Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bài dạy Rút gọn câu

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bài dạy Rút gọn câu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS nắm được khái niệm câu rút gọn.

- Tác dụng của việc rút gọn câu. Cách dùng câu rút gọn

2. Kỹ năng

- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.

- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ

- Ý thức sử dụng câu rút gọn đúng và hay trong khi nói và viết.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, bảng phụ, đọc và tham khảo một số tài liệu khác

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc và soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa, bảng phụ, hoạt động nhóm

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bài dạy Rút gọn câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/01/2013 Tiết: 78
Bài dạy RÚT GỌN CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS nắm được khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu. Cách dùng câu rút gọn 
2. Kỹ năng 
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn. 
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
- Ý thức sử dụng câu rút gọn đúng và hay trong khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, bảng phụ, đọc và tham khảo một số tài liệu khác 
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Đọc và soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa, bảng phụ, hoạt động nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) 
- Kiểm danh sĩ số HS. Tác phong HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3’) 
- Kiểm bị bài của học sinh tra sự chuẩn 
3. Giảng bài mới 
a. Giới thiệu bài (1’)
 Trong khi nói và viết, có khi người ta có những thao tác biến đổi cho câu ngắn gọn hơn. Tiết học này sẽ giúp ta biết được thế nào là câu rút gọn và một số cách vận dụng loại câu này.
b. Tiến trình bài dạy
TG
HOẠT ĐỘNG 
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG 
CỦA HS
NỘI DUNG
10’
Hoạt động1: Tìm hiểu câu rút gọn
I. Thế nào là rút gọn câu
VD1:
a.Học ăn, học nói, học gói, học mở.
b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.
H: Trong 2 câu trên có những từ nào khác nhau?
H: Chúng ta giữ chức vụ gì trong câu?
H: Cấu tạo của câu a và b có gì khác nhau ?
H: Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a?
H: Vì sao chủ ngữ trong câu a lại có thể lược bỏ?
VD2: Gọi Hs đọc
a. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người . 
b. - Bao giờ cậu đi Hà Nội? 
 - Ngày mai.
H: Thêm một số từ ngữ vào 2 câu in đậm để câu đủ nghĩa?
H: Như vậy, thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao?
H: Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là câu rút gọn? 
H: Việc rút gọn câu nhằm 
mục đích gì ?
* Bài tập nhanh: Tìm câu rút gọn trong đoạn trích, cho biết thành phần nào được rút gọn?
a. Anh cứ hát. Hết sức hát. Gò ngực mà hát. Há miệng to mà hát.
 ( Nguyễn Công Hoan)
b. Cuộc bắt nhái trời mưa đã vãn. Ai nấy ra về. Anh Duyên xách giỏ về trước. Thứ đến chị Duyên.
 ( Tô Hoài)
- GV nhận xét 
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
TL: Chúng ta.
TL: Chủ ngữ.
TL: a. vắng chủ ngữ .-
 b-. có chủ ngữ
TL: chúng ta, chúng em, em, mọi người
TL: Tục ngữ đưa ra lời khuyên chung cho mọi người, hoặc nêu một nhận xét chung về đặc điểm của người VN ( không phải dành cho một nhóm người).
- HS đọc.
TL: a) đuổi theo nó.
 b) mình đi Hà Nội.
TL: 
a) Lược bỏ VN. Để không bị lặp lại từ.
b) Lược bỏ CN, VN -> Câu đối thoại cần sự ngắn gọn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt.
TL: - Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.
TL: - Mục đích:
+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
- HS đọc 
- Cho HS thảo luận cặp đôi ( TG 2’). Sau đó lần lượt trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung
a. Câu rút gọn: Hết sức hát. Gò ngực mà hát. Há miệng to mà hát. -> Rút gọn chủ ngữ.
b. Câu rút gọn: Thứ đến chị Duyên. -> Rút gon ïvị ngữ.
- 1 HS đọc ghi nhớ
1. Tìm hiễu ví dụ 
* Ví dụ 1:
a. vắng chủ ngữ .
b. có chủ ngữ.
* Ví dụ 2:
- a. Lược bỏ vị ngữ.
- b. Lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ .
 Vì : không bị lặp lại từ,
làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt.
.
2. Ghi nhớ / SGK/15
10’
Hoạt động 2: Cách dùng câu rút gọn
II. Cách dùng câu rút gọn
* Ví dụ1/sgk 
 Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
H: Những câu in đậm thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
- GV nhận xet, bổ sung.
* Ví dụ2/sgk 
- Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế?
- Bài kiểm tra toán.
H: Khi trả lời như vậy đánh mất thái độ gì của con đối với mẹ ? vì sao?
H: Hãy thêm những từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép?
H: Như vậy, khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 - Gọi HS đọc ví dụ 
- - HS thảo luận ( t/g 3’)
- Các nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
TL: Những câu in đậm: Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. -> Thiếu CN. Không nên, vì như thế sẽ khó hiểu, văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ một cách dễ dàng.
- HS đọc.
TL: Thiếu lễ phép, câu nói cộc lốc vì thiếu thành phần phụ gọi đáp.
TL: “Mẹ ạ”, “ ạ”, “ thưa mẹ ạ”! 
Sau câu in đậm để tạo sắc thái lễ phép.
TL: Khi rút gọn câu cần chú ý :
- Không gây khó hiểu hoặc hiểu sai cho người tiếp nhận.
- Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. 
- HS đọc 
1. Tìm hiểu ví dụ
* Ví dụ1/sgk 
 Những câu: 
Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
-> Thiếu chủ ngữ gây khó hiểu .
* Ví dụ2/sgk 
Lời nói cộc lốc vì thiếu thành phần phụ gọi đáp. 
2. Ghi nhớ/ sgk/16
15’
Hoạt động 3: Luyện tập: 
III. Luyện tập:
* Yêu cầu HS đọc bài tập 1/sgk
 Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn? Những thành phần nào của câu được rút gọn? Rút gọn như vậy để làm gì? 
a. Người ta là hoa đất.
b. Aên quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
d. Tắc đất tất vàng.
- Lần lượt trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2/sgk 
– Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây. Khôi phục những thành phần câu đượcrút gọn cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn vây.
a. Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
b.Đồn rằng quan tướng có danh,
Cưỡi ngựa một mình, chẳng phải vịn ai.
Ban khen rằng: “Aáy mới tài”, 
Ban cho cái áo với hai đồng tiền.
Đánh giặc thì chạy trước tiên,
Xông vào trận tiền cởi khố giặc ra (!)
Giặc sợ, giặc chạy vào nhà,
Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân!
 (Ca dao)
GV: Trong thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích vả lại số chữ trong một dòng rất hạn che.á 
* Gọi học sinh đọc Bài tập 3/sgk 
MẤT RỒI
Một người có việc đi xa, dặn con:
- Ở nhà có ai hỏi thì bảo bố đi vắng nhé!
Sợ con mải chơi quên mất, ông ta viết mấy câu vào giấy, đưa cho con, bảo:
- Có ai hỏi thì cứ đưa cái giấy này.
Đứa con cầm giấy bỏ vào túi áo. Cả ngày chẳng thấy ai hỏi. Tối đến, nó thắp đèn, lấy giấy ra xem, chẳng may để giấy cháy mất.
Hôm sau có người khách lại chơi, hỏi:
- Bố cháu có nhà không?
Thằng bé ngẩng ngơ hồi lâu, sực nhớ ra, sờ vào túi không thấy giấy, liền nói:
- Mất rồi.
Oâng khác sửng sốt:
- Mất bao giờ?
- Thưa tói hôm qua.
- Sao mà mất nhanh thế?
- Cháy ạ.
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
H: Vì sao cậu bé và người khách hiểu nhầm nhau? Bài học về cách nói năng?
* Gọi học sinh đọc Bài tập 4/sgk 
H: Đọc truyện cười sau đây. Cho biết chi tiết nào trong truyện cười có tác dụng gây cười và phê phán?
THAM ĂN
Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chăng ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Oâng khách hỏi:
- Chẳng hay ông người ở đâu ta?
Anh chàng đáp:
- Đây.
Rồi cắm cúi ăn.
- Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi?
- Mỗi.
Nói xong lại gắp lia gắp lịa. Oâng khách hỏi tiếp:
- Các cụ thân sinh chắc còn cả chứ?
Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo:
- Tiết!
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
BT1:
 - Câu (b) là câu rút gọn CN. Vì đây là câu tục ngữ nêu qui tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn chủ ngữ làm cho câu gọn hơn.
 - Câu (c): rút gọn CN. Lí do tương tự câu (b)
 - Câu (d): rút gọn quan hệ từ đi với danh từ làm VN (là, bằng, như )
 Nhằm tạo sự tương đồng có tính khẳng định.
BT2/ Tìm câu rút gọn và khôi phục lại
 a/ - Câu: Bước tới
 rút gọn CN-> Ta bước tới.
- Câu: Nhớ nước
rút gọn CN -> Ta nhớ nước 
- Câu: Thương nhà
rút gọn CN -> Ta thương nhà 
- Câu: “Dừng chân” rút gọn CN-> Ta dừng chân
 b/ Câu: “ Đồn rằng”
 rút gọn CN-> Người ta, (mọi người) đồn rằng
 Câu:“ Ban khen rằng: ”
 “Ban cho cái áo ”
 rút gọn CN-> Vua khen rằng 
“ Đánh giặc thì ”
“ Trở về gọi mẹ”
rút gọn CN-> quan tướng
 - Thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn vì thơ, ca dao thường chuộng lối diễn đạt súc tích vả lại số chữ trong một dòng rất hạn chế.
BT3
-1HS đọc 
TL: Hiểu nhầm nhau vì : cậu bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa
1/ “Mất rồi”.
2/ “ Thưa tối hôm qua”
3/ “ Cháy ạ”
 - Bài học :
 Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì khi dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu nhầm.
BT4.
- HS đọc.
TL: Trong câu chuyện, việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán. Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ. 
Chi tiết:
 - Đây.
Mỗi.
Tuyệt !
BT1. Câu rút gọn, những thành phần rút gọn và mục đích:
 - Câu (b) là câu rút gọn CN 
- Câu (c): rút gọn CN. 
- Câu (d): rút gọn quan hệ từ đi với danh từ làm VN (là, bằng, như )
BT2. Tìm câu rút gọn và khôi phục lại :
a/ - Câu: Bước tới
 rút gọn CN -> Ta bước tới
- Câu: Nhớ nước
rút gọn CN -> T ...  dụ trên em hiểu thế nào là câu rút gọn? 
H: Việc rút gọn câu nhằm 
mục đích gì ?
Bài tập nhanh: Tìm câu rút gọn trong đoạn trích, cho biết thành phần nào được rút gọn?
a. Anh cứ hát. Hết sức hát. Gò ngực mà hát. Há miệng to mà hát.
 ( Nguyễn Công Hoan)
b. Cuộc bắt nhái trời mưa đã vãn. Ai nấy ra về. Anh Duyên xách giỏ về trước. Thứ đến chị Duyên.
 ( Tô Hoài)
- GV nhận xét 
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
TL: Chúng ta.
TL: Chủ ngữ.
TL: a. vắng chủ ngữ .-
 b-. có chủ ngữ
TL: chúng ta, chúng em, em, mọi người
TL: Tục ngữ đưa ra lời khuyên chung cho mọi người, hoặc nêu một nhận xét chung về đặc điểm của người VN ( không phải dành cho một nhóm người).
- HS đọc.
TL: a) Đuổi theo nó.
 b) Mình đi Hà Nội.
TL: a) Lược bỏ VN. Để không bị lặp lại từ.
b) Lược bỏ CN, VN -> Câu đối thoại cần sự ngắn gọn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt.
-TL: - khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.
TL: - Mục đích:
+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
- HS đọc 
- Cho HS thảo luận cặp đôi ( TG 2’). Sau đó lần lượt trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung
a. câu rút gọn: Hết sức hát. Gò ngực mà hát. Há miệng to mà hát. -> Rút gọn chủ ngữ.
b. câu rút gọn: Thứ đến chị Duyên. -> Rút gon ïvị ngữ.
 1 / Tìm hiễu ví dụ .
* Ví dụ 1:
a. vắng chủ ngữ .
b. có chủ ngữ.
* Ví dụ 2:
- a. Lược bỏ vị ngữ.
- b. Lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ .
 Vì : không bị lặp lại từ,
làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt.
.
2. Ghi nhớ / SGK/15
10’
Hoạt động 2: Cách dùng câu rút gọn
II/ Cách dùng câu rút gọn
* Ví dụ1/sgk 
 Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
H: Những câu in đậm thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
- GV nhận xet, bổ sung.
VD2:
- Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế?
- Bài kiểm tra toán.
H: Khi trả lời như vậy đánh mất thái độ gì của con đối với mẹ ? vì sao?
H: Hãy thêm những từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép?
H: Như vậy, khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 - Gọi HS đọc ví dụ 
- - HS thảo luận ( t/g 3’)
- Các nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
TL: Những câu in đậm: Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. -> Thiếu CN. Không nên, vì như thế sẽ khó hiểu, văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ một cách dễ dàng.
- HS đọc.
TL: Thiếu lễ phép, câu nói cộc 
vì thiếu thành phần phụ gọi đáp.
TL: “Mẹ ạ”, “ ạ”, “ thưa mẹ ạ”! 
Sau câu in đậm để tạo sắc thái lễ phép.
TL: Khi rút gọn câu cần chú ý :
- Không gây khó hiểu hoặc hiểu sai 
cho người tiếp nhận.
- Không biến câu nói thành một câu 
cộc lốc, khiếm nhã. 
-HS đọc 
1. Tìm hiểu ví dụ:
* Ví dụ1/sgk 
 Những câu: 
Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
-> Thiếu chủ ngữ gây khó hiểu .
* Ví dụ2/sgk 
 Lời nói cộc lốc vì thiếu thành phần phụ gọi đáp. 
2. Ghi nhớ/ sgk/16
15’
Hoạt động 3: Luyện tập: 
* Yêu cầu HS đọc bài tập 1/sgk
- HS đọc
III- Luyện tập:
 BT1. Câu rút gọn, những thành phần rút gọn và mục đích:
 - Câu (b) là câu rút gọn CN 
- Câu (c): rút gọn CN. 
- Câu (d): rút gọn quan hệ từ đi với danh từ làm VN (là, bằng, như )
 BT2. Tìm câu rút gọn và khôi phục lại :
a/ - Câu: Bước tới
 rút gọn CN -> Ta bước tới
- Câu: Nhớ nước
rút gọn CN -> Ta nhớ nước 
- Câu: Thương nhà
rút gọn CN -> Ta thương nhà 
- Câu: “Dừng chân” rút gọn CN -> Ta dừng chân
b/ Câu: “ Đồn rằng”
 rút gọn CN -> Người ta, (mọi người) đồn rằng
 Câu:“ Ban khen rằng: ”
 “Ban cho cái áo ”
 rút gọn CN-> Vua khen rằng 
“ Đánh giặc thì ”
“ Trở về gọi mẹ”
rút gọn CN -> quan tướng
 BT3. Câu chuyện“ Mất rồi”
 - Hiểu nhầm nhau vì : cậu bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa.
 - Bài học :
 Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì khi dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu nhầm.
BT4. Truyện “ Tham ăn”
- Việc dùng câu rút gọn có tác dụng gây cười và phê phán, vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ.
Bài tập 1/sgk - Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn? Những thành phần nào của câu được rút gọn? Rút gọn như vậy để làm gì? 
a. Người ta là hoa đất.
b. Aên quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
d. Tắc đất tất vàng.
- Lần lượt trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2/sgk – Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây. Khôi phục những thành phần câu đượcrút gọn cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn vây.
a. Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
b.Đồn rằng quan tướng có danh,
Cưỡi ngựa một mình, chẳng phải vịn ai.
Ban khen rằng: “Aáy mới tài”, 
Ban cho cái áo với hai đồng tiền.
Đánh giặc thì chạy trước tiên,
Xông vào trận tiền cởi khố giặc ra (!)
Giặc sợ, giặc chạy vào nhà,
Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân!
 (Ca dao)
GV: Trong thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích vả lại số chữ trong một dòng rất hạn che.á 
* Gọi học sinh đọc Bài tập 3/sgk 
H: Vì sao cậu bé và người khách hiểu nhầm nhau? Bài học về cách nói năng?
MẤT RỒI
Một người có việc đi xa, dặn con:
- Ở nhà có ai hỏi thì bảo bố đi vắng nhé!
Sợ con mải chơi quên mất, ông ta viết mấy câu vào giấy, đưa cho con, bảo:
- Có ai hỏi thì cứ đưa cái giấy này.
Đứa con cầm giấy bỏ vào túi áo. Cả ngày chẳng thấy ai hỏi. Tối đến, nó thắp đèn, lấy giấy ra xem, chẳng may để giấy cháy mất.
Hôm sau có người khách lại chơi, hỏi:
- Bố cháu có nhà không?
Thằng bé ngẩng ngơ hồi lâu, sực nhớ ra, sờ vào túi không thấy giấy, liền nói:
- Mất rồi.
Oâng khác sửng sốt:
- Mất bao giờ?
- Thưa tói hôm qua.
- Sao mà mất nhanh thế?
- Cháy ạ.
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
* Gọi học sinh đọc Bài tập 4/sgk 
H: Đọc truyện cười sau đây. Cho biết chi tiết nào trong truyện cười có tác dụng gây cười và phê phán?
THAM ĂN
Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chăng ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Oâng khách hỏi:
- Chẳng hay ông người ở đâu ta?
Anh chàng đáp:
- Đây.
Rồi cắm cúi ăn.
- Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi?
- Mỗi.
Nói xong lại gắp lia gắp lịa. Oâng khách hỏi tiếp:
- Các cụ thân sinh chắc còn cả chứ?
Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo:
- Tiết!
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
Hoạt động 4: Củng cố
H: Thế nào là câu rút gọn? 
H: Tác dụng của câu rút gọn ?
- GV củng cố bài học bằng sơ đồ tư duy
BT1:
 - Câu (b) là câu rút gọn CN. Vì đây là câu tục ngữ nêu qui tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn chủ ngữ làm cho câu gọn hơn.
 - Câu (c): rút gọn CN. Lí do tương tự câu (b)
 - Câu (d): rút gọn quan hệ từ đi với danh từ làm VN (là, bằng, như )
 Nhằm tạo sự tương đồng có tính khẳng định.
BT2/ Tìm câu rút gọn và khôi phục lại
 a/ - Câu: Bước tới
 rút gọn CN-> Ta bước tới.
- Câu: Nhớ nước
rút gọn CN -> Ta nhớ nước 
- Câu: Thương nhà
rút gọn CN -> Ta thương nhà 
- Câu: “Dừng chân” rút gọn CN-> Ta dừng chân
 b/ Câu: “ Đồn rằng”
 rút gọn CN-> Người ta, (mọi người) đồn rằng
 Câu:“ Ban khen rằng: ”
 “Ban cho cái áo ”
 rút gọn CN-> Vua khen rằng 
“ Đánh giặc thì ”
“ Trở về gọi mẹ”
rút gọn CN-> quan tướng
 - Thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn vì thơ, ca dao thường chuộng lối diễn đạt súc tích vả lại số chữ trong một dòng rất hạn chế.
BT3.
TL: Hiểu nhầm nhau vì : cậu bé 
ù đã dùng 3 câu rút gọn khiến
 người khách hiểu sai ý nghĩa
1/ “Mất rồi”.
2/ “ Thưa tối hôm qua”
3/ “ Cháy ạ”
 - Bài học :
 Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì khi dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu nhầm.
BT4.
- HS đọc.
TL: Trong câu chuyện, việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán. Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ. ( Chi tiết: - Đây.
Mỗi.
Tuyệt !)
- HS trả lời
- Các tổ vẽ SĐTD
- Lần lượt trình bày
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
3’
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: (2’)
 - Học định nghĩa, mục đích rút gọn và cách dùng câu rút gọn.
 - Tiếp tục hoàn tất các bài tập vào vở.
 - Chuẩn bị cho bài : “ Câu đặc biệt”
 + Đọc và tìm hiểu các câu hỏi sgk
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Đặc điểm của văn bản nghị luận
 + Đọc kĩ bài, soạn bài trả lới các câu hỏi và làm các bài tập sgk. 
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN7 THAO GIANG 12.13.doc