đồng, cò trắng
à Hình ảnh chọn lọc, cụ thể, đậm đà sắc quê
Tâm hồn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của một ông vua yêu nước, yêu dân.
=> Bức tranh gợi cảm giác thân quen, gần gũi; cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
- Thời đại đã sinh ra những vị vua sáng, vua hiền, thương dân, ái quốc
* Tổng kết:
Ghi nhớ – sgk, trang 77
III. Luyện tập
Học sinh thảo luận nhanh theo nhóm.
Làm ở nhà
d. củng cố – hướng dẫn
? Tâm hồn của hai nhà thơ được bộc lộ trong hai văn bản ntn ?
- Học thuộc hai bài thơ, nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Soạn bài: Từ hán – Việt
- Chuẩn bị: Sau phút chia li và Bánh trôi nước.
_____________________________________ 
Tuần 6 – Tiết 22 Ngày soạn: 21 / 09
Tiếng việt: 
từ hán việt
( Tiếp theo )
a. mục tiêu
- Giúp hs nắm được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.	
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
b. chuẩn bị
- GV soạn giáo án, sgk, sgv, tài liệu.
- HS xem trước bài ở nhà.
c. tiến trình dạy học
	* Tổ chức lớp học
* Kiểm tra bài cũ.
? Từ Hán Việt có mấy loại ? Đó là những loại nào ?
? Yếu tố Hán Việt để tạo từ Hán Việt có đặc điểm gì ?
	* Bài mới
- Gv yêu cầu hs đọc các ví dụ ?
? Tại sao các câu văn (ở phần a) lại dùng các từ Hán Việt mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự ?
-
 Đọc ví dụ (b) ?
? Các từ Hán Việt tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích ?
? Ngày nay người ta còn dùng những từ ngữ này trong giao tiếp không ?
? Vậy người ta sử dụng từ HV nhằm mục đích gì ?
? Lấy 1 VD về sử dụng từ HV để tạo sắc thái trang trọng ?
I. Sử dụng từ Hán Việt.
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
a. Ví dụ: sgk, trang 81, 82
b. Nhận xét.
* Ví dụ a:
- Phụ nữ: tạo được sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. 
- Từ trần, mai táng, tử thi: tạo sắc thái tao nhã, tránh nặng nề, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
* Ví dụ b:
- Kinh đô, Yết Kiêu, Trẫm, bệ hạ, thần: tạo sắc thái cổ, phù hợp với xã hội xưa.
c. Ghi nhớ: 
- Hs đọc sgk, trang 82
? Đọc ví dụ ?
? Trong các cặp câu, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? 
? Vì sao ?
(Tổ chức cho học sinh thảo luận)
? Tại sao khi nói hoặc viết người ta không nên lạm dụng từ Hán Việt ?
? Chọn các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống ?
? Tại sao người Việt Nam thường thích dùng từ Hán Việt để đặt tên cho người, tên địa lí ?
? Đọc đoạn văn, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa 
? Nhận xét cách dùng từ Hán Việt trong các câu sau ?
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
a. Ví dụ.
b. Nhận xét.
- Ví dụ a: cách diễn đạt 2 hay hơn.
- Ví dụ b: cách diễn đạt 2 hay hơn.
- Vì: sử dụng từ thuần Việt tạo sự trong sáng, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
à Vì sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
c. Ghi nhớ: SGK
II/ Luyện tập.
Bài tập 1
Các từ điền phù hợp như sau:
a/ mẹ – thân mẫu.
b/ phu nhân – vợ.
c/ Sắp chết – lâm chung
d/ giáo huấn – dạy bảo
Bài tập 2.
- Là vì sẽ tạo được sắc thái trang trọng, tao nhã, thể hiện thái độ tôn kính. 
Bài tập 3.
- Các từ tạo sắc thái cổ xưa: Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
Bài tập 4
- Thay: Bảo vệ bằng giữ gìn; mỹ lệ bằng đẹp đẽ
d. củng cố – hướng dẫn
? Trong giao tiếp hàng ngày, khi nào em thường dùng các từ Hán Việt ?
? Hãy kể tên một số tên bạn, tên địa danh là từ hán Việt em biết và ý nghĩa của những tên đó ?
- Học thuộc lòng ghi nhớ và nắm được kiến thức cơ bản của bài.
- Hoàn thiện các bài tập còn lại vào vở.
- Tìm hiểu trước bài Quan hệ từ
- Soạn: Đặc điểm của văn biểu cảm
________________________________ 
Tuần 6 – Tiết 23 Ngày soạn: 22 / 09
Tập làm văn: 
đặc điểm văn bản biểu cảm
a. mục tiêu
- HS hiểu được cụ thể của bài văn biểu cảm.
- Nhận diện các văn bản, tìm ý, lập bố cục trong văn bản biểu cảm, đánh giá.
 - Có ý thức tự rèn luyện bản thân về nhân cách.
b. chuẩn bị
- GV: soạn giáo án, sgv, sgk, tài liệu.
- HS xem trước bài ở nhà và tìm hiểu các câu hỏi.
c. Tiến trình dạy học
	 - Tổ chức lớp học
	 - Kiểm tra bài cũ 
? Thế nào là văn biểu cảm ? 
? Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm như thế nào ? Cho VD
 - Bài mới
HS đọc bài văn.
? Bài văn “Tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? 
? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào?
? Hình thức biểu cảm nào đã được sử dụng ?
? Bố cục bài văn gồm mấy phần ? 
? Nội dung của từng phần ?
 Thân bài đã nêu những ý gì, những ý đó liên quan tới chủ đề bài văn như thế nào ?
? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không. Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn ?
I- Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
1. Ví dụ 1: 
Văn bản: “Tấm gương” của Băng Sơn
* Nhận xét:
- Ngợi ca đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá.
- Tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. 
- Gián tiếp: Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.
* Bố cục: 
+ Mở bài: đoạn đầu 
– Giới thiệu tấm gương, ca ngợi sự trung thực
+ Thân bài: 5 đoạn tiếp theo
- Các đức tính của gương
+ Kết bài: đoạn cuối
- Khẳng định sự trung thực, chân thành của tấm gương
- Mạc Đĩnh Chi: một người đáng trọng
- Trương Chi: Một người đáng thương
=> Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng, chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bài văn. 
HS đọc đoạn văn.
? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ?
? Tình cảm ở đây biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ?
? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình?
2. Ví dụ 2 
- Đoạn trích “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng
* Nhận xét:
- Thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.
- Tình cảm được biểu hiện một cách trực tiếp. 
- Dấu hiệu của nó là tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm.
3. Ghi nhớ: 
- SGK trang 86
HS đọc bài văn.
? Bài văn thể hiện tình cảm gì 
? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này?
? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa - học – trò?
? Hãy tìm mạch ý bài văn?
? Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
II- Luyện tập
Văn bản: Hoa học trò – Xuân Diệu
* Nhận xét:
- Nỗi buồn khi phải xa trường, xa bạn.
- Xuân Diệu đã biến hoa phượng- một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học- thành biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò.
- Thể hiện một trạng thái tình cảm hụt hẫng, bâng khi phải xa trường, xa bạn.
- Hoa phượng thể hiện khát vọng sống hoà nhập với bạn bè, thoát khỏi sự cô đơn trống vắng.
* Mạch ý:
- Hoa Phượng nở báo hiệu mùa hè đến à Học trò nghỉ hè à Phượng một mình đứng ở sân trường à Hoa Phượng mong chờ các bạn học sinh 
Hoa phượng đẹp với ai, khi học sinh đã đi cả rồi.
=> Bài văn biểu cảm gián tiếp.
d. Củng cố – hướng dẫn	
? Nêu những đặc điểm của văn bản biểu cảm ?
? Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được nội dung ?
- Soạn bài: Đề văn biểu cảm và cách làm bài bài văn biểu cảm. 
	- Xem trước bài: Bánh trôi nước& Sau phút chia li
Tuần 6 - Tiết 24 Ngày soạn: 23 / 09 
Tập làm văn: 
đề văn biểu cảmvà cách làm bài văn biểu cảm
a. mục tiêu
	- Nắm được các bước tìm hiểu đề và các bước làm bài văn biểu cảm.
	- Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.
	- Học sinh có ý thức học tập.
b. chuẩn bị
GV soạn giáo án, sgv, sgk, tài liệu.
HS xem trước bài ở nhà và tìm hiểu các câu hỏi.
c.tiến trình dạy học
	* Tổ chức lớp học
	* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những đặc điểm về cách biểu đạt, đặc điểm về tình cảm của bài văn biểu cảm 
* Bài mới:
HS đọc đề bài.
? Hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề văn là gì ?
? Đề văn biểu cảm gồm có những yêu cầu nào ?
I- Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
1. Đề văn biểu cảm
* Đối tượng biểu cảm: Dòng sông, đêm trăng, nụ cười cười của mẹ, loài cây.
* Tình cảm: Cảm nghĩ, vui buồn, em yêu. 
=> Đối tượng biểu cảm, tình cảm biểu hiện.
GV chép đề bài lên bảng: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì?
? Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy? (HS tự bộc lộ)
? Em nhìn thấy nụ cười của mẹ từ khi nào ?
? Những lúc nào mẹ thường nở nụ cười với em?
? Em hình dung nụ cười của mẹ trong những hoàn cảnh ấy là nụ cười ntn?
? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy như thế nào?
? Làm sao để luôn thấy nụ cười của mẹ?
? Lập dàn ý cho đề văn?
Cho HS sắp xếp theo các phần
? Em sẽ đi theo trình tự nào để bày tỏ hết cảm xúc của em thật hợp lí, thuyết phục?
GV cho HS làm bước 4: Viết bài, viết 1 đoạn văn ?
? Sau khi viết xong ta phải làm gì
? GV kiểm tra một số bài của HS ?
2. Các bước làm bài văn biểu cảm
* Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
a. Tìm hiểu đề: Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ.
b. Tìm ý:
- Lúc ấu thơ
- Khi em tập đi, tập nói, khi em được điểm tốt, làm dược nhiều việc tốt, khi em chào mẹ đi học, lúc em ở lớp về
Nụ cười vui, thương yêu làm em sung sướng. Nụ cười khuyến khích làm em tự tin. Nụ cười an ủi làm em ấm lòng.
- Buồn trống vắng, thiếu một cái gì đó, sự lẻ loi.
- Mang cho mẹ nhiều niềm vui.
c. Lập dàn bài:
* Mở bài: 
- Giới thiệu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ.
* Thân bài:
- Khi có nụ cười của mẹ – nụ cười: thương yêu, khuyến khích, an ủi,  
 - Khi vắng nụ cười của mẹ
- Từ lúc nhỏ đến lúc lớn
* Kết bài: 
- Lòng yêu thương, kính trọng mẹ.
d. Viết bài 
Viết 1 đoạn văn
e. Sửa bài, kiểm tra
Ghi nhớ: SGK trang 88
HS đọc bài văn SGK trang 89.
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì, đối tượng nào?
? Đặt cho một bài văn một nhan đề thích hợp ?
- GV bỏ sung, uốn nắn.
? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên ?
? Em sẽ sắp xếp các ý theo trình tự như thế nào ?
? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn? 
II. Luyện tập
* Đối tượng: 
- T/cảm yêu mến, gắn bó sâu nặng, tha thiết quê hương An Giang.
- HS đặt. Có thể tham khảo
An Giang quê tôi
Kí ức một miền quê
Quê hương tình sâu nghĩa nặng
* Lập dàn ý:
- Mở bài: 
Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang.
- Thân bài:
Biểu hiện tình yêu mến quê hương
+ Tình yêu từ tuổi ấu thơ.
+ T/yêu trong ch/đấu và những tấm gương yêu nước.
- Kết bài: Tình yêu quê hương qua nhận thức của người từng trải, trưởng thành.
* Phương thức biểu cảm: - Biểu cảm trực tiếp 
d. Củng cố – hướng dẫn
? Đề văn biểu cảm gồm những yêu cầu gì ?
? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ?
	- Nắm được nội dung, học thuộc phần ghi nhớ.
	- Chuẩn bị: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
	- Soạn: Bánh trôi nước& Sau phút chia li

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 7(37).doc