Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 73 đến tiết 80

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 73 đến tiết 80

A-Mục tiêu bài học: Giúp HS:

-Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ.

-Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài.

-Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học

B-Chuẩn bị:

-GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề

-HS: Bài soạn.

C-Tiến trình lên lớp:

 I-HĐ1: Khởi động (5 phút)

 1.ổn định lớp:

 2.Kiểm tra:Thôngqua vở BTNV - II

 

doc 20 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 73 đến tiết 80", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 
 Tuần 20 Bài 18-Tiết 73:Văn bản:
 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: 
-Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài.
-Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học
B-Chuẩn bị: 
-GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề
-HS: Bài soạn.
C-Tiến trình lên lớp:
 I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 
 1.ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra:Thôngqua vở BTNV - II 
 3.Bài mới: 
 Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này.
 II-HĐ2: Đọc-Hiểu văn bản(25 phút)
 Hoạt động của thầy-trò
 Nội dung kiến thức
HS hoạt động cá nhân:
-Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk.
+Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
+Giải thích từ khó.
-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ?
+GV: 4 câu đầu: kinh nghiÖm về khÝ t­îng, thiên nhiên, 4 câu cuối: kinh nghiÖm về lao động sản xuất 
+Hs đọc câu tục ngữ đầu. 
-Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn).
-Câu tục ngữ có sd các bp NT nào, tác dụng của nó?
-ở nc ta, (âm lịch) tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? - Sử dụng th.gian trong c.s sao cho hợp lí.
-Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - lịch làm việc mùa hè khác mùa đông.
A-Tìm hiểu bài:
 I-Tục ngữ là gì? (Sgk/Trang 3)
-Lµ nh÷ng c©u nãi d©n gian ,ng¾n gän, æn ®Þnh ,cã nhÞp ®iÖu, h×nh ¶nh ,biÓu hiÖn nh÷ng kinh nghiÖm vÒ mäi mÆt 
VÝ dô Ng­êi ®Ñp v× lôa ,lóa tèt v× ph©n .
II-Phân tích:
 1-Tục ngữ về thiên nhiên: 
 a-Câu 1: 
 -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Cách nói thậm xưng ,sử dụng phép đối
Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn.
+Hs đọc câu 2.
-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa).
-Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau).
+Hs đọc câu 3.
-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời x.hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận).
-Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng này là gì ?
-Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão).
-Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá c.xác. Vậy KN “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện thông tin hạn chế thì KN đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng).
+Hs đọc câu 4.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt)
-KN nào được rút ra từ h.tượng này ?
-Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch).
+Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ?
-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn).
-Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ?
+Hs đọc câu 6.
-ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó).
-KN s.xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa).
-Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
-Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuộn lớn).
+Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là nc, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống).
-Câu tục ngữ nói đến những v.đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa).
-Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của b.p NT đó ? 
-KN trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ?
-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt).
+Hs đọc câu 8.
-ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác).
-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta như thế nào (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ)
III-HĐ 3 Tổng kết:(3 phút)
-Em rút ra được bài học gì qua tiết học này?
-Hs đọc ghi nhớ.
IV-HĐ 4 Luyện tập:(5 phút)
*HS hoạt động nhóm:
-GV chia lớp thành 4 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục ngữ hơn thì thắng
-GV nhận xét, đánh giá
b-Câu 2: 
 - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.
c-Câu 3:
 - Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
Trông ráng đoán bão.
d-Câu 4:
 -Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
Trông kiến đoán lụt.
2-Tục ngữ về lao động sản xuất:
a-Câu 5:
 -Tấc đất, tấc vàng.
- Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng 
– Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
Đất quý như vàng.
b-Câu 6:
 - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền 
Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ sản.
c-Câu 7:
 - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó q.trọng hàng đầu là nc.
d-Câu 8:
 - Nhất thì, nhì thục.
Sd câu rút gọn và phép đối xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.
Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là q.trọng hàng đầu.
III-Tổng kết : (Ghi nhớ: sgk / 5)
B-Luyện tập:
V-HĐ 5 Đánh giá:(5 phút)
 -Đọc lại 8 câu tục ngữ và cho biết chủ đề?
 -8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân?
VI-HĐ 6 Dặn dò:(2 phút) 
-Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
 ******************************************
 Ngày soạn 
 Ngày dạy 
 Tiết 74:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 ( Phần văn và tập làm văn )
A-Mục tiêu bài học: 
-Hs nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
-Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
-Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương.
B-Chuẩn bị:
 -GVcần lưu ý: Bài tập này vừa có t.chất văn vừa có t.chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm.
 -HS: Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp:
 I-HĐ 1 Khởi động(5 phút)
 1.ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra: 
 -Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người).
 -Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ? (Tục ngữ là n câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện n kinh nghiệm của n.dân về các mặt TN, SX, XH, được n.dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày).
 3.Bài mới: 
 Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đ.phg có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về đ.phg và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao. dân ca, tục ngữ của đ.phg Hoà Bình.
 II-HĐ 2: Hình thành kiến thức mới(30 phút) 
 Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
*GV yêu cầu Hs sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành tại địa phương mình . Thời hạn 2 tuần
*HS thành lập nhóm để sưu tầm
-Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm:
+Tìm hỏi người địa phương.
+Chép lại từ sách báo.
+Tìm ca dao, tục ngữ viết về đ.phg.
-Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ?
-Hs thành lập nhóm biên tập và nộp đúng thời hạn.
-Tục ngữ, ca dao đ.phg em có những đặc sắc gì ?
III-HĐ 3 Đánh giá: (5 phút)
-Gv nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm.
I-Nội dung thực hiện
II-Phương pháp thực hiện
1-Cách sưu tầm:
2-Chép những câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được:
a-Ca dao:
b-Tục ngữ:
3-Thành lập nhóm biên tập:
4-Thảo luận về những đặc sắc của tục ngữ, ca dao địa phương mình:
IV-HĐ 6 Dặn dò: (5phút) 
-Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được.
-Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao đ.phg. 
 *****************************************
Ngày soạn 
Ngày dạy 
 Tiết 75-76:Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu bài học: 
-Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.
-Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
-Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.
-Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.
B-Chuẩn bị:
-GV: Một bài nghị luận mẫu
-HS: Bài soạn 
C-Tiến trình lên lớp:
 I-HĐ 1 Khởi động (5 phút) 
 1-ổn định tổ chức: 
 2-Kiểm tra: 
 3-Bài mới: 
 II-HĐ2 Hình thành kiến mới (20 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
*Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1
-Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã nêu ra).
-Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ?
-Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? (Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp).
-Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết
-Trong đời số ...  lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh.
2-Bài 2 (16 ):
a-Tôi bước tới...
 Tôi dừng chân...
 Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...
Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ.
b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ).
-Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ... 
Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm.
V- HĐ5 Đánh giá (5 phút):
 ?Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn
 -Hs phát biểu, Gv nhận xét
VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút) 
-Học thuộc ghi nhớ, 
-Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận. Trả lời câu hỏi phần 1,2,3
 ******************************************
 Ngày tháng năm 
 Đủ tuần 21
 Hiệu trưởng kí duyệt
Ngày soạn 
Ngày dạy 
 Tiết 79 - Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu bài học: 
-Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
-Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận.
B-Chuẩn bị: 
-GV: Bảng phụ .Những điều cần lưu ý: ở bài này hs phải tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản nghị luận, do đó cần cho hs hiểu luận điểm, luận cứ và lập luận.
-HS: Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp:
 I- HĐ1 Khởi động (5 phút)
 1-ổn địnhlớp: 
 2-Kiểm tra: 
 -Thế nào là văn nghị luận ? (ghi nhớ – sgk – 9 ).
 3-Bài mới:
 Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay
II/ HĐ2 Hình thành kiến thức mới: (20 phút) 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Theo em ý chính của bài viết là gì ?
 -Chống nạn thất học 
-ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ?
 +Đc trình bày dưới dạng nhan đề.
-Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính?
 +Mọi người VN...
 +Những người đã biết chữ...
 +Những người chưa biết chữ...
-ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ?
-Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ?
+Gv: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm.
-Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?
-Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ?
-Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học ?
 +Do chính sách ngu dân...
 +Nay nc độc lập rồi...
-Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? (Luận điểm thường mang tính k.quát cao, VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và đẹp,Non sông gấm vóc.Vì thế:muốn có tính th.phục...
+Gv: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận).
-Muốn có sức th.phục thì lí lẽ và d.c cần phải đảm bảo n yêu cầu gì ?
-Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học ?
+Gv:Tóm lại: trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học và chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận. Lập luận như vậy là chặt chẽ.
-Vậy em hiểu lập luận là gì ?
+Hs đọc ghi nhớ.
III-HĐ3 Tổng kết (5 phút)
?Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận?
 -Hs đọc ghi nhớ
IV-HĐ4 Luyện tập (10 phút)
-Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội (bài 18 ).
-Hs thảo luận các câu hỏi trong sgk:
-Cho biết luận điểm ?
-Luận cứ ?
-Và cách lập luận trong bài ?
-Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ?
+Hs thảo luận
+Gv gọi hs trả lời 
+Gv nhận xét
A- Tìm hiểu bài:
 I-Luận điểm, luận cứ và lập luận:
 1-Luận điểm:
*V.Bản: Chống nạn thất học 
-ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận.
-Muốn th.phục ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (v.đề được nhiều người quan tâm).
Luận điểm: ghi nhớ (sgk-19 ).
2-Luận cứ:
-Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, d.chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức th.phục.
-Muốn cho người đọc hiểu và tin, cần phải có h.thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ.
-Muốn có tính th.phục thì luận cứ phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu.
Luận cứ: ghi nhớ (sgk-19 ).
3-Lập luận:
-Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành n lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp lí để làm rõ luận điểm.
Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ).
II- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/Tr19 ).
B-Luyện tập:
 Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
-Luận điểm: chính là nhan đề.
-Luận cứ:
+Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu.
+Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa.
+Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ.
-Lập luận: 
+Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt.
+Hút thuốc lá,... là thó quen xấu.
+Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm.
+Cho nên mỗi ng... cho xã hội.
-Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại.
V- HĐ5 Đánh giá (3 phút)
?Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? 
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
-Đọc bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút)
Về nhà học bài,soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận”
 ******************************************
Ngày soạn 
Ngày dạy 
Tiết 80 - Tập làm văn:
 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu bài học: 
-Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận.
-Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận.
B-Chuẩn bị:
 -GV: +Đồ dùng: Bảng phụ.
 +Những điều cần lưu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc x.đ v.đề, luận điểm, luận cứ và cách lập luận cho bài làm.
 -HS: Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp:
 I- HĐ1:Khởi động (5 phút)
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ
 -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?
 -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ?
 3.Bài mới: 
 II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc đề bài (bảng phụ ).
-Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không?(Được)
 -Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn cứ vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm, 1 v.đề lí luận).
-Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làmvăn? (có ý nghĩa định hướng cho bài viết như lời khuyên, lơì tranh luận, lời giải thích,... chuẩn bị cho ng viết 1 thái độ, 1 giọng điệu).
+Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, q.điểm hay 1 v.đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu.
-Đề văn nghị luận có ND và t.chất gì ?(Ghi nhớ1)
+Hs đọc đề bài.
-Đề bài nêu lên vấn đề gì ? (Đề nêu lên 1 tư tưởng, 1 thái độ phê phán đối với bệnh tự phụ).
-Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? (Là lời nói, h.đ có t.chất tự phụ của 1 con người).
-Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định ? (K.định “Chớ nên tự phụ”).
-Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?
(Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để phê phán bệnh tự phụ).
-Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?
-Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không ?
-Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó?. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính bằng các luận điểm phụ.
+Gv: Để lập luận cho tư tưởng chớ nên tự phụ, thông thường ng ta nêu câu hỏi: Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? Tự phụ có hại cho ai ?
-Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng q.trong nhất để phục vụ mọi người ?
-Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường ng khác không ? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó ?
-Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề này ?
III-HĐ3: Tổng kết (5 phút)
-Em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị luận ?
-Hs đọc ghi nhớ.
IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố (10 phút)
-Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người ?
-Hs thảo luận
-Gv gọi hs trả lời
-Gv nhận xét
V- HĐ5: Đánh giá (3 phút) 
*Gv đánh giá tiết học
VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) 
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
-Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”
A- Tìm hiểu bài:
I-Tìm hiểu đề văn nghị luận:
 1-Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:
Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định n q.điểm, luận điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi mang 1 tư tưởng, 1 ý tưởng.
2-Tìm hiểu đề văn nghị luận:
a-Đề bài: Chớ nên tự phụ.
b-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: Ghi nhớ2 (sgk -23 ). 
II-Lập ý cho bài văn nghị luận:
*Đề bài: Chớ nên tự phụ.
1-Xác lập luận điểm:
-Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu mà hs chúng ta dễ mắc phải.
-Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng khó sửa 
-Tự phụ trong h.tập thì làm cho h.tập kém đi, sai lệch đi.
-Tự phụ trong g.tiếp với mọi người, với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt.
2-Tìm luận cứ:
-Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác.
-Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được.
3-Xây dựng lập luận:
II-Tổng kết:(Ghi nhớ sgk/Tr23)
B-Luyện tập:
Bài1-Xác định luận điểm:
-Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân hồn.
-Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách.
2-Tìm luận cứ:
-Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất.
-Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai.
-Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái.
3-Xây dựng lập luận:
 Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc. 

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7 Tuan 2021.doc