Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bùi Thanh Hải - Tuần 35, 36, 37

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bùi Thanh Hải - Tuần 35, 36, 37

A. Mục tiêu:

 Giúp hs hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các phép tu từ đã học và cách biến đổi kiểu câu, mở rộng câu.

 Rèn kỹ năng vận dụng tốt phần kiến thức lý thuyết vào bài tập.

 Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc nắm bắt các kiến thức đã học.

B - Phương pháp:

 - Ôn tập, luyện tập.

C - Chuẩn bị:

- Gv: G/án. Bài tập.

- Hs: Học và ôn tập bài.

D - Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra: Đan xen vào bài.

III. Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bùi Thanh Hải - Tuần 35, 36, 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Ngày soạn: .../..../2011
Ngày dạy: .../..../2011 
Tiết 129. ôn tập tiếng việt (tiếp)
A. Mục tiêu:
	Giúp hs hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các phép tu từ đã học và cách biến đổi kiểu câu, mở rộng câu.	
 Rèn kỹ năng vận dụng tốt phần kiến thức lý thuyết vào bài tập.
 Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc nắm bắt các kiến thức đã học.
B - Phương pháp:
 - Ôn tập, luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Bài tập.
- Hs: Học và ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra: Đan xen vào bài.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
? Có thể biến đổi câu bằng cách nào? Mục đích?
- H. Cho ví dụ về các kiểu câu, biến đổi câu?
? Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
? Các biện pháp tu từ đã học ở lớp 7?
- H. Nêu khái niệm, phân loại.
* Hoạt động 2.
- H. Làm bài tập (nhóm)
 Thi làm nhanh.
- H. Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- G. Chữa bài.
I. Lý thuyết.
1. Các phép biến đổi câu:
* Có 2 phép biến đổi câu:
- Chuyển câu chủ động thành câu bị động.
- Mở rộng câu: Bằng trạng ngữ.
 Bằng cụm chủ - vị.
* Tác dụng: 
 - Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể.
 - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn đạt.
* Ví dụ: ...
2. Các phép tu từ:
 - Liệt kê.
 - Điệp.
II. Luyện tập.
Bài 1.
a, Cho ví dụ về câu đơn bình thường.
 Mở rộng câu (theo 2 cách).
b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động).
 Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động).
Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê khác nhau.
 Nêu tác dụng của phép liệt kê.
Bài 3. 
 Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động; có sử dụng câu mở rộng thành phần; có sử dụng phép liệt kê.
 (Gạch chân các câu theo yêu cầu)
IV. Củng cố 
	- Các cách biến đổi câu.
	- Các phép liệt kê. Tác dụng.
V. Dặn dò 
	- Vận dụng kiến thức TV, chọn và phân tích đv trong vb.
	- Tập viết đoạn văn (Bài 3)
	- Chuẩn bị: Ôn tập theo câu hỏi, hoàn thiện đề cương trong phần Kiểm tra học kỳ II. Tiết sau Hướng dẫn làm bài
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===========================
Ngày soạn: .../..../2011
Ngày dạy: .../..../2011 
Tiết 130: Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp.
A. Mục tiêu:
	Học sinh có định hướng trong việc ôn tập, kiểm tra. Nắm được kiến thức trọng tâm của chương trình về cả 3 phân môn của ngữ văn 7.
	Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả.
 Giá dục ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
B - Phương pháp:
 - Hướng dẫn.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số nội dung cơ bản.
- Hs: Ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- G. Nêu các yêu cầu đối với việc ôn tập các phân môn.
? Nêu các VBNL đã học?
Nội dung của vb được thể hiện ntn?
? Nêu nội dung của 2 truyện ngắn bằng 1 - 2 câu?
? Tóm tắt 2 vb truyện?
* Hoạt động 2.
- Nắm khái niệm các kiểu câu.
 Cho ví dụ.
* Hoạt động 3.
? Cách làm bài văn NL?
 Bố cục bài GT, CM?
- G. Nhấn những điều cần lưu ý khi làm bài.
 + Cách trình bày.
 + Thời gian.
I. Phần văn.
 - Nắm nội dung cụ thể của các vb đã học.
a, Văn bản nghị luận: (4 vb).
 - Nội dung của bài được thể hiện ở nhan đề.
b, Văn bản truyện: 
 - Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc sống lầm than của người dân, tố cáo quan lại thối nát, vô trách nhiệm.
 - Những trò lố...: Phơi bày trò lố bịch của Va-ren trước người anh hùng đầy khí phách cao cả PBC.
* Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang)
c, Văn bản nhật dụng: 
 - Ca Huế ...: Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh thần.
II. Phần TV.
 a, Nắm được kiểu câu: câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động.
 b, Cách nhận diện, biến đổi câu.
 c, Đặc điểm, tác dụng của phép liệt kê.
* Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các vđ TV.
III. Phần TLV.
 a, Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, mđ, bố cục, thao tác lập luận.
 b, Cách làm bài văn nghị luận.
* Chú ý:
 - Nắm chắc (thuộc) vb.
 - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng hợp.
 - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần.
 - Bài TLV cần đủ 3 phần...
 - Cân đối thời gian.
IV. Củng cố 
G khái quát lại nội dung cơ bản.
V. Dặn dò
	- Nắm chắc nội dung các tiết ôn tập.
	- Chuẩn bị : Chương trình địa phương phần Văn và TLV(tt)
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===========================
Ngày soạn: .../..../2011
Ngày dạy: .../..../2011 
Tiết 131, 132. kiểm tra học kì II.
A. Mục tiêu:
	- Đánh giá khả năng nắm kiến thức và kĩ năng làm bài của hs.
 - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
 - Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài.
B - Phương pháp:
C - Chuẩn bị:	- Gv: G/án. 
- Hs: Ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra: 
III. Đề bài 
(Đề do Phòng GD-ĐT Lạc Sơn ra.)
IV. Củng cố: Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò: Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần TViệt.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===========================
Tuần 36
Ngày soạn: .../..../2011
Ngày dạy: .../..../2011 
Tiết 133, 134: Chương trình địa phương
 (Phần Văn, TLV)
A. Mục tiêu:
	Giúp hs hiểu biết sâu hơn về địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay.
 Rèn khả năng sưu tầm kiến thức về địa phương.
	Bỗi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương.
B - Phương pháp:
 	Đánh giá kết quả sưu tầm.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số tư liệu.
- Hs: Chuẩn bị bài theo kế hoạch đã định.
D - Tiến trình lên lớp:
 	I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G yêu cầu H nộp kết quả chuẩn bị, nhận xét, tuyên dương những kết quả tốt. Phê bình những bạn chưa thực sự tích cực và cố gắng.
* Hoạt động 2.
+ Hình thức: (Chia nhóm)
 - Kể chuyện về các địa danh, di tích, danh nhân...
 - Cho dữ liệu - đoán địa danh.
+ Nội dung: các địa danh ở địa phương.
* Hoạt động 3.
+ Hình thức: (Theo tổ)
- Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm và sắp xếp.
- Các tổ nhận xét, đánh giá.
- Bình chọn từ ngữ liên quan.
G. Biểu dương những câu hay, học sinh cùng chép tư liệu.
* Hoạt động 4.
H đọc bài văn mà mình đã chuẩn bị theo kế hoạch.
H+G. Nhận xét, đánh giá.
I. Kiểm tra và đánh giá kết quả.
II.Thi kể chuyện, đố vui.
III. Thi sưu tầm tục ngữ, ca dao.
IV.Giới thiệu những nét đặc sắc về quê hương. 
- Phong cảnh, tục lệ, quà, ...
 (bằng một bài văn ngắn)..
IV. Củng cố 
G nhận xét thái độ học tập của H.
V. Dặn dò 
- Chuẩn bị tốt, tiết sau học tiếp.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===========================
Ngày soạn: .../..../2011
Ngày dạy: .../..../2011 
Tiết 135, 136: Hoạt động ngữ văn
A. Mục tiêu:
	Học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
 Rèn kỹ năng đọc văn bản nghị luận.
 Giáo dục, bồi dưỡng tình yêu văn học.
B - Phương pháp:
 	- Đọc diễn cảm văn bản nghị luận.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Văn bản.
- Hs: Chuẩn bị bài theo kế hoạch đã định.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Gv nêu yêu cầu đọc ở từng văn bản. Chú ý :
- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng.
- Đọc diễn cảm: thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi vb, giọng điệu.
* Hoạt động 2.
- Hs khá, gv đọc mẫu.
- Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Gv: đánh giá chất lượng đọc, những điều cần khắc phục.
Tiết 2:
* Hoạt động 3.(40p)(tt)
- Hs khá, gv đọc mẫu.
- Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Gv: đánh giá chất lượng đọc, những điều cần khắc phục.
I. Tìm hiểu cách đọc ở từng văn bản.
* Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (4 hs).
- Giọng: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
* Văn bản 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt .
- Giọng: chậm rãi, điềm đạm, t/c tự hào, khẳng định.
* Văn bản 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ Giọng: nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng.
* Văn bản 4: ý nghĩa văn chương.
- Giọng: đọc chậm, trừ tình giản dị, t/c sâu lắng và thấm thía.
II. Tiến hành.
IV. Củng cố
- Nhận xét, đánh giá thái độ học tập của H.
V. Dặn dò 
	- Tập đọc mạch lạc, rõ ràng.
	- Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===========================
Tuần 37
Ngày soạn: .../..../2011
Ngày dạy: .../..../2011 
Tiết 137, 138, 139 : Chương trình địa phương.
 (Phần Tiếng Việt)
A. Mục tiêu:
	Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
 Rèn kỹ năng viết đúng lỗi chính tả.
 Bồi dưỡng thêm tình yêu Tiếng Việt.
B - Phương pháp:
 	Ôn tập, củng cố.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số đoạn văn.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G hướng dẫn H một số mẹo khi nhận biết để viết các dấu đúng chính tả.
* Hoạt động 2.
G yêu cầu H nhớ lại một đoạn văn đã học. Chép lại nguyên văn.
G hướng dẫn H làm bài tập.
H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung.
G. Nhận xét, đánh giá.
G yêu cầu h lập sổ tay chính tả. Ghi và sửa lại những lỗi chính tả thường mắc phải.
I. Các mẹo chính tả.
1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.
* Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng:
+ Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm.
(không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm).
	Hệ bổng: sắc, hỏi, không.
	Hệ trầm: huyền, ngã, nặng.
Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo.
+ Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng.
 - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi.
Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen.
 - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã.
Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề.
2. Cách phân biệt tr - ch:
 - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê.
 Ví dụ: choáng, choé, ...
3. Phân biệt s và x:
- S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê.
Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,...
- S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp.
Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,...
- Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S.
Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn...
sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu...
II. Luyện tập.
Bài 1.
Bài 2.
a, Chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành.
Mẩu chuyện, thân mẫu, mẫu tử, mẩu bút chì.
Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b, ..
Bài 3.
IV. Củng cố 
- G nhấn mạnh vai trò của cách viếr đúng chính tả.
V. Dặn dò 
- Nắm kỹ nội dung.
- Chuẩn bị: Tiết sau Luyện tập.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===========================
Ngày soạn: .../..../2011
Ngày dạy: .../..../2011 
Tiết 140: TRả BàI KIểM TRA TổNG HợP.
A. Mục tiêu:
- Qua điểm số và nhận xét của GV. Học sinh tự đánh giá chất lượng và kết quả bài làm của mình về các mặt kiến thức, tư tưởng, tình cảm, kỹ năng làm bài. Hình thức diễn đạt các kiểu câu trả lời theo kiểu tự luận.
- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi tự luận.
- Tích hợp kiến thức với ba phân môn: Văn, Tviệt, TLV. Giáo dục tính tích cực, nghiêm túc.
B - Phương pháp:
 	- Trả bài, nhận xét.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Chấm bài, đáp án.
- Hs: Xem lại kết quả bài làm.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G nêu yêu cầu của hai tiết trả bài.
H đóng góp ý kiến.
G nhận xét khái quát kết quả và chất lượng bài làm của cả lớp và theo từng nhóm.
G. Trả bài.
H đọc lại kết quả bài lảm của mình.
H cử đại diện từng nhóm hoặc tự do phát biểu, bổ sung, trao đổi, đóng góp ý kiến.
G+H : Tổ chức xây dựng đáp án, dàn ý và chữa bài.
G đưa ra đáp án.
H tự tìm hiểu, so sánh, đối chiếu với phần bài làm của mình.
G+H: Phân tích nguyên nhân vì sao có những bài làm rất tốt, có những bài làm còn mắc nhiều lỗi.
* Hoạt động 1.(40p)
G yêu cầu H đổi bài ở các nhóm.
H nhận xét, sửa bài của bạn, đối chiếu kết quả. Rút kinh nghiệm.
G bổ sung hoàn chỉnh các ý khái quát.
G nhận xét bài viết của H về các mặt.
- Năng lực, kết quả nậhn diện kiểu văn bản.
- Năng lực, kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hướng vào giảI quyết vấn đề trong bài.
- Các bố cục có đảm bảo tính cân đối, trong tâm không?
- Năng lực diễn đạt: chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thường.
H phát biểu bổ sung và sửa thêm, điều chỉnh sau những ý kiến của GV.
G chọn một số bài viết khá nhất: khá toàn diện và khá từng mặt. Chọn một số bài viết mắc nhiều lỗi: toàn diện và từng mặt.
I. Tổ chức trả bài trên lớp.
....
.
.
.
.
....
.
.
.
.
....
.
.
.
.
.
.
II. Trao đổi bài, sửa bài, so sánh bài của nhau.
....
.
.
.
.
....
.
.
.
.
....
.
.
.
.
.
.
IV. Củng cố 
G nhận xét thái độ học tập, kết quả mà hs đạt được.
V. Dặn dò 
- Tiếp tục sửa bài ở nhà.
- Tiết sau tiếp tục sửa bài.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
===========================
Kết quả bài kiểm tra học kỳ II
Lớp
Yếu, kém
TB
Khá
Giỏi
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A
7B
7C
....
.....
....
************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35-37.doc