Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tiết 37 đến tiết 40

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tiết 37 đến tiết 40

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Tình yêu quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của LB.

- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.

- Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động đến tâm tình nhà thơ.

2. Kỹ năng:

- Đọc - hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch Tiếng Việt.

- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.

- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích T/p

II. Chuẩn bị.

1. Thầy: soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.

2. Trò: soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK.

 

doc 13 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tiết 37 đến tiết 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng....
Tiết 37 : Văn bản.
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
 (Tĩnh dạ tứ) - Lý Bạch -
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Tình yêu quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của LB.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động đến tâm tình nhà thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch Tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. 
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích T/p
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
2. Trò: soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc thuộc lòng bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư".
2. Dạy bài mới.
*Giới thiệu: "Vong nguyệt hoài hương" (Trông trăng nhớ quê" là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ. Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị cũng đã có nhiều bài thơ rất hay viết về chủ đề này.Song bài thơ hay nhất, ngắn nhất viết về chủ đề này.
Hoạt động của Thầy
HĐ của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung.(10 phút)
I. Đọc, chú thích, thể thơ.
- Đọc với giọng chậm, buồn, tình cảm, nhịp 3/ 2.
- Đọc chú thích: sgk
? Bài thơ được làm theo thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt thuộc thơ cổ thể.
- GV: treo bảng phụ lên bảng bài thơ và hướng dẫn xác định luật bằng - trắc.
Đọc phiên âm - dịch nghĩa, dịch thơ. 
HS đọc chú thích.
- Thơ ngũ ngôn cổ phong (cả bài có 4 câu, 20 tiếng)
1. Đọc 
2. Chú thích 
- Thơ ngũ ngôn cổ phong( cả bài có 4 câu, 20 tiếng).
- Vần thơ: Vần chân bằng, gieo vần ở câu 1- 4( ương).
- Nhịp thơ phổ biến: 2/3.
- Luật bằng trắc Cổ phong.
? Em đã được học bài thơ nào cũng theo thể thơ loại này?
- GV gọi HS đọc phần giải nghĩa: sgk. 
- Phò giá về kinh 
Đọc và giải nghĩa 
Hoạt động2:
(20 phút)
II. Tìm hiểu văn bản 
- Tìm hiểu văn bản
? Theo em cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? 
 Nỗi buồn nhớ cố hương sâu lắng của Lí Bạch 
1. Hai câu đầu 
- So sánh bản phiên âm và dịch thơ ? 
?Em có thích từ "Rọi" trong bản dịch thơ không ? tại sao? 
Học sinh đọc 2 câu đầu
- Quang có nghĩa là sáng, bản dịch đổi thành "rọi"
- Sáng, chiếu là trạng thái tự nhiên của trăng. 
Rọi: ánh trăng tìm đến thi nhân như là tri âm, tri kỉ giản dị bất ngờ.
Gv: Cả 1 không gian tràn ngập ánh răng. Hình như trăng đã đánh thức nhà thơ dậy. Trăng đã khơi gợi 1 nguồn thơ và đã trở thành chất liệu tạo nên vần thơ dào dạt.
HS nghe
Tả ánh trăng trong đêm thanh tĩnh với tâm trạng ngỡ ngàng và bồi hồi.
? Trong 2 câu thơ, câu nào là miêu tả, câu nào biểu cảm, quan hệ giữa tả và cảm có hợp lý không? 
 Câu 1 tả: cảnh mộng đêm trăng 
- Câu 2: biểu hiện 1 trạng thái ngỡ ngàng của t/g (B/Cam). 
- Câu 1 tả: cảnh mộng đêm trăng 
- Câu 2: biểu hiện 1 trạng thái ngỡ ngàng của thi nhân khi chợt tỉnh giấc bắt gặp ánh trăng đẹp đột ngột, chan hoà trong phòng. 
? Cụm từ nào thể hiện tâm trạng đó? 
- Nghi thị (ngỡ là) 
? Không ánh trăng chan hoà mà thi nhân liên tưởng tới sương phủ đầy mặt đất. Em có cảm nhận gì về cảnh ở đây? 
Cảnh được cảm nhận bằng trực giác nên thực mà ảo thơ mộng lung linh 
- Cảnh được cảm nhận bằng trực giác được chuyển sang cảm nhận bằng cảm giác, Thực mà ảo thơ mộng lung linh qua đó thấy được tâm hồn dễ rung cảm với thiên nhiên của nhà thơ. 
- Liên hệ: vọng Lư Sơn bộc bố
? Theo em, 2 câu đầu có phải chỉ tả không? 
? Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở hai câu cuối
 - Đọc 2 câu cuối
- 2 câu cuối tả cảnh ngụ tình 
Biện pháp: Đối
2. Hai câu cuối 
- Cảnh và tình hoà quyện giữa đêm trăng thanh tĩnh chỉ có trăng và thi nhân cảm động không nói lên lời. 
- Đối nhịp nhành cho câu thơ, khắc sâu tâm trạng nhớ quê của nhà thơ. 
? Tác dụng.
? Cặp từ trái nghĩa "ngẩng” “cúi”, thể hiện cảm xúc gì của nhà thơ? 
Ngẩng” hướng ra ngoại cảnh
"Cúi": hướng vào lòng mình trĩu nặng tâm tư. 
“ Ngẩng” hướng ra ngoại cảnh, hoà nhập vào thiên nhiên tươi đẹp 
"Cúi": hướng vào lòng mình trĩu nặng tâm tư.
? Có 1 hình ảnh đi sóng đôi với nhau. Đó là hình ảnh gì ? Tìm sự liên tưởng cảm xúc giữa hai hình ảnh này? 
Hình ảnh: Trăng sáng - cố hương
- Trăng sáng - cố hương 
Cảnh sinh tình ánh trăng gợi nhớ, gợi sầu vấn vương bao hoài niệm, làm sống dậy bao buâng khuâng trong bài thơ.
=>Tình cảm nhớ quê hương thiết tha sâu nặng.
? Từ ngữ nào biểu hiện trực tiếp nỗi lòng của tác giả? 
- Từ cố hương 
? Thống kê động từ có trong bài: Tìm hiểu vai trò liên kết ý thơ của nó. 
5 động từ nghi, tư, vọng, cử, đê tất cả đều hướng về chủ thể trữ tình 
- 5 động từ nghi, tư, vọng, cử, đê tất cả đều hướng về chủ thể trữ tình tạo nên tính liền mạch của cảm xúc trong thơ. 
? Bài thơ đã bộc lộ cảm xúc bằng phương thức biểu đạt gì? 
? Qua bài thơ, em hiểu thêm được gì về tâm hồn nhà thơ?
Gián tiếp: Rất tinh tế đã lấy ngoại cảnh "ánh trăng, để biểu hiện tâm 
- Giàu tình yêu thiên thiên
- Gián tiếp: Rất tinh tế đã lấy ngoại cảnh "ánh trăng, để biểu hiện tâm tình: Nỗi buồn nhớ cố hương. 
- Giàu tình yêu thiên nhiên yêu quê hương tha thiết.
? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật. 
- Đối 
- Đối, cô động, hàm súc, lời ít ý nhiều. 
- Có thể nói: Tính dạ tứ, là 1 bài thơ trăng tuyệt bút. 
Trong loại thơ nhìn trăng mà thổ lộ tâm tình nhớ quê, bài có khuôn khổ nhớ nhất, ngôn từ đơn giản, tinh khiết nhất là"tĩnh dạ tứ" của Lý Bạch. Song bài có ma lực lớn nhất được truyền tụng rộng rãi nhất cũng là bài ấy.
HS nghe - hiểu
Hoạt động 3: Luyện tập.
(5 phút)
III. Luyện tập. 
- Lý Bạch không dùng phép so sánh "sương” chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ 
- Bài thơ ảnh chủ ngữ. 
 HS trả lời 
1 - Hai câu thơ dịch đã nêu được tường đối ý, tình cảm của bài thơ
3. Củng cố: (4 phút) 
 Viết 1 đoạn văn nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc lòng . Thử dịch bài thơ 
- Chuẩn bị bài "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" 
- Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt. 
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số ... vắng....
Tiết 38 - Văn bản. 
 NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ 
 (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương-
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2. Kỹ năng :- Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cúqua bản dịch Tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. 
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 
II. Chuẩn bị.
1- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
2- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK.
III. Các hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Đọc thuộc lòng bài thơ:" Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh"cho biết nét thành công về nội dung và nghệ thuật.
2. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài mới (1 phút)
Hạ Tri Chương là một vị quan mới từ quan trở về làng, là một việc rất đáng trân trọng. Nhưng khi nhà thơ trở về lại không một ai nhận ra. Trong lúc xúc động nhà thơ đã dâng trào cảm xúc và viết bài thơ này. 
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
HĐ 1: Đọc, chú thích. 
(5 phút)
I. Đọc, chú thích
- GV gọi hs đọc bài thơ, chú thích. 
? Nêu sự hiểu biết của em về tác giả ?
- Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi cảm biểu lộ 1 trái tim hồn hậu.
 Học sinh đọc bài thơ. 
- Chú thích từ khó
- Sống cuối TK VII đầu TK VIII nhà thơ nổi tiếng đời Đường 
1. Đọc 
2. Chú thích.
 a. Tác giả: - Sống cuối TK VII đầu TK VIII nhà thơ nổi tiếng đời Đường 
- Bạn thân của Lý Bạch 
- Là đại quan được quân thần trọng vọng.
b. Tác phẩm
- Bài thơ được viết 1 cách tình cờ, khi tác giả về quê lúc 86 tuổi sau bao năm xa quê.
Hoạt động 2: Phân tích.
(25 phút)
II. Tìm hiểu văn bản. 
? Bài thơ làm theo thể thơ gì? So sánh với bản dịch? 
? Tìm các ý đối trọng 2 câu thơ, ý nào kể? ý nào tả 
- Đọc 2 câu đầu 
- Thất ngôn tứ tuỵêt. 
- Dịch thành thơ lục bát Tiểu đối:
Thiếu tiểu li gia - Lão đại hồi. 
1. Hai câu đầu 
- Câu 1: Kể ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan.
Tiểu đối: Thiếu tiểu li gia 
 Lão đại hồi 
? Em cảm nhận được cảm xúc thơ ở câu 1 như thế nào?
- Làm nổi bật cảnh ngộ phải li biệt gián đoạn từ thuở thơ ấu sống nơi đất khách quê người (trên 50 năm) mãi lúc về già mới về thăm cố hương "li gia" nỗi đau cuộc đời.
- Cảm xúc buồn, bồi hồi trước dòng chảy của tuổi tác. 
 Làm nổi bật cảnh ngộ phải li biệt gián đoạn từ thuở thơ ấu sống nơi đất khách quê người, mãi lúc về già mới về thăm cố hương "li gia" 
- Câu 2: Tả về sự thay đổi của nhân vật trữ tình. 
 Tiểu đối nêu bật cảnh ngộ xa quê.
- Cảm xúc buồn, bồi hồi 
? Nhà thơ đã dùng hình ảnh nào để nói về sự tay đổi? Hình ảnh này đối lập với hình ảnh nào? 
- Tác giả đã khéo dùng 1 chi tiết vừa có tính chân thực, vừa tượng trưng để làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương ? 
2 câu thơ đầu bộc lộ tình cảm gì của tác giả với quê hương? 
 Thổ lộ tấm lòng son sắt, thuỷ chung, sự gắn bó thiết tha của người con xa quê với nơi chôn rau, cắt rốn của mình. ẩn dấu đằng sau là nỗi xót xa về cái còn mất của bản thân, về tuổi già.
- Hình ảnh mái tóc bạc theo (mấn mao tồi) > < giọng nói quê không đổi (hương âm vô cải) ây là 1 biểu hiện tình cảm xúc động, về tấm lòng tha thiết gắn bó với quê hương . "Giọng quê, chính là tâm hồn của mỗi con người yêu thương gắn bó với quê hương.
 - Tấm lòng son sắt, thuỷ chung.
? Tìm phương thức biểu đạt của 2 câu đầu.
đọc 2 câu cuối
- Câu 1: Biểu cảm qua tự sự 
- Câu 2: Biểu cảm qua mtả.
? Có tình huống khá bất ngờ nào xảy ra khi nhà thơ vừa đặt chân về làng? 
- Tình huống đã trở thành duyên cớ ngẫu nhiên thôi thúc tác giả viết bài thơ
- Người con xưa đã trở thành người xa lạ. Trẻ con gặp mà không biết 
2. Hai câu cuối
? Em có thể tưởng tượng và kể lại tình huống này bằng lời của em? 
Ban bè tuổi thơ ai còn, ai mất" Vì thế mới có chuyện lạ đời" Trẻ con nhìn lạ không chào, hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi. 
Tác giả xa quê dằng dặc bao năm tháng. Ban bè tuổi thơ ai còn, ai mất" Vì thế mới có chuyện lạ đời" Trẻ con nhìn lạ không chào, hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi. 
- Tình huống thơ trớ trêu 
? Gặp trẻ vui cười hỏi han, song theo em trong lòng nhà thơ trân trọng cảm xúc gì? 
?ở 2 câu thơ này, em thấy có gì độc đáo?
- Dùng hình ảnh vui tươi củi của trẻ thơ những âm thanh vui tươi để thể hện tình cảm ngậm ngui.
?Biểu hiện của tình quê hương ở 2 câu trên và 2 câu dưới có gì khác nhau?
Ngạc nhiên buồn tủi, ngậm ngùi, xót xa, bởi mình đã trở thành khách lạ chính nơi quê mình. 
- Câu trên: Bề ngoài bình thản, khách quan, song phảng phất buồn.
- Câu dưới: giọng điệu bị hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan, hóm hỉnh . 
- Ngạc nhiên buồn tủi, ngậm ngùi, xót xa, bởi mình đã trở thành khách lạ chính nơi quê mình. Dù biết rằng đó cũng là qui luật của tác giả, nhưng trong đáy lòng nhưng trong đáy lòng ông vẫn nhói lên nỗi buồn tủi vì tình yêu, nỗi nhớ quê tích tụ, dồn nén trong rái tim mà gặp cảnh ngộ từ trên
- Câu trên: Bề ngoài bình thản, khách quan, song phảng phất buồn.
- Câu dưới: giọng điệu bị hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan, hóm hỉnh .
- Vì cảnh ngộ mà phải xa quê tuổi già sức yếu vẫn trở lại cố hương. Tình yêu quê hương ở ông thắm thiết đến nhường nào. "Thơ là tiếng lòng trang trải", bài thơ là tiếng lòng của Hạ Tri Chương. Tiếng lòng hồn hậu, đằm thắm.
Nêu những nét thành về thuật, nội dung?
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Tiểu đối tạo nên những vần thơ hàm xúc nói ít gợi nhiều đem dến cho người đọc bao liên tưởng về bi kịch và nỗi lòng người khách ly hương.
- Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 3: Luyện tập. 
(5 phút)
III. Luyện tập. 
?Nghệ thuật biểu cảm của bài thơ có gì khác so với bài "Cảm nghĩ".
?Tìm hiểu sắc thái cảm xúc của 2 bài thơ?
- Thảo luận
- Biểu cảm qua TS
- Cùng một chủ đề: Tình yêu quê hương
- Biểu cảm qua tự sự.
- Cùng một chủ đề: Tình yêu quê hương 
3. Củng cố : (4 phút)
- Lý Bạch: Từ nơi xa nghĩ về quê hương ở đó nhà thơ còn mong có tình quê đối với mình. Hạ Chi Trương: Từ quê hương nghĩ về quê hương, ngay trên mảnh đất quê hương mà nhà thơ như đã thấy mất tình quê, xót xa.
" Hồi hương ngẫu thư" được nhiều người truyền tụng.
4. Về nhà: (1 phút)
- So sánh 2 bản dịch thơ với phiên âm, 2 bản dịch đều thành thơ lục bát dân tộc. Do đó có khác về câu, nhịp, vần luật và giọng điệu. Tuy nhiên, cả 2 dịch giả đều cố gắng chuyển tải được tâm trạng, cảm xúc vui, buồn, ngỡ ngàng của nhà thơ khi về thăm quê cũ. - Học thuộc lòng bài thơ trên ,Soạn: "Từ trái nghĩa".
Ngày giảng:... tháng ... năm 2010, lớp 7A tiết ( tkb ): sĩ số... vắng.... 
 Ngày giảng: ... tháng ... năm 2010,lớp 7B tiết ( tkb ): sĩ số... vắng.... 
Tiết 39: Tiếng Việt. TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ trái nghĩa.
- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong văn bản.
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
II. Kỹ năng sống được tích hợp trong bài. 
Động não, suy nghĩ, tìm hiểu tư trái nghĩa trong tình huống cụ thể. 
Thảo luận trao đổi nhóm, trình bày trước tập thể về những suy nghĩ của mình. 
Quyết định sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 
II. Chuẩn bị.
1- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
2- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cách sử dụng choVD
2. Dạy bài mới. 
Giới thiệu bài mới (1 phút)
Trong cuộc sống chúng ta thường có một số từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Vậy đó là những từ như thế nào, sử dụng ra sao. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài Từ trái nghĩa. 
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Khái niệm
(15 phút)
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
?GV ghi 2 bản dịch thơ lên bảng phụ "Tính dạ tứ" và "Hồi hương ngẫu thư" 
? Dựa vào các kiến thức đã học ở tiểu học tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ trên?
- GV gọi HS lên bảng gạch chân các từ trái nghĩa.
? So sánh nghĩa của từ trong từng cặp từ ?
GV: Gọi những từ có ý nghĩa đối lập nhau là những từ trái nghĩa
GV treo bảng phụ lên bảng
Quan sát bảng phụ
- Ngẩng - cúi
- Đi - về
- Già - trẻ
- 2 từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
* Bài tập 1: 
Ngẩng - cúi -> Trái nghĩa về hoạt động của đầu hướng lên hướng xuống. 
- Đi – về -> Trái nghĩa về sự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hoặc quây trở lại nơi xuất phát. 
- Già - trẻ -> Trái nghĩa về tuổi tác.
=> Từ trái nghĩa :là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
- Bà em đã già rồi.
- Mớ rau này già.
? Tìm từ trái nghĩa với mỗi ngữ cảnh? (Giải nghĩa từ)
? Từ "già" là từ nhiều nghĩa. Từ đó em có nhận xét gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ: sgk
- Già > < trẻ tuổi tác
- Già > < non mức độ sinh vật.
Đọc ghi nhớ 1.
* Bài tập 2:
- Già > < trẻ tuổi tác
- Già > < non cây cối (mức độ sinh vật).
 => Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ1 : sgk - 128
HĐ 2: Sử dụng từ trái nghĩa (10 phút)
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa ?
Tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng về thân phận của người phụ nữ trong XHPK. (Đối với bài : Bánh trôi nước). 
- Làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng, gây ấn tượng mạnh về tâm trạng của nhà thơ.
- Nổi - chìm.
- Đầu - đuôi .
-Châncứng,đá mềm
- Có đi, có lại
- Gần nhà xa ngõ.
-Bước thấp bước cao ... 
* Bài tập 1 : 
- Tạo tình huống tương phản, gây ấn tượng mạnh về tâm trạng của nhà thơ.
* Bài tập 2 : 
- Ba chìm bảy nổi
- Đầu xuôi đuôi lọt. 
- Tróng đánh xuôi, kèn thổi ngược.
- Chó tha đi, mèo tha lại. 
=> Tạo ra sự đăng đối làm cho lời nói sinh động. 
?Từ trái nghĩa được sử dụng đúng lúc, đúng chỗ có tác dụng ntn?
? Sử dụng từ trái nghĩa phải lưu ý điều gì?
- cơ sở chung.
H - đọc ghi nhớ: SGK
- Sử dụng trong thể đối.
-Tạo hình tượng tương phản. 
- Làm lời nói sinh động.
* Ghi nhớ2 : sgk- 128
Hoạt động 3: Luyện tập. 
(10 phút)
III. Luyện tập.
?Tìm những từ trái nghĩa.
1. Lành - rách
2. Giàu - nghèo.
3. Ngắn - dài.
............
* BT1.
1. Lành - rách
2. Giàu - nghèo.
3. Ngắn - dài.
4. Sáng - tối, đêm - ngày. 
?Tìm những từ trái nghĩa.
BT3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: 
1. Tươi - ôi; 
 tươi - héo
2. Yếu - khoẻ: 
 yếu - tốt.
* BT2
1. Tươi - ôi; tươi - héo
2. Yếu - khoẻ: yếu - Giỏi.
3. Xấu - đẹp; xấu - tốt. 
* BT3:- Chân ..........mềm; - Vô ............... phạt 
 - Có .............. lại; - Bên trọng ............ 
 - Gần nhà ..........; - Buổi đực .............
 - Mắt ............ mở; - Bước .............. cao.
 - Chạy .......... ngửa; - Chân .............. ráo. 
3. Củng cố: (4 phút) 
* BT. Xác định từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau và cho biết tác dụng? 
 "Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí.
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn nô lệ ta lại hoá anh hùng 
 Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo"
=> Tao được hình tượng tương phản, câu thơ nhịp nhàng giàu hình ảnh, sinh động. 
? Khi muốn tìm những từ trái nghĩa cần chú điều kiện sau (gì?):
- Dựa trên cơ sở chung: + Già - trẻ -> tuổi tác.
 + Xấu - xinh -> Hình thức.
 + Nhanh - chậm-> Tốc độ.
 + Tốt - xấu -> Tính chất.
 + " Trước - sau" ® vị trí
 + Gần - xa ® Khoảng cách.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị cho bài tập nói:
- Tổ 1: Đề 1; Tổ 2: Đề 2; Tổ 3: Đề 3; Tổ 4: Đề 4 Þ Lập dàn bài chi tiết 
 - Chú ý vận dụng những hình thức biểu cảm.
 - Khi ra BT nhanh phải ra điều kiện: - Đúng, nhiều, trình bày.
 - Chia 2 bên: 1 bên nói 1 từ, bên kia tìm từ.
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số ... vắng....
Tiết 40: Tập làm văn 
 LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. Những yêu cầu khi thình bày văn nói biểu cảm. 
2. Kỹ năng. 
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con người. 
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật con người trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật con người bằng ngôn ngữ nói.
II. Chuẩn bị: 
- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK 
III. Các hoạt động dạy và học. 
1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
- Kể tên cách lập ý của văn bản biểu cảm?
2. Dạy bài mới. 
Giới thiệu bài mới (1 phút) 
Tiết trước các em đã đã được tìm hiểu về đề và cách làm văn biểu cảm. Tiết này chúng ta sẽ trình bày những bài mà các em đã chuẩn bị ở nhà. Để chúng ta cùng nhau đi sửa chữa những lỗi sai, chưa đúng. 
Hoạt động của Giáo viên
HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: 
(10 phút)
I. Chuẩn bị , phân công.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
- GV kiểm tra theo từng nhóm.
Kiểm tra
 Các tổ kiểm tra
Tổ 1(Đề 1):
 Cảm nghĩ về một thầy ,cô giáo để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất.
Tổ 2(Đề 2):
Cảm nghĩ về một người em yêu quý nhất.
 Tổ 3(Đề 3):
 Cảm nghĩ về một tiết học để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất.
Tổ 4(Đề 4): Cảm nghĩ về một đồ vật gắn bó nhất đối với em.
HĐ 2:Tổ chức hoạt động 
(20 phút)
II. Tập nói trước lớp.
- Chia tổ, nhóm để HS nói trước tổ, nhóm.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
Chọn một số HS có bài khá cho phát biểu trước lớp.
Các nhóm trình bày bài
Chọn HS khá trình bày trước
Tổ 1(Đề 1):
 Cảm nghĩ về một thầy ,cô giáo để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất.
Tổ 2(Đề 2):
Cảm nghĩ về một người em yêu quý nhất.
 Tổ 3(Đề 3):
 Cảm nghĩ về một tiết học để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất.
Tổ 4(Đề 4): Cảm nghĩ về một đồ vật gắn bó nhất đối với em
HĐ 3: Tập tổng kết
(5 phút)
*Tổng kết:
- Tác phong tư thế.
- Lời nói : 
+ Diễn đạy , ngôn ngữ.
- Nội dung trình bày 
HS nghe, hiểu 
3. Củng cố: (4 phút)
- Hệ thống kiến thức đã học về văn biểu cảm.
4. Dặn dò: (1 phút)
 - Hoàn thành các văn bản đã nói trên lớp.
 - Chuẩn bị bài : Miêu tả , tự sự trong văn biểu cảm. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan10 v7.doc