Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 64 đến tiết 67

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 64 đến tiết 67

I .Mục đích yêu cầu :

1-Kiến thức:

_ Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách người Sài Gòn.

_ Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm nồng nhiệt, cảm xúc chân thành của tác giả về Sài Gòn.

2- Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút, có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

-Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thông qua những hiểu biết cụ thể.

3-Thái độ: Thêm yêu Sài Gòn.

II . Chuẩn bị của thầy-trò.

- Đàm thoại , diễn giảng

- SGK + SGV + giáo án

 - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.

III . Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp : 1 phút

2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

 2.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?

Hoạt động 1 : Vào bài

 -Mục tiêu: T¹o t©m thÕ chó ý cho häc sinh,

 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.

 -Thời gian: 1p

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 64 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: Ngày soạn: 01 /12/ 2010
Tiết 64: Ngày giảng:02 /12/ 2010
SÀI GÒN TÔI YÊU
( Hướng dẫn đọc thêm)
I .Mục đích yêu cầu :
1-Kiến thức: 
_ Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách người Sài Gòn.
_ Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm nồng nhiệt, cảm xúc chân thành của tác giả về Sài Gòn.
2- Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút, có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thông qua những hiểu biết cụ thể. 
3-Thái độ: Thêm yêu Sài Gòn.
II . Chuẩn bị của thầy-trò.
Đàm thoại , diễn giảng
SGK + SGV + giáo án 
 - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Tiến trình lên lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
 2.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?
Hoạt động 1 : Vào bài 
 -Mục tiêu: T¹o t©m thÕ chó ý cho häc sinh,
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Hoạt động : I. Vào bài 
 -Mục tiêu: T¹o t©m thÕ chó ý cho häc sinh,
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 1p
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: I. T×m hiÓu chung 
 -Mục tiêu: Nắm được đại ý của bài.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 10p
Đọc và tìm hiểu đại ý của bài văn.
?Nêu đại ý của văn bản?
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
Bài văn có bố cụ 3 phần:
_ Đoạn 1 : từ đầu đến tông cho họ hàng : những ấn tượng chung và tình yêu với người Sài Gòn.
_ Đoạn 2 : ở trên đất này đến hơn trăm triệu : cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn.
_ Đoạn 3 : còn lại : khẳng định lại tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
HS trả lời
 HS cùng bàn luận suy nghĩ
I. Đại ý của bài.
 “ Sài Gòn tôi yêu” là ấn tượng sâu đậm và tình cảm chân thành, nồng nhiệt của tác giả với con người và mảnh đất mà tác giả gắn bó mấy chục năm.
Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.
 -Mục tiêu: Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách người Sài Gòn.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
 -Thời gian: 20p
. 
?Tác giả cảm nhận vè Sài Gòn ở những phương diện nào?
Tác giả cảm nhận về Sài Gòn ở phương diện thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố cư dân và phong cách con người Sài Gòn.
? Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào?
Thiên nhiên
_ Nắng sớm
_ Gío lộng buổi chiều
_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt
_ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột của thời tiết.
?Ngoài cảm nhân về thiên nhiên tác giả còn cảm nhận được gì?
 Cuộc sống
_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn.
_ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ vào giờ cao điểm
_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương
? Tình cảm của tác giả như thế nào đối với Sài Gòn?Tác giả đã dùng nghệ thuật gì thể hiện tình cảm ấy?
à Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt tha thiết bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc
 CHUYỂN PHẦN 2
? Ngoài ra tác giả còn cảm nhận được gì?
-Phong cách .
? Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?
-Phong cách: Bộc trực cởi mở, các cô gái có vẻ tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
?Tác giả cảm nhận như thế nào về dân cư?
Sài Gòn là nơi hội tụ của người bốn phương nhưng đã hòa hợp và không phân biệt nguồn gốc.
? Những nét tính cách ấy được thể hiện ở đâu?
* Những nết tính cách ấy được thể hiện trong đời đời sống hàng ngày và trong hoàn cảnh lịch sử.Đặc biệt tác giả đã minh họa qua hình ảnh cô gái Sài Gòn trước 1945 vừa mạnh dạn vừa cổ xưa nhưng mang tinh thần dân chủ
HS cùng bàn luận suy nghĩ.
HS chia nhãm tr¶ lêi 
-Phong cách: Bộc trực cởi mở, các cô gái có vẻ tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
HS cùng bàn luận suy nghĩ
II. Đọc - hiểu.
1. Cảm nhận chung về thiên nhiên và cuộc sống ở Sài Gòn của tác giả
a. Thiên nhiên
_ Nắng sớm
_ Gío lộng buổi chiều
_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt
_ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột của thời tiết.
 b. Cuộc sống
_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn.
_ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ vào giờ cao điểm
_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương
à Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt tha thiết bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc
2.Cảm nhận về phong cách con người Sài Gòn.
-Phong cách bộc trực cởi mở, các cô gái có vẻ tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
 Hoạt động 4. Tæng kÕt
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 6p
 ? Nh¾c l¹i néi dung, nghÖ thuËt cña bµi?
HS ®äc ghi nhí trong SGK .
III. Kết luận
 Ghi nhớ SGK trang 173
Hoạt động 5:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
4 Củng cố : 2 phút
 4.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào?
 4.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập sử dụng từ” SGK trang 179
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:...................................................................................................................... ---------------------@---------------------- 
Tuần 17: Ngày soạn: /12/ 2010
Tiết 65: Ngày giảng: /12/ 2010
 LUYEÄN TAÄP SÖÛ DUÏNG TÖØ
A-Muïc tieâu:
	- Kieán thöùc: Giuùp HS hieåu roõ ñöôïc caùc yeâu caàu trong vieäc söû duïng töø ñeå thaáy nhöõng khuyeát ñieåm cuûa baûn thaân, traùnh thaùi ñoä caåu thaû khi noùi vaø vieát.
	- Kó naêng: Reøn luyeän kyõ naêng nhaän bieát vaø söûa chöõa ñöôïc nhöõng loãi veà söû duïng töø..
	- Thaùi ñoä:Coù yù thöùc söû duïng töø ñuùng chuaån möïc. 
B-Chuaån bò cuûa thaày vaø troø:
	- Thaày: SGK, baøi soaïn.
	- Troø: SGK, vôû baøi taäp, nhöõng baøi taäp laøm vaên ñaõ laøm.
 - Phöông phaùp: Phaùt vaán, nhoùm, thuyeát trình.
C-Tieán trình leân lôùp:
1- OÂn ñònh toå chöùc 1p: 7
2-Kieåm tra baøi cuõ:5p
- Em haõy neâu chuaån möïc söû duïng töø trong tieáng Vieät ? 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
3-Baøi môùi:
	* Vaøo baøi: ÔÛ tieát tröôùc chuùng ta ñaõ xaùc ñònh ñöôïc chuaån möïc söû duïng töø khi noùi vaø vieát. Tieát hoïc hoâm nay ta seõ vaän duïng kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå ñaùnh giaù, töï ruùt ra kinh nghieäm qua caùc baøi laøm vaên cuûa chính mình ñeå coù theå söû duïng thaät chính xaùc ngoân töø cuûa tieáng Vieät .
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: I. Bµi tËp vÒ sö dông tõ. 
-Mục tiêu: Giuùp HS hieåu roõ ñöôïc caùc yeâu caàu trong vieäc söû duïng töø ñeå thaáy nhöõng khuyeát ñieåm cuûa baûn thaân, traùnh thaùi ñoä caåu thaû khi noùi vaø vieát.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 35p
* Bµi tËp vÒ sö dông tõ
Bµi tËp 1: §äc c¸c bµi tËp lµm v¨n cña em tõ ®Çu n¨m ®Õn nay. Ghi l¹i nh÷ng tõ dïng sai, nªu c¸ch söa.
Tõ dïng sai ©m, sai chÝnh t¶.
C¸ch söa
Tre chë
Nge
Chång c©y
L·ng m¹ng
Man m¸t
Ch©n träng
Thñy trung
Che trë
Nghe
Trång c©y
L·ng m¹n
Man m¸c
Tr©n träng
Thñy chung
Bµi tËp 2: §äc bµi tËp lµm v¨n cña mét b¹n cïng líp, nhËn xÐt vÒ nh÷ng trêng hîp dïng sai tõ, sai trong nh÷ng trêng hîp cô thÓ nµo? c¸ch söa.
- Yªu cÇu: ®äc, nhËn xÐt
- yªu cÇu söa b»ng nh÷ng c©u v¨n cô thÓ
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
Bµi tËp 3
H·y nªu c¸c t×nh huèng hay dïng tõ sai trong giao tiÕp
- VÝ dô: Nãi trèng kh«ng, thiÕu tõ, nãi dµi, thõa tõ, sai vÒ ©m
Sai trong viÕt v¨n: sai vÒ lçi chÝnh t¶
VÝ dô: ch, tr, r, gi, d, uª, uya 
- KiÓm tra bµi tËp ®· cho, nªu c¸ch söa
- ChuÈn mùc vÒ sö dông tõ
- häc bµi, söa lçi dïng tõ
- Cã thãi quen sö dông tõ nh thÕ nµo cho ®óng
HS trả lời
HS cùng bàn luận suy nghĩ
- VÝ dô: Nãi trèng kh«ng, thiÕu tõ, nãi dµi, thõa tõ, sai vÒ ©m
Sai trong viÕt v¨n: sai vÒ lçi chÝnh t¶
VÝ dô: ch, tr, r, gi, d, uª, uya 
* Bµi tËp vÒ sö dông tõ
Bµi tËp 1: §äc c¸c bµi tËp lµm v¨n cña em tõ ®Çu n¨m ®Õn nay. Ghi l¹i nh÷ng tõ dïng sai, nªu c¸ch söa.
Bµi tËp 2: §äc bµi tËp lµm v¨n cña mét b¹n cïng líp, nhËn xÐt vÒ nh÷ng trêng hîp dïng sai tõ, sai trong nh÷ng trêng hîp cô thÓ nµo? c¸ch söa.
Bµi tËp 3
H·y nªu c¸c t×nh huèng hay dïng tõ sai trong giao tiÕp
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
4-Cuûng coá.:
 1) Baøi vöøa hoïc: 
- Ñoïc laïi caùc baøi laøm vaø söûa töø sai cho ñuùng.
- Naém laïi chuaån möïc söû duïng töø.
	 2) Baøi saép hoïc: Traû baøi vieát soá 3.
	- Xem laïi caùch laøm baøi vaên bieåu caûm .
5-Daën doø: Soaïn baøi môùi.
 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 17: Ngày soạn: /12/ 2010
Tiết 66: Ngày giảng: /12/ 2010
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH( T1)
I . Mục đích yêu cầu :
 1-Kiến thức:Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.Một số thể thơ đã học.Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác 
phẩm trữ tình đã học.
 2-KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng ghi nhí, hÖ thèng ho¸, tæng hîp, ph©n tÝch chøng minh.C¶m nhËn ph©n tÝch t¸c phÈm tr÷ t×nh.
 3- Th¸i ®é: Yªu t¸c phÈm tr÷ t×nh.
II . Chuẩn bị của thầy trò:
Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng
Thày: SGK + SGV + giáo án 
Trò: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trình lên lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ :0 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
 Hoạt động 2: Bài học
 -Mục tiêu: Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 40p
I. Ôn tập
 Hãy nêu tên tác giả tương ứng với tác phẩm?
1. Tên tác giả, tác phẩm
_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh : Lý Bạch.
_ Phò giá về kinh : Trần Quang Khải.
_ Tiếng gà trưa : Xuân Quỳnh
_ Cảnh khuya : Hồ Chí Minh.
_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : Hạ Tri Chương.
_ Bạn đến chơi nhà : Nguyễn Khuyến.
_ Buổi chiểu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra : Trần Nhân Tông.
_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá : Đỗ Phủ
2. Sắp sếp tên tác phẩm khớp với nội dung.
Tác phẩm
Nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca )
Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
Qua đèo Ngang 
Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi hương ngẫu thư )
Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa khi mới về quê
Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) 
Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch
Tiếng gà trưa
Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ
Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca )
Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ )
Tình yêu quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc thanh vắng.
Cảnh khuya
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan
Sắp sếp lại tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ?
3. Tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ.
Tác phẩm
Thể thơ
Sau phút chia ly ( chinh phụ ngâm khúc )
Song thất lục bát
Qua đèo Ngang
Bát cú Đường luật ( thất ngôn bát cú )
Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca )
Lục bát
Tiếng gà trưa
Các thể tho khác
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ)
Các thể tho khác
Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà )
Tuyệt cú đường luật ( thất ngôn tứ tuỵêt )
Đọc câu 4 SGK trang 181
Tìm những ý mà em cho là không chính xác
4. Những ý kiến không chính xác
a. Đó là thơ trữ tình thì nhất thiết chì được dùng một phương thức biểu cảm.
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.
k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
 5. Điền vào chổ trống bài tập 5 SGK trang 182?
 a. Tập thể và truyền miệng
b. Lục bát
c.So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ.
II. Ghi nhớ
SGK trang 182.
Khi nắm khái niệm thứ nhất cần nắm quan niệm lệch lạc : đã là thơ thì nhất thiết phải là trữ tình, văn xuôi thì nhất thiết phài là tự sự.Chuẩn để xác định trữ tình là để biểu hiện tình cảm, cảm xúc chứ không phải là thơ hay văn xuôi.
Phân biệt sự khác nhau giữa thơ trữ tình và ca dao trữ tình ?
Cái chung nhất tính chất phi cá thể nổi lên hàng đầu : ca dao.
Thơ trữ tình cần thông qua những rung động của cá nhân để tìm tòi cái chung
Chủ thể trữ tình là tác giả hoặc cơ bản là tác giả.
Nội dung thứ ba vẫn cần lưu ý : biểu hiện tình cảm một cách gián tiếp ( thông qua tự sự, miêu tả, lập luận )
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
4 Củng cố : Đọc lại ghi nhớ:SGK T182.
 5. Dặn dò:1 phút
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước T2.
 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 17: Ngày soạn: /12/ 2010
Tiết 67: Ngày giảng: /12/ 2010
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH( T2)
I . Mục đích yêu cầu :
 1-Kiến thức:Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.Một số thể thơ đã học.Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác 
phẩm trữ tình đã học.
 2-KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng ghi nhí, hÖ thèng ho¸, tæng hîp, ph©n tÝch chøng minh.C¶m nhËn ph©n tÝch t¸c phÈm tr÷ t×nh.
 3- Th¸i ®é: Yªu t¸c phÈm tr÷ t×nh.
II . Chuẩn bị của thầy trò:
Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng
Thày: SGK + SGV + giáo án 
Trò: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trình lên lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p 
?Phân biệt sự khác nhau giữa thơ trữ tình và ca dao trữ tình ?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: III-Luyện tập.
 -Mục tiêu: Giuùp hoïc sinh cuûng coá laïi kieán thöùc.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. 
 -Thời gian: 35p
? Tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ) và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư )
a. Tình huống : 
_“Tĩnh dạ tứ”: một người ở xa quê trong một đêm trăng sáng nhớ quê.
_ Hồi hương ngẫu thư : một người mới về quê sau cả đời xa quê, bị coi là khách khi trở về nơi chôn nhau cắt rốn.
b. Cách thể hiện tình cảm : 
_ “ tĩnh dạ tứ”: dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quê mònh, nhớ quê thao thức không ngủ, nhình trăng, nhìn trăng lại càng nhớ quê ( nghệ thuật đối )
_ Hồi hương ngẫu thư : qua cách kể và tả cùng với nghệ thuật đối trong (2 câu đầu) và nhất là qua giọng bi hài sau những lời từơng thuật khách quan trầm tĩnh về cái “ bi kịch” thật là trớ trê khi mới bước chân về tới quê nhà( hai câu cuối ).
? So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện
 a. Cảnh vật được miêu tả : 
_ “ Phong Kiều dạ bạc” cảnh vật buồn hiu hắt ( trăng tà, quạ kêu, sương đầy trời, khách nằm ngủ trước cảnh buồn của lửa chài cây bến).
_ “Nguyên tiêu” : cảnh vật bao la bát ngát, đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dạt dào sức sống.
b. Hình thức thể hiện :
_ “ Phong Kiều dạ bạc” : buồn, cô đơn.
_ “Nguyên tiêu”: ung dung thanh thản, lạc quan, tràn đầy một niềm tin phơi phới.
? Đọc kĩ 3 bài tùy bút trong bài 14,15 .Hãy lựa chọn câu đúng ?
 a. Tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.
c. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuýêt minh, lập luận )nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu.
e. Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuợc loại trữ tình
HS trả lời theo 
tõmg nhãm.
C¸ nh©n tr¶ lêi.
HS cùng bàn luận suy nghĩ
III. Luyện tập
1. Tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ) và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư )
2. So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện
3. Đọc kĩ 3 bài tùy bút trong bài 14,15 .Hãy lựa chọn câu đúng ?
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
4. Củng cố : 2 phút. Nội dung bài.
 5. Dặn dò:1 phút
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập tổng hợp” SGK trang 183.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7TUAN 17NHUNG.doc