I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HIỂU ĐƯỢC Ý NGHĨA CHÙM TỤC NGỮ TÔN VINH GIÁ TRỊ CON NGƯỜI, ĐƯA RA NHẬN XÉT, LỜI KHUYÊN VỀ LỐI SỐNG ĐẠO ĐỨC ĐÚNG ĐẮN, CAO ĐẸP, TÌNH NGHĨA CỦA NGƯỜI VN.
- THẤY ĐƯỢC ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CỦA NHỮNG CÂU TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. KIẾN THỨC: - NỘI DUNG CỦA CÂU TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI.
- ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CỦA TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI.
2. KĨ NĂNG: - CỦNG CỐ, BỔ SUNG THÊM HIỂU BIẾT VỀ TỤC NGỮ.
- ĐỌC – HIỂU, PHÂN TÍCH CÁC LỚP NGHĨA CỦA TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI.
- VẬN DỤNG Ở MỨC ĐỘ NHẤT ĐỊNH TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI TRONG ĐỜI SỐNG.
3. THÁI ĐỘ: THUỘC CÁC CÂU TỤC NGỮ ĐÃ HỌC.
III.CHUẨN BỊ :
GV:SGK, SGV, GIO N, TRANH
HS: SGK, TẬP SOẠN, TẬP GHI,
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY:
PHƯƠNG PHÁP, PHÂN TÍCH, THẢO LUẬN NHĨM ,.
V. TIẾN TRÌNH LN LỚP : ( 45)
Tuần 21 Ngày Soạn : ..2012 Tiết 77. Ngày dạy : ..2012 Văn bản :TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người VN. - Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: Kiến thức: - Nội dung của câu tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. Kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. Thái độ: Thuộc các câu tục ngữ đã học. III.Chuẩn bị : GV:SGK, SGV, Giáo án, tranh HS: SGK, Tập soạn, Tập Ghi, IV. Phương Pháp Dạy: Phương pháp, phân tích, thảo luận nhĩm ,.. V. Tiến trình lên lớp : ( 45’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (5’) - Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì ? -> Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự rút kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân. Ngoài những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm giân gian về con người và xã hội. b. Các hoạt động: HĐ1. Tìm hiểu chung: ( 5’) Những câu tục ngữ về con người, xã hội có vai trò như thế nào trong cuộc sống con người ? HĐ2. Đọc – hiểu văn bản: (25’) Đọc giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối. Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó ? Gv: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. Của là của cải vật chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? Tạisao “cái răng cái tóc là góc con người” ? Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? Vậy những câu tục ngữ về con người thể hiện điều gì? -> HS trả lời giáo viên chú ý nhân xét, giáo dục môi trường và kĩ năng sống. Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì? Câu 5,6 câu này có chung nội dung gì ? Câu tục ngữ có nội dung gì ? Nói như vậy để nhằm mục đích gì ? Câu tục ngữ có nội dung gì ? Mục đích của cách nói đó là gì ? Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? -> HS trả lời, giáo viên liên hệ giáo dục học sinh về môi trường, kĩ năng sống. Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ? Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa đen, nghĩa bóng ). Câu tục ngữ được sư dụng trong những hoàn cảnh nào ? Nghĩa của câu 9 là gì ? Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ? - GV liên hệ, giáo dục học sịnh. Như vậy những câu tục ngữ trên thể hiện điều gì? Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đặc biệt ? Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về quan điểm của người xưa ? Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ? ->Gv cho Hs tham khảo 1 số câu tục ngữ. HĐ3. Hướng dẫn tự học: (9’) 4. Củng cố: (5’) - Đọc lại những câu tục ngữ - Nêu nội chính, ý nghĩa của những câu tục ngữ ? - Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa trái ngược với các câu còn lại. a.Uống nước nhớ nguồn b. Ăn quả nhớ kẻ trống cây c. Ăn cháo đá bát d. Uống nước nhớ người đào giếng. - Câu tục ngữ “ Thương người như thể thương thân” dùng cách diễn đạt nào? a. Biện pháp ẩn dụ b. Biện pháp so sánh c. Biện pháp nhân hóa d. Biện pháp nói quá 5. Dặn dò: (4’) -Học thuộc lòng các câu tục ngữ, nắn được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của các câu tục ngữ đó. - Sư tầm một số câu tục ngữ VN khác cùng chủ đề ở sách báo , mà em biết. - Soạn bài: Rút gọn câu. Những câu hỏi phần I, II - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Vở bài soạn , vở ghi. - Trả lời theo hiểu biết. - HS đọc văn bản. - TL 2 (2’) -> 3 nhóm: Tục ngữ về phẩm chất con người (câu1->3), Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu4->6), Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7->9). - Hs đọc câu 1 -> Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. So sánh, đối lập – khẳng định sự quí giá của người so với của. -> Phê phán những trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên những trường hợp “của đi thay người”. - Hs đọc câu 2. - TL2(2’) - Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con ng thì răng và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người). - > Khuyên nhủ, nhắc nhỡ con người phải biết giữ, gìn răng, tóc cho sạch và đẹp. Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. - HS đọc câu 3 -> Đói - rách là cách nói khách quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch - Thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con người cần phải giữ gìn. ->Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ. -> GV giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng -> TL4 (2’) -> Chết trong còn hơn sống đục; Giấy rách phải giữ lấy lề. -> Trả lời theo cảm nhận. - Hs đọc câu 4. -> Điệp từ – Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trong của việc học. -> Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành. - Hs đọc câu 5. - Hs đọc câu 6 - TL4 (3’) -> 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm quan trọng của việc học bạn. 2 câu không mâu thuẫn nhau mà chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh quan niệm đúng đắn của người xưa: trong học tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức quan trọng. - Hs đọc câu 7,8,9. -> Thương người: tình thương dành cho người khác; thương thân: tình thương dành cho bản thân. -> Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thg yêu. Hs đọc câu 8. Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái. -> TL4 (2’) - Trình bày nghĩa đen, nghĩa bóng. -> Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ;của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu hi sinh dể bảo vệ đất nước. Hs đọc câu 9 Một cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao. - HS trả lời => Đây đều là những bài học, những lời khuyên về cách ứng xử cho con người ở nhiều lĩnh vực: đấu tranh, quan hệ xã hội. - TL 4 (3’) Trình bày theo nhóm. -> Người làm ra của chứ của không làm ra người; Lấy của che thân, không ai lấy thân che của; im lặng là vàng; Ăn nên đọi, nói nên lời; Lời nói không - Chú ý trả lời. A. Tìm hiểu chung: Những bài học kinh ngiệm về con người và xã hội là một nội dung quan trọng của tục ngữ. B. Đọc – hiểu văn bản: I. Nội dung: 1. Tục ngữ về phẩm chất con người : Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của. -> - Người quí hơn của. - Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị của con người. Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người -> Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào tính cách bên trong. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm. -> Dù nghèo khổ, thiếu thốn, vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi. => Những câu tục ngữ trên thể hiện truyền thống tôn vinh về giá trị con người. 2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng : Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở. -> Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên. Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. -> Khẳng định vai trò và công ơn của thầy. Câu 6: Học thầy không tày học bạn. Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè. ->Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn. 3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử : Câu 7: Thương người như thể thương thân. Thương mình thế nào thì thương người thế ấy. -> Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. -> Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. -> Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; một người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được những khó khăn trở ngại dù là to. => Đây đều là những bài học, những lời khuyên về cách ứng xử ... t. - Soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” ->Được trình bày dưới dạng nhan đề. -> Ý chính thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết trong bài văn nghị luận - Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội (bài 18 ). - Hs thảo luận các câu hỏi trong sgk (7’). - HS trả lời theo nhóm. - Đọc bài: Học thầy, học bạn. B. Luyện tập: Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội: a.Luận điểm: chính là nhan đề. b. Luận cứ: + Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu. + Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. + Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. c. Lập luận: + Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. + Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. + Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. + Cho nên mỗi người ... cho xã hội. - Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại. C. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. - Sưu tầm các bài văn nghị luận trên báo chí mà em biết. - Soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” . Tuần 21 Ngày Soạn : ..2012 Tiết 80. Ngày dạy : ..2012 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I . Mức độ cần đạt: Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận,các bước tìm hiểu đề và lập cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm , biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác nhau của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. KNS : hướng dẫn HS ra quyết định lựa chọn cách lập luận lấy dẫn chứng . Khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: Đề văn nghị luận nêu ra trước trước hết phải bày tỏ quan điểm, tư tưởng của mình. III.Chuẩn bị : GV:SGK, SGV, Giáo án, tranh HS: SGK, Tập soạn, Tập Ghi, IV. Phương Pháp Dạy: Phương pháp, phân tích, thảo luận nhĩm ,.. V. Tiến trình lên lớp : ( 45’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ? - Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? -> Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta tìm hiểu về đặc điểm của bài văn nghị luận. Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu một số đề văn nghị luận. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận”. b. Các hoạt động: HĐ1.Tìm hiểu chung: (20’) Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn ? Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, quan điểm hay một vấn đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu. Vậy Đề văn nghị luận có ND và tính chất gì ? Đề bài nêu lên vấn đề gì ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định ? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? ->Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để phê phán bệnh tự phụ. Từ việc tìm hiểu trên hãy cho biết trước một đề văn, muốn làm tốt bài văn cần tìm hiểu gì trong đề ? Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không ? Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó?. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính bằng các luận điểm phụ. Để lập luận cho tư tưởng chớ nên tự phụ, thông thường ng ta nêu câu hỏi: Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? Tự phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan trong nhất để phục vụ mọi người ? Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào? Dẫn dắt ng đọc đi từ đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường người khác không ? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó ? Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề này ? Em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị luận ? - Gọc Hs đọc ghi nhớ. -> Liên hệ, giáo dục học sinh. HĐ2.Luyện tập: ( 10’ ) Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người ? - Gv nhận xét chung. -> Liên hệ, giáo dục kĩ năng đọc sách cho hS. KNS : hướng dẫn HS ra quyết định lựa chọn cách lập luận lấy dẫn chứng . Khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận HĐ3. Hướng dẫn tự học: (9’) 4. Củng cố: (5’) - Đề nào sau nay không phải là đề văn nghị luận? a. Chứng minh rằng nhân dan6ta từ xưa đến nay sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. b. Nhân dân ta thường khuyên nhau “ Có công mài sắc có ngày nên kim”. c. Cảm nghĩ về mùa xuân ở miền Nam. d. Chứng minh rằng Bác Hồ sống rất giản dị. - Đọc bài tham khảo: Lợi ích của việc đọc sách. 5. Dặn dò: (4’) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. - Làm thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 1/23. - Đọc bài, soạn bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Vở bài soạn , vở ghi, trả lời. - Hs đọc đề bài (bảng phụ ). - TL 2(2’) -> - Được, thông thường đề văn đề văn của bài văn thể hiện chủ đề của nó. - Hoàn toàn được. -> Tính chất của đề như khuyên nhủ, tranh luận, giải thích, có ý nghĩa định hướng cho bài viết, chuẩn bị cho người viết một thái độ, giọng điệu. -> Có ý nghĩa định hướng cho bài viết như lời khuyên, lời tranh luận, lời giải thích,... chuẩn bị cho người viết một thái độ, một giọng điệu. ->Ghi nhớ mục 1 / 23. Hs đọc đề bài. -> Đòi hỏi người viết phải giải thích rõ thế nào là tính tự phụ, phân tích những biểu hiện và những tác hại của nó, phải có thái độ phê phán thói tự phụ và khẳng định sự khiêm tốn. -> Tìm hiểu đề. - TL4 (3’) -> - Luận điểm - Cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ: + Tự phụ khiến bản thân con người không tự biết mình. + Tự phụ đi liền với thái độ coi thường, khinh bỉ người khác. +Tự phụ khiến cho bản thân bị mọi người chê trách. - TL4 (3’) -> Trình bày vào bảng phụ. - HS trả lời theo hiểu biết. - Hs đọc ghi nhớ / 23. - Hs thảo luận 4 (4’) - Trả lời theo nhóm. - Chú ý trả lời. - Nghe dặn dò. A. Tìm hiểu chung: I. Tìm hiểu đề văn nghị luận: Xét các đề / 21. 1-Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận: Ví dụ: Đề 1,2 : là sự nhận định. - Đề 3, 4, 5, 6, 7: thể hiện tư tưởng . - Đề 8, 9, 10, 11: thể hiện quan điểm. * Ghi nhớ: mục 1 / 23. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: Đề bài: Chớ nên tự phụ. - Vấn đề : tính cách của con người và khuyên nhủ mọi người từ bỏ tính xấu đó. - Đối tượng và phạm vi nghị luận: phân tích cái xấu, tác hại của thói tự phụ và khuyên mọi người không nên tự phụ. - Khuynh hướng tư tưởng của đề là phủ định. * Ghi nhớ : mục 2 / 23 . II-Lập ý cho bài văn nghị luận: * Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1 . Xác lập luận điểm: - Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu của con người nó dễ mắc phải. - Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng khó sửa . - Tự phụ trong học tập thì làm cho học tập kém đi, sai lệch đi. - Tự phụ trong giao tiếp với mọi người, với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt. 2-Tìm luận cứ: -Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. - Khuyên mọi người chớ nên tự phụ bởi đó là một thói xấu dẫn đến những tác hại lớn lao. - Tự phụ có tác hại: + Bản thân không tự biết mình, không ý thức, đánh giá đúng thực chất của mình. + Bản thân coi thường người khác, cho nên bị mọi người khinh ghét cô lập. + Con người dễ rơi vào mặc cảm, cô đơn, tự ti. - Chọn dẫn chứng: Từ cuộc sống xung quanh mình, chính bản mình, sách báo 3-Xây dựng lập luận: Xây dựng cách dẫn dắt, trình bày luận điểm, luận cứ. * Ghi nhớ : mục 3 /23. B-Luyện tập: Bài1. Đề Tìm hiểu và lập ý cho đề” Sách là người bạn lớn của con người. 1. Xác định luận điểm: - Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp ứng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu phát triển trí tuệ tân hồn. - Ta phải coi “sách là người bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. 2. Tìm luận cứ: - Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới xung quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giớiû cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. - Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. - Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. 3. Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người phải biết nâng niu, trân trọng và chon những cuốn sách hay để đọc. C. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. - Làm thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 1/23. - Đọc bài, soạn bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tài liệu đính kèm: