I/ MỤC TIÊU :
GIÚP HỌC SINH NẮM ĐƯỢC:
· ĐÂY LÀ LOẠI VĂN BẢN NHẬT DỤNG, THỂ LOẠI BÚT KÍ. GIỚI THIỆU VẺ ĐẸP CỦA MỘT SINH HOẠT VĂN HÓA Ở CỐ ĐÔ HUẾ, MỘT VÙNG DÂN CA PHONG PHÚ, GIÀU CÓ VỀ LÀN ĐIỆU, TÍNH ĐỘC ĐÁO TRONG CÁCH BIỂU DIỄN VÀ THƯỞNG THỨC.
· ĐỌC, TÌM HIỂU, PHÂN TÍCH VĂN BẢN NHẬT DỤNG, BÚT KÍ, GIỚI THIỆU MỘT SINH HOẠT Ở MỘT VÙNG MIỀN TRUNG CỦA ĐẤT NƯỚC.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GIÁO VIÊN:
V THAM KHẢO CÁC TÀI LIỆU:
O THIẾT KẾ CÂU HỎI NGỮ VĂN 7.
O SÁCH GIÁO VIÊN, SÁCH THIẾT KẾ NGỮ VĂN 7 – TẬP II.
O BÌNH GIẢNG NGỮ VĂN 7.
2. HỌC SINH:
V HỌC TỐT BÀI CŨ.
V ĐỌC VĂN BẢN “CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG” SOẠN BÀI THEO CÂU HỎI SGK.
Ngày soạn : 22/03/08 Tiết : 113 CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh nắm được: Đây là loại văn bản nhật dụng, thể loại bút kí. Giới thiệu vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hóa ở cố đô Huế, một vùng dân ca phong phú, giàu có về làn điệu, tính độc đáo trong cách biểu diễn và thưởng thức. Đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng, bút kí, giới thiệu một sinh hoạt ở một vùng miền Trung của đất nước. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Tham khảo các tài liệu: Thiết kế câu hỏi Ngữ văn 7. Sách Giáo viên, sách thiết kế Ngữ văn 7 – Tập II. Bình giảng Ngữ văn 7. 2. Học sinh: Học tốt bài cũ. Đọc văn bản “Ca Huế trên sông Hương” soạn bài theo câu hỏi SGK. III/ Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) H1: Em hãy nêu tính cách của hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu? YCTL: * Va-ren: Là kẻ bất lương, là con người phản bội giai cấp vô sản Pháp, gian xảo, trơ trẽn, lố bịch, đại diện cho thực dân Pháp phản động ở Đông Dương. * Phan Bội Châu: Bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng sả thân vì độc lập, yêu nước sâu sắc, kiên cường, bất khuất, luôn vững vàng không để kẻ thù dụ dỗ, mua chuộc. 3. Bài mới: (37 phút) Giới thiệu bài mới: (1 phút) Qua những án văn chương, chúng ta đã từng thưởng thức biết bao nét đẹp của nhiều vùng đất nước. Ở miền Bắc, tiêu biểu là Hà Nội, có Cốm Vòng thơm dẻo, có mùa xuân dịu dàng Ở miền Nam, tiêu biểu có Sài Gòn – cảnh ngọc ngà, con người chân thật, nhân hậu. Còn miền Trung – một vùng đất giữa thân hình tổ quốc Việt Nam – cố đô Huế thì sao? Nhiều nghệ sĩ xưa và nay từng gọi Huế là vùng đất mơ và thơ mộng. Một trong những chất mơ và thơ mộng đó là kho tàng ca dao – dân ca, là những cuộc biểu diễn và thưởng thức ca Huế trên sông Hương vào những đêm trăng thanh, gió mát. Đấy là nét đẹp văn hóa của xứ Huế. Đọc bài kí “Ca Huế trên sông Hương” của Hà Ánh Minh, chúng ta được tham dự, thưởng thức một sinh hoạt đậm màu sắc văn hóa độc đáo của vùng đất miền Trung ruột thịt đó. TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV KIẾN THỨC 16’ 20’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. * * GV hướng dẫn HS đọc. ( Chú ý đọc giọng chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc; lưu ý những câu đặc biệt, câu rút gọn.) GV đọc. GV gọi HS đọc. GV gọi HS đọc chú thích. GV giải thích những từ khó. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hiểu văn bản. * * Thể loại: H1: Theo em, văn bản này được viết theo thể loại gì? H2: Trước khi đi vào tìm hiểu văn bản, em đã biết những gì về cố đô Huế? * * Tìm hiểu các làn điệu dân ca Huế và các dụng cụ âm nhạc. H3: Qua văn bản, em hãy thống kê tên tất cả các làn điệu dân ca Huế? H4: Tên các loại nhạc cụ dùng để biểu diễn ca Huế? H5: Tên các bản đàn trong văn bản? * * Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của lời ca, bản nhạc và đặc sắc của nghệ thuật biểu diễn. H7: Qua hàng loạt động từ chuyên môn, tác giả đã thể hiện cách thức biểu diễn các nhạc cụ Huế như thế nào? + Các điệu hò, điệu lí? + Các bản đàn đánh đơn, hay song tấu, hòa tấu? + Các điệu Nam? + Thể điệu ca Huế? * * Nghệ thuật biểu diễn – cách hát, cách chơi đàn. H8: Nghệ thuật biểu diễn – cách hát, cách chơi đàn của các nhạc công như thế nào? + Ca nhi, ca công? * * Cảnh và tình trong trong đêm ca Huế trên sông Hương. H9:Cảnh và tình trong đêm nghe ca Huế trên dòng Hương Giang đã được tác giả bài viết kể – tả cụ thể như thế nào? H10:Theo em, nét riêng, hấp dẫn của đêm đờn ca trên sông, dưới trăng là ở đâu? * GV bình: Ca Huế rất đa dạng và pong phú, mỗi làn điệu có vẻ đẹp riêng, hợp lại thành vẻ đẹp của tâm hồn Huế. Với ngòi bút miêu tả và biểu cảm của tác giả êm nhẹ, trong trẻo và say mê, mơ mộng làm sao! Thưởng thức ca nhạc như thế đúng như một sinh hoạt văn hóa dân gian, khác hẳn nghe nhạc trong phòng hoặc băng, hoặc đĩa tại nhà Sinh hoạt văn hóa dân gian thường mang tính nguyên hợp, nghĩa là nó hòa đồng, tổng hợp, mà ở đó, không gian người diễn xướng và người thưởng thức đồng hiện, gắn bó với nhau tạo nên một bức tranh sống động, lôi cuốn. * * Nguồn gốc của ca Huế: H11: Ca Huế được hình thành từ đâu? H12:Em hiểu thế nào là nhạc dân gian và nhạc cung đình? H13: Tại sao có thể nghe nói nghe ca Huế là thú vui tao nhã? * GV: Chính vì vậy nghe ca Huế là một thú vui tao nhã. Nếu không có sự hiểu biết về văn hóa và thiếu lòng yêu nghệ thuật sẽ khó thưởng thức được cái hay, cái đẹp của ca Huế. H14:Tại sao các điệu ca Huế được nhắc tới trong bài vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi? Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng kết. * GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập. GV cho HS thảo luận nhóm- cử đại diện nhóm trả lời – các cá nhân khác bổ sung. HS đọc. HS đọc chú thích. TL: Đây là một văn bản nhật dụng, thuộc loại bút kí (Giới thiệu, trình bày về một sinh hoạt văn hóa ở một địa phương trên đất nước ta.) TL: Huế là cố đô của triều Nguyễn, thành phố Huế nằm bên bờ sông Hương, núi Ngự, có thôn Vĩ Dạ in đậm tron thơ Hàn Mạc Tử. Ở Huế có nhiều lăng tẩm, nơi chôn cất các vị vua: lăng Khải Định, tự Đức, Đặc biệt là các cô gái Huế duyên dáng trong chiếc áo dài, với chiếc nón bài thơ. Ở Huế nổi tiếng là vùng đất văn hóa độc đáo, đậm bản sắc dân tộc TL: Các điệu hò: đánh cá, cấy trồng, đưa linh, chèo cạn, bài thai, giã gạo, bài chòi, bài tiệm, hò lơ, hô, hò nện, + Các điệu lí: con sáo, hoài xuân, hoài nam,.. + Các điệu nam: nam ai, nam bình, nam xuân, quả phụ, twong tư khúc, hành vân, TL: Hợp thành dàn nhạc bao gồm: đàn tranh, nguyệt, tì bà, nhị, hồ, tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh, các loại trống, TL: Lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ, tứ đại cảnh, trên 60 tác phẩm thanh nhạc và nhạc khí. TL: + Các điệu hò, điệu lí: gởi gắm ý tình trọn vẹn; dùng từ ngữ địa phương nhuần nhuyễn và phổ biến, ngôn ngữ thể hiện tài ba, phong phú, + Các bản đàn đơn hay song tấu, hòa tấu: du dương, trầm bổng, réo rắc, lúc khoanl lúc nhặt làm xao động tận đáy lòng người. + Buồn man mác, thương cảm, bi ai, vấn vương ..; có khi lại không vui, không buồn,; có sôi nổi, vui tươi, có buồn cảm, bâng khuâng, + Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng, gợi lên tình người, trai hiền, gái lịch ; không gian như lắng đọng, thời gian như ngừng trôi, TL: Các nhấn, mổ, vỗ, vả, bấm, dây, chớp, búng, phi hàng loạt những động từ chuyên môn tả cách chơi đàn. + Rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. TL: + Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Lữ khách thích gian hồ, hòn thơ lai láng, tình người nồng hậu + Màn đêm dày dần lên, cảnh mờ đi trong màu trắng đục. Hình ảnh các ca công trẻ, duyên dáng. + Truyền rồng, không gian thoáng rộng, lộng lẫy, Tâm trạng chờ đợi, roan ràng. + Trăng lên. Gío mơn man, dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Bốn nhạc khú réo rắc làm xao doing lòng người. + .. TL: Nghe ca Huế trong quang cảnh sông nước đẹp và thơ mộng. Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách ăn mặc và cách chơi đàn. TL: Ca Huế được hình thành từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình, nhã nhạc. TL: + Nhạc dân gian: là các làn điệu dân ca, điệu hò, + Nhạc cung đình: nhã nhạc là dùng trong các buổi lễ trang nghiêm trong cung đình của vua chúa, mang sắc thái trang trọng. TL: Ca Huế rất thanh tao, lịch sử, tao nhã, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ ca công đến nhạc công, từ giọng ca đến trang phục .. . TL: Sôi nổi, vui tươi vì nó hình thành từ dòng ca dân gian; trang trọng, uy nghi: nó hình thành từ dòng ca nhạc cung đình, nhã nhạc. HS đọc. GV cho HS thảo luận nhóm- cử đại diện nhóm trả lời – các cá nhân khác bổ sung. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích: 1.Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích. II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Thể loại: Đây là một văn bản nhật dụng, thuộc loại bút kí 2. Các làn điệu dân ca Huế và các dụng cụ âm nhạc: * Các làn điệu dân ca: + Các điệu hò: đánh cá, cấy trồng, đưa linh, + Các điệu lí: con sáo, hoài xuân, hoài nam,.. + Các điệu nam: nam ai, nam bình, nam xuân, * Các nhạc cụ âm nhạc: + Hợp thành dàn nhạc bao gồm: đàn tranh, nguyệt, tì bà, nhị, hồ, tam, 3. Nội dung, ý nghĩa của lời ca, bản nhạc và đặc sắc của nghệ thuật biểu diễn. + Các điệu hò, điệu lí: gởi gắm ý tình trọn vẹn; dùng từ ngữ địa phương nhuần nhuyễn + Các bản đàn đơn hay song tấu, hòa tấu: du dương, trầm bổng, réo rắc, lúc khoanl lúc nhặt làm xao động tận đáy lòng người. . 4. Cảnh và tình trong trong đêm ca Huế trên sông Hương. + Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Lữ khách thích gian hồ, hòn thơ lai láng, tình người nồng hậu + Màn đêm dày dần lên, cảnh mờ đi rong màu trắng đục. Hình ảnh các ca công trẻ, duyên dáng. 5. Nguồn gốc của ca Huế: Ca Huế được hình thành từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình, nhã nhạc. Ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi. * Ghi nhớ: (SGK/104). III/ Luyện tập:
Tài liệu đính kèm: