Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 9

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 9

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Thấy rõ một số lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sủa lỗi.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.

- Phát hiện và chữa được một số lỗi thường gặp về quan hệ từ.

II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

a. Phân tích các tình huống để hiểu tác dụng của quan hệ từ.

b. Lựa chọn những cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống.

c. Trình bày những suy nghĩ ý tưởng của bản thân trước tập thể.

 

doc 15 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng....
Tiết 33: Tiếng Việt 
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Thấy rõ một số lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sủa lỗi.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thường gặp về quan hệ từ.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
a. Phân tích các tình huống để hiểu tác dụng của quan hệ từ. 
b. Lựa chọn những cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống.
c. Trình bày những suy nghĩ ý tưởng của bản thân trước tập thể. 
III. CHUẨN BỊ :
 	1. Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu đặc trưng về QHT 
 2. Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
IV. Các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
2. Dạy bài mới. 
Giới thiệu bài mới (1 phút) 
Trong khi nói viết không phải lúc nào cũng chuẩn về ngữ pháp, vì vậy chúng ta cần phải hiểu rõ ý nghĩa và câu cú, để làm sao không mắc các lỗi về Quan hệ từ. 
Hoạt động của thầy
HĐ CủA HS 
Kiến thức cần đạt
Hoạt động1: phát hiện các lỗi thường gặp về QHT? (30 phút) 
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 
1. Thiếu quan hệ từ.
- Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.
- Với xã hội xưa, còn ngày nay thì ...
GV gọi HS đọc yêu cầu
 Hai câu sau thiếu quan hệ từ ở đâu? Chữa lại cho đúng
 - Đọc 2 câu phần 1/SGK
? Các quan hệ từ "và, để" trong 2 VD sau có đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?
Nên thay " và, để" bằng quan hệ từ gì?
- Đọc ví dụ phần 2/SGK
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
?ở câu 1,2 bộ phân câu diễn đạt 2 sự việc có quan hệ với nhau như thế nào?
? Quan hệ từ nào biểu thị ý nghĩa quan hệ tương phản?
Phân tích
- Hàm ý tương phản "Nhưng" thay cho "và"
? Người viết muốn thông báo điều gì?
? Tìm quan hệ từ nào cho phù hợp
? Nhận xét về cấu trúc ngữ pháp câu đó? Vì sao thiếu Chủ ngữ?
- Chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh?
? Xét về chức năng ngữ pháp quan hệ từ dùng trong câu có tác dụng gì?
? Tìm chỗ sai ở những câu trong phần in đậm ? 
HD khái quát nội dung bài học.
Gọi HS đọc ghi nhớ
 Đọc câu 2
Đọc VD 1,2,3- tr 106
 Đọc VD 1,2/4/ SGK
 HS tìm
Đoc ghi nhớ 
- Giải thích lý do tại sao chim sâu có ích cho nông dân
- Quan hệ từ biểu thị ý nghĩa giải thích: "vì"
3. Thừa quan hệ từ
- Thiếu Chủ ngữ
- Dùng thừa quan hệ từ. Những quan hệ từ đó đã biến chủ ngữ của câu thành 1 thành phần khác.
- Bỏ quan hệ từ 
4. Quan hệ từ không có tác dụng liên kết
- Liên kết các bộ phận của câu
- Câu không rõ nghĩa, không liên kết với ngữn câu trước và sau nó.
- Quan hệ từ không có tác
dụng liên kết “... không những giỏi về môn toánmà còn giỏi cả môn văn nữa.....”; “Nó thích tâm sự với mẹ hơn với chị”
* Ghi nhớ Sgk
Hoạt đông 2: Thực hành
 (5 phút) 
II.Luyện tập 
- Gọi hs đọc yêu cầu BT1 Và thực hiện theo y/c.
- Thay qht sao cho thích hợp.
 Nó chăm chú nghe kể từ đầu đến cuối.
Thay: như,dù,về
Bài tập 1:
BT 2:
3. Củng cố: (4 phút) 
- Hệ thống kiến thức đã học về quan hệ từ.
4. Dặn dò: (1 phút) 
 Làm tiếp bài tập 3,4 sgk, xem lại các bài viết về việc sử dụng qht đúng chưa
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng....
Tiết 34 : Văn bản 
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
 - Lí Bạch - 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Lí Bạch.
- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác Núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoán, lãng mạn của nhà thơ. Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu văn bản thơ Đường luật qua bản dịch Tiếng Việt. 
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt. 
 II. Chuẩn bị :
 	1. Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu viết về văn bản thác Núi Lư
 2. Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
III. Các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Em hiểu thế nào về thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?
Đọc thuộc bài “Bạn đến chơ nhà”,cho biết ý nghĩa ? 7 tiêng/1câu; 4 câu/1 bài 
2. Dạy bài mới. 
Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung. (5 phút) 
I. Đọc và chú thích 
1. Đọc.
2. Chú thích.
a. Tác giả: 
Lí Bạch (701-762) ở Tứ Xuyên – 1 trong những nhà thơ lớn nhất đời Đường - TQ à Thi tiên
b. Tác phẩm : 
Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật -> Bài thơ viết về cảnh trí thiên nhiên.
II. Phân tích văn bản.
1. Câu đầu: 
Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên.
- Lư hương khổng lồ .
-> Bức tranh đẹp: mây trắng trên núi cao được phản chiếu bởi ánh nắng mặt trời tạo nên sắc tím.
->Bức tranh đỉnh Hương Lô lung linh , huyền ảo.
“sinh tử yên”-> thể hiện sự sống động, vận động trong ý thơ-> Cảnh sắc được giao thoa, bởi ánh nắng mặt trời như chủ thể tạo sự đa chiều , đa diện, đa màu sắc cho bức tranh và tất cả như đang sinh sôi, nảy nở, thật lung linh, kì ảo.
2. Câu 2, 3, 4:
* Câu 2: Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.
->Nhìn ngắm từ xa có thể bao quát toàn bộ vẻ đẹp của bức tranh.
- T/g biến dòng thác từ trạng thái động sang trạng thái tĩnh thể hiện vẻ đẹp mới lạ, hùng vĩ của núi Lư.
- > Vẻ đẹp mềm mại, nên thơ.
* Câu 3: Phi lưu trực há tam thiên xích.
- Câu thơ tả thác nước từ tĩnh chuyển sang động. trfực tiếp tả thác nước nhưng lại giúp người đọc hình dụng được thế núi cao và dốc. 
 - > cảnh núi Lư và dòng thác thật hùng vĩ , mĩ lệ vừa tràn đầy sức sống vừa lung linh, huyền ảo.
* Câu 4: Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên 
- Huyền ảo là phương diện tứ ba của vẻ đẹp thác nước được tác giả tái hiện. 
- Qua hai động từ nghi, lạc cho thấy sự kết hợp tài tình giữa cái chân và cái ảo, cái hình và cái thần tả được cảm giác kì diệu do hình ảnh thác nước gọi lên trong tâm hồn lãng mạng của nhà thơ. 
* Tình yêu thiên nhiên đất nước tha thiết , đắm say.
- Tính cách hào phóng mạnh mẽ và một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, phóng khoáng.
*Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập.
BT 5*- sgk 
Gọi HS đọc văn bản, chú thích. 
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Lí Bạch?
? Vì sao Lí Bạch được mệnh danh là Thi tiên ?
-Tâm hồn thơ tự do, hào phóng à Thời trẻ thì Mơ cưỡi thuyền đến bên mặt trời, lúc về già lại Lí bạch say trăng chết giữa dòng. 
H? Thơ ông thường mang đặc điểm gì ?
- H/ả thơ tươi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên điêu luyện
H? Văn bản thuộc thể thơ nào? Đặc diểm của thể thơ này?
- Bài thơ có 4 câu , mỗi câu có bảy chữ, chữ thứ bảy của câu 1,2,4 cùng vần(vần chân) , thường có 4 phần (khai , thừa chuyển ,hợp) 
-> bài này theo luật trắc.
 Hoạt động 2: Phân tích. 
Gọi HS đọc lại văn bản
? Nhà thơ đứng ở đâu để ngắn thác nước ? (Xa hay gần; cao hay thấp). 
? Câu đầu “Nhật chiếu HL Sinh Tử yên” được dịch thơ ntn?
H? Em hiểu HL là ntn? Đỉnh HL hiện lên trong khung cảnh ntn? 
Khung cảnh đó tạo nên một bức tranh ntn ? 
H? Bản dịch “Nắng rọi HL khói tía bay” có còn nguyên nghĩa không ? Dịch mất chữ nào? Tác dụng ?
Hoạt động 3: 3 câu tiếp
Bản dịch thơ đã không dịch được chữ quải (treo) của nguyên tác ? Vậy em hãy giải thích chữ quải, dao khan, bộc bố có nghĩa là gì?
H? Theo em, dòng thác như dải lụa treolà h/a thơ ntn (hay không, hợp lí không, vì sao) ?
- Hợp lí vì dòng thác được ngắm từ xa, thác tuôn chảy không ngừng, trắng xoá tưởng như dòng trắng ấy bất động
Với động từ phi (bay), trực (thẳng đứng). Dựa vào đó, em hãy cho biết câu thơ thứ 3 tả thác nước ở phương diện nào ? 
Con số ba nghìn thước có phải là con số chính xác không? 
- Chỉ là con số ước phỏng có tác dụng làm tăng thêm độ cao của núi; độ nhanh, mạnh của dòng thác. 
? Hai động từ nghi, lạc gợi cho người đọc ảo giác gì ? 
Hình ảnh đó so sánh có vô lí hay không ? 
- Dòng Ngân Hà vón nằm theo chiều ngang của bầu trời, còn dòng thác lại đổ theo chiều thẳng đứng. so sánh như vạy có phần hơi vô lí nhưng trong văn cảnh mạch cảm hứng vẫn thấy tự nhiên và chân thực. 
? Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ ?
HD HS khái quát.
HĐ4 : HD luyện tập 
Gọi hs đọc y/c mục 5*
HS đọc văn bản và chú thích
HS trình bày
Tâm hồn thơ tự do, hào phóng 
H/ả thơ tươi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên điêu luyện
Bài thơ có 4 câu , mỗi câu có bảy chữ, chữ thứ bảy của câu 1,2,4 cùng vần (vần chân) , thường có 4 phần (khai, thừa chuyển ,hợp) -> bài này theo luật trắc.
(20 phút)
 Hs đọc lại 
- Nhan đề cho thấy nhà thơ đứng ở xa và thấp hơn so với chiều cao của thác. 
- Dịch: Nắng rọi HL khói tía bay
- Lư hương khổng lồ 
- Bức tranh lung linh huyền ảo. 
-Thể hiện sự sống động Cảnh sắc được giao thoa, bởi ánh nắng mặt trời
- Chưa thể hiện hết cái hay.
(10 phút)
- Quải: treo 
- Xa trông (vọng, dao khan)
- Bộc bố: thác nước chảy xuống, nhìn từ xa như môt tấm vải treo rủ xuống. 
- Hợp lí vì dòng thác được ngắm từ xa, thác tuôn chảy không ngừng, trắng xoá tưởng như dòng trắng ấy bất động
- Câu thơ tả thác nước từ tĩnh chuyển sang động. 
- Chỉ là con số ước phỏng có tác dụng làm tăng thêm độ cao của núi; độ nhanh, mạnh của dòng thác 
- Ảo giác tưởng ngân hà tuột khỏi chín tầng mây.
So sánh như vạy có phần hơi vô lí nhưng trong văn cảnh mạch cảm hứng vẫn thấy tự nhiên và chân thực. 
Tình yêu thiên nhiên đất nước tha thiết , đắm say. 
Đọc ghi nhớ 
(5 phút)
HS đọc yêu cầu sgk
3. Củng cố: (4 phút)
 - Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ ?
4. Dặn dò: (1 phút)
 - Đọc thuộc lòng bài thơ(cả phiên âm và dịch nghĩa).
 - Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản. Soạn: “ Tĩnh dạ tứ”
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
Tiết 35: Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Khái niệm từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
2. Kỹ năng:
- Nhận biết từ đồng nghểttong văn bản. 
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
a. Phân tích các tình huống để hiểu tác dụng của từ đồng nghĩa. 
b. Lựa chọn những cách sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với tình huống.
c. Trình bày những suy nghĩ ý tưởng của bản thân trước tập thể. 
II. Chuẩn bị:
 	1. Thầy : Soạn bài , Bảng phụ.
 2. Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
III.Các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
- Thế nào là quan hệ từ ? Khi sử dụng QHT thường mắc lỗi nào?
 - Cho VD và chỉ rõ những biểu thị của từ đó ?
 2. Dạy bài mới. 
	Ngôn ngữ của chúng ta rất phong phú, một nghĩa có thể được diễn đạt thành những tiếng nói khác nhau. Chúng tuy khác về vỏ âm thanh nhưng lại giống nhau về nghĩa. Đó chính là Từ đồng nghĩa. 
Hoạt động của Thầy
HĐ của HS
kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Khái niệm
(10 phút)
I. ThÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa.
GV gọi HS đọc yêu cầu
Quan s¸t, ®äc 
 * Bài tập 
- §Ìn chiÕu b¶n dÞch th¬ "Xa ng¾m th¸c nói L­".
? Dùa vµo kiÕn thøc ®· häc, h·y t×m c¸c tõ ®ång nghÜa víi mçi tõ "Räi”, ”tr«ng”.
? Ngoµi nghÜa 1 tõ "tr«ng” cßn cã nh÷ng nghÜa sau:
a. Coi sãc, gi÷ g×n cho yªn æn.
b. Mong.
- Víi mçi nghÜa trªn, t×m c¸c tõ ®ång nghÜa.
G: Tõ "tr«ng" lµ tõ nhiÒu nghÜa. Tõ viÖc t×m hiÓu VD trªn em cã nhËn xÐt g×?
? Em hiÓu thÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa?
 GV gäi hs ®äc ghi nhí. 
+ Räi: soi chiÕu s¸ng vµo 1 vËt nµo ®ã
+ Tr«ng: Nh×n ®Ó nhËn biÕt.
- a. Tr«ng coi, ch¨m sãc,
 b. hy väng, tr«ng ngãng, mong ®îi
- Mét tõ nhiÒu nghÜa cã nghÜa cã thÓ thuéc vµo nhiÒu nhãm tõ nghÜa kh¸c nhau.
§äc ghi nhí.
" Räi": chiÕu, soi
"Tr«ng":Nh×n,ngã, nhßm, liÕc.
* Ghi nhí 1: (sgk)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa
(10 phút)
II. Các loại từ đồng nghĩa
-GV ghi các VD mục II lên bảng phụ.
? So sánh nghĩa của từ "Trái" và "quả" trong 2 vd trên? 
-“Trái”và“quả”: Nghĩa giống nhau và hoàn toàn 
-“Trái”và“quả”: Nghĩa giống nhau và hoàn toàn (không phân biệt sắc thái ý nghĩa) 
? Nghĩa của 2 từ "bỏ mạng" và "hy sinh" trong VD giống và khác nhau ntn? 
? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
-GV gọi HS đọc ghi nhớ
- Đều có nghĩa là: chết
1. Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
 2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Đọc ghi nhớ
1. Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
 - Bỏ mạng: chết vô ích, sắc thái giễu cợt, khinh bỉ,coi thường.
- Hy sinh: Chết vì nghĩa vụ cao cả.
- Sắc thái biểu cảm kinh trọng. 
* Ghi nhớ 2:
Hoạt động 3: Cách sử dụng từ đồng nghĩa. 
(10 phút)
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
? Thử thay các từ đồng nghĩa "quả"và“trái";"bỏ mạng" và "hy sinh"trong VD trên và rút ra nhận xét?
? ở bài 7, tại sao đoạn trích "Chinh phụ ngâm khúc" lấy tiêu đề là "Sau phút chia ly" mà không phải là "Sau phút chia tay".
- Trái và quả: Thay thế được 
- Bỏ mạng và hy sinh: không thay thế được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau.
- Chú ý: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế
- Chia ly: mang sắc thái cổ xưa, diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu lâu dài không biết ngày nào trở về.
- Chia tay: Có tính chất tạm thời, sẽ gặp lại trong thời gian gần. 
? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
- Gọi Hs đọc toàn bộ mục ghi nhớ.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
đc cho nhau. Khi sử dụng các từ đồng nghĩa cần cân nhắc lưu ý.
 - Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ:
? Bài học hôm nay, các em cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức nào?
- 3 đơn vị( HS trả lời khái quát ).
Hoạt động4:Làm bài tập.
Hướng hẫn làm bài tập. 
IV. Luyện tập (10 phút). 
BT1: Tìm từ HV, đồng nghĩa.
- Gan dạ: Can đảm - Chó biển: Hải cẩu
- Nhà thơ: Thi nhân,thi sỹ - Đòi hỏi: yêu cầu
- Mổ xẻ: Phẫu thuật - Năm học: Niên khoá
- Của cải: Tài sản - Loài người: Nhân loại
- Nước ngoài: Ngoại quốc - Thay mặt: Đại diện.
?Tìm từ có gốc ấn, Âu đồng nghĩa?
BT2:- Máy thu thanh: Rađiô - Xe hơi: ô tô
- Sinh tố: Vitamin - Dương cầm: Pianô
Thi tìm nhanh từ đồng nghĩa trong 1 phút.
BT3 (Thêm)
BT4 (Thêm) 
Đánh dấu (x) vào các câu có từ dùng sai.
 - Lan tặng Hà món quà nhân ngày sinh nhật.
- Tôi cho bà cân cam.
- Tập thể các em phải biết thương, đùm bọc bao che cho nhau.
- Buổi chiều đẹp quá.
- Kết quả của sự dối trá là sẽ chẳng có ai tin mình nữa.
Tìm từ đồng nghĩa thích hợp
BT5 (4/SGK)
- Món quà anh gửi tôi đã trao tận tay chị ấy.
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới về.
BT6: (5/SGK)
3. Củng cố: (2 phút) 
- Trong từng ngữ cảnh cần thiết biết sử dụng từ đồng nghĩa cho thích hợp thì đạt hiệu quả trong giao tiếp. 
4. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc kỹ bài " Cách lập ý của bài văn biểu cảm”
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng....
Tiết 36: Tập làm văn
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Ý và cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm.
- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. 
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy soạn bài và có một số bài văn mẫu.
2.Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ: Ko tiến hành 
2. Dạy bài mới. 
* Giới thiệu bài mới (3 phút)
Muốn làm tốt một bài văn biểu cảm hay, trước hết phải biết cách lập ý (sắp xếp) các ý theo một trình tự hợp lý. Vậy làm thế nào để lập được ý cho một bài văn biểu cảm. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm. 
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Kiêns thức cần đạt
Hoạt động 1: Cách lập ý 
(25 phút)
I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 
?Tìm hiểu những cách lập ý.
-Đọc đoạn văn 1
Nhắc lại khái niệm về văn biểu cảm?
Đọc đoạn văn
- Là VB viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc sự đánh giá của con người với TG Xq và khêu gợi đồng cảm
- Là người từng trải và nhạy cảm tác giả đã phát hiện ra quy luật gì của cuộc sống? D/c?
Từ quy luật ấy tác giả khẳng định điều gì?
Qui luật của sự phát triển và đào thải.Sự bất tử của tre nứa 1 trong 4 biểu tượng của văn hoá: Cây đa, bến nước, sân đình, luỹ tre. 
1. Liên hệ hiện tại với tương lai
- Qui luật của sự phát triển và đào thải (câu 1).
- Sự bất tử của tre nứa 1 trong 4 biểu tượng của văn hoá cộng đồng: Cây đa, bến nước, sân đình, luỹ tre.
?Những câu nào nói lên 1 cách trực tiếp tình cảm về cây tre Việt Nam qua cách đánh giá trực tiếp về cây tre?
?Việc liên tưởng đến tương lai văn hoá khơi gợi cảm xúc gì về cây tre?
?Đoạn văn đã lập ý bằng cách nào?
- Đoạn 3
Dù cho sắt thép có nhiều hơn, tre nứa vẫn là nhiềm vui, hạnh phúc của cuộc sống mới trong hoà bình
- Dù cho sắt thép có nhiều hơn, tre nứa vẫn là nhiềm vui, hạnh phúc của cuộc sống mới trong hoà bình 
Tre trở thành biểu tượng cho con người Việt Nam: nhẫn nhịn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.
-Gọi hs đoạn văn 2
?Đoạn văn này biểu đạt tình cảm gì?
? Tác giá đã bộc lộ cảm xúc say mê con gà đất bằng cách nào?
Đoạn nào?
?Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc gì của tác giả?
H - đọc đoạn văn 2
Nhớ lại kỷ niệm thuở ấu thơ 
2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. 
- Nhớ lại kỷ niệm thuở ấu thơ: Niềm say mê, con gà đất.
- Nghĩ về con gà đất trong quá khứ.
- Nghĩ về hiện tại: Đồ chơi không phải vật vô tri, vô giác mà chúngcó linh hồn và niềm sung sướng của trẻ thơ. 
-Gọi hs đọc đoạn 3,4 
? Tình cảm của người viết đối với cô giáo được bắt nguồn từ ký ức hay hiện tại? 
HS đọc đoạn 3
được bắt nguồn từ ký ức 
- Chủ yếu được bắt nguồn từ ký ức: thời gian còn học cô. Từ đó có cảm xúc mạnh mẽ, ấn tượng và sâu sắc: chẳng bao giờ quên. 
?Tác giả dùng hình thức nào để bày tỏ tình cảm với cô giáo?
- Cảm xúc được thể hiện qua đoạn văn là gì?
- Cảm xúc ấy được biểu đạt bằng phương thức nào?
? Tác giả lập ý bằng cách nào?
Tác dụng?
Tình cảm khơi dậy trong lòng người đọc niềm tự hào và ý thức trách nhiệm với Tổ quốc, giá trị tư tưởng của văn biểu cảm. 
- Tưởng tượng tình huống 
H - đọc đoạn 4.
- Dùng hình thức tưởng tượng tình huống giả định ở cực Bắc nghĩ về cực Nam, ở núi nghĩa về biển, nơi đầy chim nhớ về xứ cá tôm.
 Thể hiện tình yêu đất nước, khát vọng
3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.
- Tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước.
- Gián tiếp miêu tả về mùa thu biên giới.
-Đọc đoạn văn 4
? Tình cảm của tác giả đối với mẹ được biểu đạt ntn?
HS đọc
nhà văn đã gợi tả bóng dáng, khuôn mặt người mẹ già với tất cả lòng thương cảm 
4. Quan sát và suy ngẫm.
Quan sát miêu tả hình ảnh mẹ từ đó suy ngẫm.
- Quan sát từ chi tiết nảy sinh cảm xúc nhà văn đã gợi tả bóng dáng, khuôn mặt người mẹ già với tất cả lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình. 
Hoạt động 2: Luyện tập
(15 phút)
II. Luyện tập
3. Củng cố : 
Đề bài: lập ý trong quan hệ đối với con vật nuôi.
a. Hoàn cảnh nuôi mèo.
a. Do nhà quá nhiều chuột.
b. Do thích mèo đẹp, xinh.
c. Do tình cờ nhặt được mèo con bị lạc hoặc có người cho.
b. Quá trình nuôi dưỡng và qua sát hoạt động sống của con mèo:
*. Thái độ, cử chỉ của người nuôi và của con mèo.
*. Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả.
*. Nhận xét: ngoan (hư), giỏi bắt chuột (lười).
Không ăn vụng (thích ăn vụng).
c. Quá trình hình thành tình cảm của người với mèo.
*. Ban đầu: Thấy thích vì xinh xắn, dễ thương (màu lông, màu mắt, tiếng kêu hình dáng).
*. Tiếp theo: Thấy quý yêu vì ngoan ngoãn bắt chuột. 
*. Về sau: Quấn quyết, gắn bó như một người bạn nhỏ.
d. Cảm nghĩ:
a. Con mèo hình như cũng có một đời sống tình cảm. Nó biết cư xử tốt với 
người tốt, biết xả thân vì người tốt, góp phần diệt chuột.
b. Càng yêu quý mèo càng ghét lũ bất lương bắt trộm mèo.
4. Dặn dò: (2 phút) 
 - Lập ý cho đề bài: cảm xúc về người thân. Soạn bài tiếp theo. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 - 2011 v7.doc