A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
QUA TIẾT HỌC, HS CẦN TIẾP THU ĐƯỢC:
- MỤC ĐÍCH, TÍNH CHẤT VÀ CÁC YẾU TỐ CỦA PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK
D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/. ỔN ĐỊNH
Bài soạn : 25/01/2006 Tuần 22 –Tiết 87-88 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: - Mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/. Ổn định Ngày : Tiết : Lớp : SS : VM : 2/. Kiểm tra bài cũ ? Nêu bố cục của bài văn nghị luận? ? Để xác định luận điểm, người ta sử dụng các phương pháp lập luận nào? 3/. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI Hoạt động 1: ? Trong cuộc sống khi nào người ta cần chứng minh? ? VD : Nếu chứng minh một lời nói, khi cần chứng minh cho ai đó tin mình, em phải làm như thế nào? ? Từ VD đã phân tích, em hiểu thế nào là chứng minh? ? Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ sử dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến đó là đúng, đáng tin cậy? (HS thảo luận) ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó? ? Để khuyên người ta “Đừng sợ vấp ngã”, văn bản đã lập luận như thế nào? (HS thảo luận) Gợi ý: Bài văn đã lập luận theo phép chứng minh nào? ? Bài văn đã dẫn chứng một cách cụ thể, toàn diện, tiêu biểu bằng các sự việc chân thực nào? ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? ? Qua đó, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì? ? Từ phần tìm hiểu bài, em rút ra ý nghĩa về phép lập luận chứng minh Hoạt động 2 : Luyện tập ? Bài văn nêu lên luận điểm gì? ? Tìm hiểu câu văn mang luận điểm đó? ? Để chứng minh cho luận điểm mình, người viết đã dùng luận cứ nào? ? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? => Muốn cho ai đó tin cậy lời nói, việc làm của mình là thật (khi bị nghi ngờ, hoài nghi) => Dùng sự thật (chứng cứ xác thực để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin) => Dùng lí lẽ, bằng dẫn chứng chân thật đã được thừa nhận là đáng tin cậy, các lí lẽ đó phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. -> HS đọc bài văn “Đừng sợ vấp ngã”. => Câu nhan đề “Đừng sợ vấp ngã” Câu kết “Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. => Chứng minh quy nạp. => Người thật, việc thật, đời sống bình thường khi bước vào đời. => Đáng tin vì người thật, việc thật : Dùng 5 tấm gương danh nhân, ai cũng phải nhìn nhận, thừa nhận để chứng minh. => HS nêu Ghi nhớ I. TÌM HIỂU BÀI 1/. Mục đích chứng minh VD: Giấy chứng minh thư -> Chứng minh tư cách công dân. VD : Giấy khai sinh -> Bằng chứng về ngày sinh. => Chứng minh là dùng chứng cứ xác thực để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. 2/. Phương pháp chứng minh. - Văn bản : “Đừng sợ vấp ngã”. - Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã” - Dùng ví dụ quen thuộc, người thực, việc thực -> Trong đời người, chuyện vấp ngã là thường. - Những danh nhân nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã nhưng thất bại không ngăn cản họ trở thành người nổi tiếng. GHI NHỚ SGK/42 II. LUYỆN TẬP Bài văn : ‘ Không sợ sai lầm” - Luận điểm: Không sợ sai lầm. + Một người tự lập được. + Nếu bạn sợ làm gì. + Những người của mình - Luận cứ : + Không có chuyện sống mà không phạm sai lầm nào? + Sợ sai lầm thì không dám làm gì? Không làm được gì? => Sai lầm đem đến bài học cho người biết rút kinh nghiệm không phạm sai lầm. -> Luận cứ hiển nhiên có sức thuyết phục. 4/. Dặn dò : Học bài và soạn bài mới : “Thêm trạng ngữ cho câu (tt)” + Công dụng của trạng ngữ? + Tách trạng ngữ thành một câu riêng?
Tài liệu đính kèm: