Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 21

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 21

A - Mục tiêu.

Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.

- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.

- Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.

2. Về kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.

3. Về thái độ:

- Thấy được tầm quan trọng từ đó xác định ý thức học hỏi, tìm hiểu kiểu văn bản này

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 18. tập làm văn
Tiết 76: tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp )
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
- Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.
3. Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng từ đó xác định ý thức học hỏi, tìm hiểu kiểu văn bản này
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Những điều cần lưu ý: Văn bản nghị luận là 1 trong n kiểu văn bản q.trong trong đời sống XH của con ng. có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những q.niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những hiểu biết của em về kiểu văn nghị luận ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
ở giờ trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu chung thế nào là văn nghị luận, để bổ sung và làm rõ hơn cho điều đó giờ này ta sẽ đi làm một số bài tập,...
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (30 phút)
- Gọi HS đọc bài văn
H: Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ?
H: Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ?
H: Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và dẫn chứng nào ?
H: Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? 
- Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể.
H: Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có trong thực tế hay không ?
H: Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?
- HS đọc văn bản trong sgk
H: Văn bản chúng ta vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ?
II - Luyện tập.	
1. Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
a. Đây là bài văn nghị luận.
Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị luận.
b.Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
- Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem xét lại m để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
- Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
c. Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành.
*Bố cục: 3 phần.
- MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt.
- TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ.
- KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.
2. Văn bản: Hai biển hồ.
- Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.
*4 Hoạt động 4: (5 phút )
4. Củng cố.
- Thế nào là văn bản nghị luận ? Văn nghị luận thường được dùng để làm gì ?
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau 
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Tồn tại:.....................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 19. Phần văn học
Tiết 77: tục ngữ về con người và xã hội
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Hiểu nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của n câu tục ngữ trong bài.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào đời sống
3. Về thái độ:
- Biết yêu thích, giữ gìn một thể loại văn học, văn hóa của dân tộc.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là Tục ngữ ?
 - Đọc thuộc lòng và cho biết ý nghĩa của một câu tục ngữ trong nhóm bài về thiên nhiên và lao động sản xuất ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
 Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những KN XH mà cha ông ta để lại qua tục ngữ.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (30 phút )
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc bài
Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
- Cho HS đọc các chú thích.
H: Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? 
- Tục ngữ về p.chất con người (câu1->3)
- Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4 ->6) - - Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9).
H: Vì sao lại xếp 3 nhóm trên vào 1 văn bản ? 
- Vì chúng đều là KN và bài học của dân gian về con người và XH.
H: Câu tục ngữ có sd n b.p tu từ gì ? Tác dụng của các b.p tu từ đó ?
- Gv: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều.
H: Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
H: Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
- K.đ tư tưởng coi trong g.trị của con ng.
H: Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong n trường hợp nào ? 
- Phê phán những trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên n trường hợp “của đi thay người”.
- Gv: Câu tục ngữ nói về triết lí sống của n.dân ta là đặt con người lên trên mọi thứ của cải. Ngoài ra nó còn p.ánh 1 hiện thực là người xưa ước mong có nhiều con cháu dể tăng cường sức LĐ.
- Gọi HS đọc câu 2
H: Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” ? 
- Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con ng thì răng và tóc chỉ là n chi tiết rất nhỏ, nhưng chính n chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người.
H: Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
H: Câu tục ngữ được ứng dụng trong n trường hợp nào ? 
- khuyên nhủ, nhắc nhở con ng phải biết giữ gìn răng, tóc cho sạch đẹp và thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con ng của n.dân ta.
- HS đọc câu T.ng
H: Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? 
- Đói - rách là cách nói k.quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn.
H: Câu tục ngữ có nghĩa là gì ? 
- Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho. Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi.
H: Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ?
H: Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
H: Trong dân gian còn có n câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? - Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề.
H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4 ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
H: Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
H: Nói như vậy để nhằm mục đích gì ?
H: Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
H: Mục đích của cách nói đó là gì ?
H: Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ xung cho nhau ? Vì sao ? 
- Hai câu tục ngữ trên nói về 2 v.đề khác nhau: 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm q.trong của việc học bạn. Để cạnh nhau mới đầu tưởng mâu thuẫn nhưng thực ra chúng bổ xung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức q.trong.
- Gọi Hs đọc 3 câu T.ng
H: Em hãy giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? 
- Thg người: tình thg dành cho người khác; thg thân: tình thg dành cho bản thân.
H: Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ?
H: Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? 
H: Câu tục ngữ cho em bài học gì ?
H: Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?
- Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái.
H: Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? - Nghĩa đen: hoa quả ta dùng đều do công sức người trồng mà có, đó là điều nên ghi nhớ. Nghĩa bóng: ...
H: Câu tục ngữ được sd trong n h.cảnh nào ? 
- Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ hoặc tình cảm của học trò đối với thầy cô giáo. Cao hơn nữa là lòng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc
H: Nghĩa của câu 9 là gì ? 
- 1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao
H: Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?
*3 Hoạt động 3: Tổng kết (5 phút)
H: Em hãy nêu tóm tắt những giá trị về nội dung và nghệ thuật của nhóm câu tục ngữ ?
I - Đọc tìm hiểu chung
1. Phân loại.
- 3 nhóm
II - Tìm hiểu chi tiết các câu tục ngữ.
1. Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1->3 ):
a.Câu 1:
 Một mặt người bằng mười mặt của.
- Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu.
- So sánh, đối lập – K.định sự quí giá của người so với của.
=>Người quí hơn của.
b. Câu 2:
“Cái răng cái tóc là góc con người”.
=>Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào t.cách bên trong.
c. Câu 3:
 “Đói cho sạch, rách cho thơm”.
-> Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
=> Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.
2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6):
a. Câu 4:
 “Học ăn, học nói, học gói, học mở”.
-> Điệp từ – Vừa nêu cụ thể n điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học.
=> Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn.
b. Câu 5:
 “ Không thầy đố mày làm nên”.
->Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.
=>K.định vai trò và công ơn của thầy.
c. Câu 6:
 “Học thầy không tày học bạn”.
->Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè.
=>Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn.
3. Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7 ->9):
a. Câu 7:
 “Thương người như thể thương thân”.
->Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thg yêu.
=> Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha.
b. Câu 8:
 “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
=> Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó.
c. Câu 9: 
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
=> Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được những k.khăn trở ngại dù là to lớn.
III - Tổng kết.
 * Ghi nhớ.
 SGK. T 13
*4 Hoạt động 4: (5 phút )
4. Củng cố.
- Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ?
- Đồng nghĩa, gần nghĩa:
 + Người sống đống vàng.
 + Người là hoa đất.
 - Trái nghĩa:	
 + Hợm của, khinh người.
 + Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau 
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Tồn tại:.....................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 19. Phần tiếng việt
Tiết 78: rút gọn câu
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm câu rút gọn; tác dụng của việc rút gọn câu; cách dùng câu rút gọn.
2. Về kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn; rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Về thái độ:
- Biết yêu thích, giữ gìn và phát huy vốn tiếng của dân tộc.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
 Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN). Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn – Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thành khái niệm (23 phút)
- Gv dùng bảng phụ cho HS đọc vd.
H: C.tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau ?
- Câu b có thêm từ chúng ta.
H: Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu ?
- Làm CN
H: Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? 
- Câu a vắng CN, câu b có CN.
H: Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a ? 
- Chúng ta, chúng em, người ta, người VN
H: Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? 
- Gọi HS đọc vd 2 trong sgk, chú ý những từ in đậm.
H: Trong n câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ?
H: Thêm n từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ?
H: Tại sao có thẻ lược như vậy ? 
H: Thế nào là câu rút gọn ? 
- Gv dùng bảng phụ cho HS đọc VD
H: Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? 
- Thiếu CN.
H: Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? 
- Gọi HS đọc vd sgk.
H: Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? 
- Câu trả lời của người con chưa được lễ phép
H: Ta cần thêm n từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ?
- ạ, mẹ ạ.
H: Như vậy, khi rút gọn câu cần chú ý gì ? 
*3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ( phút)
- HS đọc và thảo luận làm bài tập theo bàn
H: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? 
H: Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ?
H: Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ?
- Câu b: chúng ta, câu c: người
- Gv chia lớp làm 2 nhóm thảo luận làm 2 phần.
- Cho đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm nhận xét chéo
- Gv nhận xét sửa chữa.
H: Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? 
H: Khôi phục n thành phần câu rút gọn ?
H: Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ?
I -Thế nào là rút gọn câu ?
*Ví dụ1:
a. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở
- Lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn có thể hiểu được
* Ví dụ2:
a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. -> lược CN.
->Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó. 
b, - Bao giừ cậu đi Hà Nội ?
 - Ngày mai. ->lược cả CN và VN.
-> Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.
=> Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt
* Ghi nhớ 1.
 Sgk. T 15
II- Cách dùng câu rút gọn
 1. Ví dụ 1:
1. Sáng chủ nhật, trong em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co. 
-> Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu
 2. Ví dụ 2:
- Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10.
- Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế ?
 - Bài kiểm tra toán.
 * Ghi nhớ 2.
 Sgk. T 16
III - Luyện tập:
1. Bài 1 (16 )
 Đáp án: 
b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
-> Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh.
2. Bài 2 (16 )
a. Tôi bước tới...
 Tôi thấy cỏ cây...lom khom...lác đác...
 Tôi như con quốc... con gia gia...
 Tôi dừng chân...
 Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...
->Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ.
b. Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ).
-Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ... 
->Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm.
*4 Hoạt động 4: (5 phút )
4. Củng cố.
- HS đọc lại các phần ghi nhớ.
5. Dặn: HS về học bài, làm bt 3, 4 chuẩn bị bài sau 
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:..................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Tồn tại:.....................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 21 CKTKN.doc