Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 69

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 69

1. MỤC TIÊU:

 Giúp HS.

 a. Kiến thức:

 - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.

 b. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận tác phẩm VH.

 c. Thái độ:

 

doc 486 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1	CỔNG TRƯỜNG MỞ RA.
Ngày soạn:
Ngày dậy: 	
	Lí Lan
	1. MỤC TIÊU:
	Giúp HS.
	a. Kiến thức:
	- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đốài với con cái.
	- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.
	b. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận tác phẩm VH.
	c. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu thương cha mẹ, ý thức tự giác học tập cho HS.
	 2. CHUẨN BỊ: 
	GV: SGK – SGV – giáo án .
	HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
	3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở.
	4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức:
	4.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
	4.3. Giảng bài mới:
	Giới thiệu bài.
	Nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý đã ra đi nhưng những sáng tác của ông mãi mãi để lại cho đời những giai điệu thật đẹp đặc biệt là về tình mẹ đối với con “Mẹ thương con có hay chăng, thương từ khi thai nghén trong lòng” thế đấy mẹ lo lắng cho con từ lúc mang thai đến lúc sinh con ra lo cho con ăn ngoan chóng khoẻ rồi đến lúc con chuẩn bị bước vào một chân trời mới – trường học. Con sẽ được học hỏi, tìm tòi, khám phá những điều hay mới lạ. Đó cũng là giai đoạn mẹ lo lắng quan tâm đến con nhiều nhất. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ nhất là trong cái đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH .	
 -GV đọc , hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc.
 -Gọi HS nx
 -GV nhận xét, sửa sai.	
 -HD tìm hiểu chú thích	
5 Cho biết đôi nét về tác giả tác phẩm?	 
	-HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.	Lưu ý: một số từ ngữ khó SGK.(các từ hán việt)
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VĂN BẢN.	
 5 Sau khi đọc, hãy tóm tắt nội dung của VB cổng trường mở ra bằng 1 vài câu văn ngắn gọn?
	- Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.
	5 Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng người mẹ là gì?
	- Vào đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của
 con.
 5 Tâm trạng của mẹ diễn biến như thế nào? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
 - HS thảo luận nhóm, trình bày.	- -GV nhận xét, chốt ý.	
 5Tìm những từ ngữ biểu hiện tâm trạng của con?
	- Gương mặt thanh thoát, tựa nghiên trên gối mềm, 
đôi môi hé mở thỉnh thoảng chúm lại
	5 Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau?
	- Mẹ không ngủ, suy nghĩ triền miên. 
 -Con thanh thản, vô tư.
	 5Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được?
	- Một phần do háo hức ngày mai là ngày khai trường của con. Một phần do nhớ lại kỉ niệm thuở mới cắp sách đến trường của mình.
	5 Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
	- Cứ nhắm mắt lại dài và hẹp.
	5 Trong VB có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? 
Cách viết này có tác dụng gì?
	- Mẹ không trực tiếp nói với con mà cũng không 
nói với ai. Mẹ nhìn con ngủ như đang tâm sự với con nhưng thực ra đang nói với chính mình.Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng khắc hoạ được tâm tư, tình cảm, những điều sâu kín khó nói.	
5 Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?	
 5 Người mẹ nói: “ bước qua mở ra”. Đã 7 năm bước qua cánh cổng trường, bây giờ em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
	- Được vui cùng bạn bè, biết thêm nhiều kiến thức, tràn đầy tình cảm của thầy cô
	5 Bài văn giúp ta hiểu biết điều gì?
	-HS trả lời, GV chốt ý.
	-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK	
	HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.	Gọi HS đọc BT1, 2, VBT	GV hướng dẫn HS làm.
I.Giíi thiªu chung VB :
1. Đọc :
2. Chú thích:
- Tác giả: Lí Lan. VB in trên báo yêu trẻ 166. TP. HCM, ngày 19-2-2000.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Diễn biến tâm trạng người mẹ:
- Mẹ không tập trung được vào viêc gì cả.
- Lên giường nằm là trằn trọc.
- Vẫn không ngủ được.
- Ấn tượng về buổi khai trường đầu tiên.
àThao thức không ngủ suy nghĩ triền miên thể hiện lòng thương con sâu sắc.
2. Suy nghĩ của mẹ về ngày mai khi cổng trường mở ra:
- “Ai cũng biếtsau này”.
- “Ngày maimở ra”.
III.TỔNG KẾT:
 Ghi nhớ : SGK (9)
III. LUYỆN TẬP:
 BT1, 2: VBT
	4.4. Củng cố và luyện tập:
	GV treo bảng phụ.
	5 Văn bản cổng trường mở ra viết về nội dung gì?
	A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
	B. Bàn về vai trò của nhà trương trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
	C. Kể về tâm trang của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
	D. Tái hiện lại tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con.
	4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và dặn dò :
	-Học bài, làm BT, VBT
	-Soạn bài “Mẹ tôi”: Trả lời câu hỏi SGK.
	+ Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư.
	+ Thái độ của En-ri-cô khi đọc thư của bố.
..............................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dậy:
Tiết 2	
 MẸ TÔI.
Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
	1. MỤC TIÊU:
	Giúp HS	
 a. Kiến thức:
	- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
	b. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận tác phẩm văn học.
	c. Thái độ:	
	- Giáo dục yêu thương, kính trọng cha mẹ cho HS.
	2. CHUẨN BỊ: 
	GV: SGK – SGV – VBT – giáo án – bảng phụ.
	HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.
	3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.
	4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức:
	4.2. Kiểm tra bài cũ:
	 5Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài cổng trường mở ra là gì? (7đ)
	- Bài văn giúp em hiểu thêm tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.
	GV treo bảng phụ.
	5 Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào? (3đ)
	A. Phấp phỏng, lo lắng.
	B. Thao thức, đợi chờ.
	C. Vô tư, thanh thản.
	D. Căng thăûng, hồi hộp.
	4.3. Giảng bài mới:
	Giới thiệu bài.
	Từ xưa đến nay người VN ta luôn có truyền thống thờ cha kính mẹ. Dầu xã hội có văn minh tiến bộ như tế nào đi nữa thì sự hiếu thảo, thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của con cháu. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó, có lúc vì vô tình hay tự nhiên mà ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ. Chính những lúc ấy cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những tội lỗi mà ta đã làm. Văn bản “Mẹ tôi” mà chúng tá cùng tìm hiểu ngày hôm nay sẽ cho ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái của mình.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH.	
-GV đọc, hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc.
 -Gọi HS nx
-HD tìm hiểu chú thích	
-GV nhận xét, sửa sai.
5 Cho biết đôi nét về tác giả – tác phẩm?	
	-HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.	- Lưu ý một số từ ngữ khó SGK.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VĂN BẢN	
 5 VB là một bức thư của người bố gửi cho con nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề là “Mẹ tôi”?
	- Nhan đề ấy là của chính tác giả đặt cho đoạn trích nội dung thư nói về mẹ, ta thấy hiện lên một hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao.	 5 Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư là thái độ như thế nào?	
 -HS thảo luận nhóm, trình bày.	
	5Dựa vào đâu mà em biết được	
 - Thái độ đó thể hiện qua lời lẽ ông viết trong bức thư gửi cho En-ri-cô.	
	“ như một nhát dao vậy”
	“ bố không thể đối với con”
	“Thật đáng xấu hổ đó”
	“ thà rằng với mẹ”
	“bố sẽ con được”
	5 Lí do gì đã khiến ông có thái độ ấy?
	- En-ri-cô đã phạm lỗi “lúc cô giáo đến thăm, tôi có nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ”.	5Trong truyện có những hình ảnh chi tiết nào nói về mẹ của En-ri-cô?	
 -HS thảo luận, trình bày.	
 5 Qua đó, em hiểu mẹ En-ri-cô là người như thế nào?	5 Theo em, điều gì đã khiến En-ri-cô “xúc động vô cùng” khi đọc thư của bố?	 
	5 Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà em cho là đúng trong các lí do a, b, c, d, e?
	-HS trả lời
	-GV nhận xét, sửa sai: a, b, c, d.
	5 Trước tấm lòng thương yêu, hi sinh vô bờ bến của mẹ dành cho En-ri-cô người bố khuyên con điền gì?	 	5 Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với En-ri-cô mà lại viết thư?
	- Vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng.
	5 Nêu nội dung chính của VB “mẹ tôi”?
	-HS trả lời, GV chốt ý.
	-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.	 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.	Gọi HS đọc BT1, BT2, VBT	GV hướng dẫn HS làm.
I. TÌM HIỂU CHUNG VB :
1. Đọc:
2. Chú thích:
- Tác giả: Eùt-môn-đô-đơ A-mi-xi (1946-1908) nhà văn Ý.
- Tác phẩm: VB trích trong “Những tấm lòng cao cả”.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Thái độ của người bố đối với En- ri-cô qua bức thư:
- Buồn bã tức giận khi En-ri-cô nhỡ thốt ra lời lẽ thiếu lễ độ với mẹ.
- Mong con hiểu được công lao, sự hi sinh vô bờ bến của mẹ.
.
2. Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô:
- Chăm sóc, lo lắng, quan tâm đến con.
- Hi sinh mọi thứ vì con.
àLà người mẹ hết lòng thương yêu con.
3. Thái độ của En-ri-cô khi đọc thư của bố, lời khuyên nhủ của bố:
- En-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố.
- Lời khuyên nhủ của bố.
- Không bao giờ được thốt ra một lời nói nặng với mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
àLời khuyên nhủ chân tình sâu sắc.
III.TỔNG KẾT :
* Ghi nhớ: SGK/12
III. LUYỆN TẬP:
BT1, 2: VBT
 4.4. Củng cố và luyện tập:
	GV treo bảng phụ.
	5 Cha của En-ri-cô là người như thế nào?
	A. Rất yêu thươn ... g ánh trăng; long người ung dung, tin tưởng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- ánh trăng trong sáng dịu dàng, lịng người ung dung, bình thản, tự tin.
HS đọc ghi nhớ SGK (143)
* Ghi nhớ: 143
* IV/ Luyện tập
- Học thuộc lịng.
? Tìm đọc và chép một số bài thơ của Bác Hồ viết về trăng ?
1.
2. 
4. Củng cố:
 Đọc diễn cảm 2 bài thơ vừa học.
5. Dặn dị:
- Đọc thuộc lịng và diễn cảm 2 bài thơ
- Làm bài tập * ( câu 7) (142)
- Soạn: Tiếng gà trưa.
Ngày soạn: 26/10/09
Ngày dạy: 30/10/09
Tiết 46:
Kiểm tra tiếng việt
I/ Mục tiêu cần đạt
- Nhằm kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về phần tiếng Việt dã học trong thời gian 11 tuần.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt.
- Rèn ý thức tự giác khi làm bài.
II/ Chuẩn bị: 	- Giáo viên: Ra 2 đề
- Học sinh: Ơn luyện từ tuần 1 -> 11 
III/ Tiến trình hoạt động dạy và học:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra: Khơng
3. Bài mới: Giáo viên phát đề:
Đề chẵn:
I. Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng cĩ nhiều. Tơi dành hầu hết cho em: Bộ tú lơ khơ, bàn Cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đĩ, mắt nĩ cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng khơng, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tơi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang 2 phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ ”
(Khánh Hồi - Cuộc chia tay của những con búp bê)
1. Thống kê các đại từ, quan hệ từ, phĩ từ và từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn. (4đ)
2. Xác định các câu trần thuật đơn cĩ trong đoạn văn (1đ)
II. Xác định các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong các ngữ cảnh sau:
1. 	Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hịn núi cao. (Ca dao) (1đ)
2. 	 Dù ai đi ngược về xuơi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba (Ca dao) 	 (1đ)
3. A. Cải lão hồn đồng.	 (1đ)
	 B. Hơn tượng đồng phơi những lối mịn.	 (1đ)
	 C. Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.	 (1đ)
(Giải thích ý nghĩa)
Đề lẻ:
I. Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Tơi đứng dậy, lấy chiếc khăn mặt  ướt đưa cho em. Thuỷ lau nước mắt rồi soi gương, chải lại tĩc. Anh em tơi dẫn nhau ra đường. Em nắm chặt tay tơi và nép sát vào như những ngày cịn nhỏ. Chúng tơi đi chậm trên con đường đất đỏ quen thuộc của thị xã quê hương ”
(Khánh Hồi - Cuộc chia tay của những con búp bê)
1. Thống kê các đại từ, quan hệ từ, phĩ từ và từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn (4đ)
2. Xác định các câu trần thuật đơn cĩ trong đoạn văn (1đ)
II. Xác định các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong các ngữ cảnh sau:
1. Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nơ lệ, ta lại hố anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
 (Tố Hữu) (1đ)
2. Anh viết cho em tự đảo này
Cu Ba hịn đảo Lửa, đảo Say
ở đây say thật, say trời đất
Sĩng biển say cùng rượu mật, say
 (Tố Hữu) (1đ)
3. 
- Bé 	Từ đồng nghĩa
 	Từ trái nghĩa	 (1đ)
- Thắng 	Từ đồng nghĩa
 	Từ trái nghĩa	 (1đ)
- Chăm chỉ 	Từ đồng nghĩa
 	Từ trái nghĩa	 (1đ)
Đáp án:
Đề chẵn
I. 1. 
A. Đại từ: Chúng tơi, tơi, đĩ, nĩ, em (danh từ như đại từ)
B. Quan hệ từ: Của, cho, và, nhưng, vừa, thì.
C. Phĩ từ: cũng, chẳng, cứ, vào, lại, ra, bên,
D. Từ Hán - Việt: Thuỷ, quan tâm	 (4đ)
2. Câu trần thuật đơn
Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng cĩ nhiều	 (1đ)
II.
1. Từ đồng nghĩa: Non - núi	 (1đ)
2. Từ trái nghĩa: Ngược - Xuơi, đi - về	 (1đ)
3. A. Đồng: Trẻ em, trẻ con, con trẻ (sự vật)	 (1đ)
	 B. Đồng: Chất liệu	 (1đ)
	 C. Đồng: Trẻ em, trẻ con 	 (1đ)
Đề lẻ:
I - 1. A. Đại từ: Tơi, em, anh, em; Em, chị tơi	 (1đ)
B. Quan hệ từ: và, của, như	 (1đ)
C. Phĩ từ: rồi, vào, trên, ra	 (1đ)
D. Từ H - V: thị xã, thuỷ 	 (1đ)
2. Câu trần thuật đơn: câu 3, 5 	 (1đ)
II – 1. Từ trái nghĩa: Thiếu – giàu; sống- chết; nhân nghĩa – cường bạo	(1đ)
2. Từ đồng âm: say
3. Bé : 	Đồng nghĩa: nhỏ
Trái nghĩa: lớn, to
	 Thắng: 	 Đồng nghĩa: được
Trái nghĩa: thua, bại
Chăm chỉ : Đồng nghĩa: siêng năng, cần cù
Trái nghĩa: lười, lười biếng, nhác
Hình thức: trình bày sạch sẽ, đúng chính tả
4. Củng cố: 
 - Giáo viên thu bài, kiểm số bài
- Nhận xét giờ
5. Dặn dị:
- Ơn lại kiến thức Tiếng việt
- Chuẩn bị: Thành ngữ, đọc trước ở nhà, sưu tầm thành ngữ ở địa phương.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 47:
Trả bài tập làm văn số 2
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm.
- Tự đáng giá đúng ưu, khuyết điểm của bài TLV đầu tiên về văn biểu cảm về các mặt: kiến thức, lập ý, bố cục, vận dụng các phép tu từ.
II/ Chuẩn bị: 
 GV: - Bài HS đã được chấm
 - Bài soạn
HS: -Ơn lại về văn biểu cảm
III/ Tiến trình hoạt động dạy và học:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
? Thế nào là văn biểu cảm
? Mối quan hệ giữa yếu tố tự sự, miêu tả và cảm xúc ?
3.Bài mới: Để giúp các em nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết đầu tiên về văn biểu cảm, giờ 
Hoạt động của Thầy và Trị
Nội dung
- GV ghi chép đề lên bảng.
-GV hd hs tìm hiểu đề bài, y/c của đề
? Theo em, đây là bài văn miêu tả hay giải thích ? (tự sự, biểu cảm hay giải thích ?)
-GV cho hs nêu giới hạn ND kiểu bài
-Cho hs tìm ý
-HD hs lập dàn bài
-MB nêu những gì?
-TB làm những gì?
? Em cĩ hiểu biết về lồi cây em yêu chưa? Tình cảm của em đối với lồi cây ntn?
? Chỉ ra chi tiết gợi cảm trong bài ?
? Em đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
?Em hãy nêu KB?
* Ưu điểm:
- Đa số đã cĩ sự cố gắng viết đúng thể loại, cĩ cảm xúc riêng, đã thể hiện t/c yêu quí đối với cây.
- Trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả.
- Bố cục rõ ràng
- Biết tách đoạn.
-Đã biết sử dụng nhân hố, so sánh:Tiến
-Một số bài cĩ cố gắng:Vân, Huyền, Xua,A Chi, Giàng
-Một số bài làm khá: Phú, Tiến, Hà, Lan, Mai Chi, Khánh, Hải, Hậu
* Nhược điểm:
- Một số em chưa thực sự cố gắng luyện tập nên bài viết khơ khan.
- Nội dung chưa phong phú, lối xưng hơ chưa nhất quán.
- Mắc nhiều lỗi chính tả: Chà, Lao.
-Kết bài chưa ngắn gọn
-Bài lủng củng:Lao
-MB, TB, KB: Chưa tách ra (Gư)
-Cịn gạch đầu dịng: Hảo
-Cịn viết hoa bừa bãi: Hảo
-Chữ khĩ đọc:Ngợi
-Một số từ dùng chưa đúng: Thị Phượng
-Thiếu KB: Chư
* GV trả bài
Đề bài:
Lồi cây em yêu
I.Tìm hiểu chung:
 1.Tìm hiểu đề bài và yêu cầu:
 2.tìm ý:
 3.Lập dàn bài:
+MB:
-Gt lồi cây em yêu
-Lý do tại sao yêu
+TB:
-gt đặc điểm lồi cây em yêu
-Thể hiện tình cảm cảm xúc
-Tác dụng của cây:
Trong c/s chung của mọi người
Trong c/s riêng của em
+KB:
Nêu t/c của mình đối với lồi cây đĩ
II.Nhận xét và sửa lỗi:
1.NX :
a.Ưu điểm:
b.Nhược điểm:
3.Chữa lỗi:
-Hs tự chữa lỗi, những sai sĩt vào vở BT
4.Trả bài:
-GV trả bài
-Hs khá đọc bài của mình để lớp tham khảo
5.Nhận xét chung về điểm:
G
K
Tb
Y
kém
4. Củng cố:
 - GV động viên, khuyến khích
 - Nhắc nhở uốn nắn HS mắc các lỗi
5.HD tự học và dặn dị:
- Xem lại lý thuyết văn biểu cảm.
- Bài tập ở nhà: Niềm vui tuổi thơ (viết thành 1 bài văn)
-Chuẩn bị giờ sau: Thành ngữ
................................................................................................................................................... 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 69:
Chương trình địa phương (Phần tiếng việt)
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố, hệ thống hố về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Chuẩn mực sử dụng từ, mở rộng từ H-V
- Tích hợp với phần văn ở bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, với TLV ở tìm hiểu chung về văn nghị luận.
- Rèn kỹ năng sửa lỗi dùng từ, cảm thụ giá trị tu từ về từ.
II/ Chuẩn bị: - SGK, SGV, bài soạn
III/ Tiến trình hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ơn
3. Bài mới: 
? ở kỳ I, ngồi từ phức và đại từ, các em cịn được học những kiến thức nào về tiếng việt ?...Để củng cố, khắc sâu 
- HS trả lời: cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; 1 từ nhiều nghĩa cĩ thể thuộc vài nhiều nhĩm từ đồng nghĩa khác nhau.
VD: Phụ mẫu - cha mẹ; thân mẫu - người mẹ ; phụ nữ - đàn bà; phu nhân - vợ; phi cơ - máy bay; phi trường - sân bay
- Bao diêm - hộp quẹt; cha - bố; tía - ba; mẹ - má; u - bầm; mũ - nĩn; thìa - muỗng; ăn - nhậu; ốm - gầy; phở - hủ tíu 
I. Từ đồng nghĩa
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Cĩ 2 loại: Đồng nghĩa hồn tồn và đồng nghĩa khơng hồn tồn.
2. Từ đồng nghĩa cĩ mấy loại
*GV cho HS quan sát lại các VD ở trên
- Hiện tượng đồng nghĩa giữa từ Hán Việt với Thuần việt
- Hiện tượng đồng nghĩa giữa từ phổ thơng với từ địa phương
* GV chốt: Hiện tượng đồng nghĩa cĩ nguyên nhân và cĩ tính hệ thống, vì vậy muốn sử dụng từ đồng nghĩa chính xác phải tìm hiểu nguyên nhân và tính hệ thống của chúng,
3. Tại sao lại cĩ hiện tượng đồng nghĩa
- HS trả lời:
? Tìm ví dụ từ trái nghĩa?
II. Từ trái nghĩa.
1. Thế nào là từ trái nghĩa.
- Thật - giả, thật thà - giả dối, ngay thẳng - trí trá, trung thực - gian dối, thẳng thắn - lươn lẹo 
- Lành - ác, hiền lành - dữ, độc ác, điềm đạm - nĩng nảy, ơn hồ - hiếu thắng 
* GV chốt: Hiện tượng trái nghĩa cũng cĩ tính hệ thống như hiện tượng đồng nghĩa. Vì vậy, muốn sử dụng từ trái nghĩa tốt, cần phải đưa chúng về từng chuỗi từ cĩ quan hệ đồng nghĩa hoặc gần nhau.
2. Bài tập:
- Bé - nhỏ >< to, lớn
- Thắng - được >< thua
- Chăm chỉ - siêng năng >< lười biếng
HS nhắc lại khái niệm từ đồng âm
? Tìm 1 số ví dụ từ đồng âm ?
- Từ đồng âm được tạo thành từng cặp:
+ Trong: Trong ngồi - trong đục
+ Đá: Hịn đá - Đá bĩng
- Từ đồng âm được tạo thành từng nhĩm.
+ La: con la, nốt la ..; ga: ga xe lửa, ga trải giường
- Từ đồng âm thường cĩ chung nghĩa gốc:
+ Loè: chỉ ánh sáng vụt hiện, vụt mất nhanh với cường độ lớn
Nghĩa bĩng: Tạm thời bị quáng mắt, khơng kịp nhận rõ sự vật: Đem bằng cấp loè người khác ; loè bịp 
Lu ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
Hiện tượng chuyển nghĩa kèm với chuyển từ loại
+ Cái ca - ca gỗ ; cái cuốc - cuối đất.
 DT ĐT DT ĐT
III. Từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm
2. Bài tập
HS trả lời
- Bách chiến bách thắng:
- Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc
- Khẩu phật: Miệng nam mơ
- Độc nhất vơ nhị: Cĩ một khơng hai
IV. Thành ngữ
1.	Thế nào là thành ngữ
2. Bài tập
? HS làm bài tập 2: SGK (195)
- Điền như sau: xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử.
- Điền dấu? ~:
- Chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại,
? Tìm tên các sự vật, hành động, trạng thái: Bắt đầu bằng chữ ch ( cá chép); tr ( cá trắm).?
? Nghỉ ngơi; suy nghĩ: thanh hỏi, thanh ngã.
? Nhớ - viết 1 đoạn trong bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh ?
HS viết, trao đổi bài cho bạn để nhận xét.
V. Chuẩn mực sử dụng từ
Điền vào chỗ trống
4.Củng cố: 
Tìm thành ngữ tiếng việt tương đương thành ngữ Hán Việt ?
5. Dặn dị:
- Ơn tập các kiến thức đã học, xem lại các bài tập.
- Ơn tập phần văn, TV, TLV để thi kiểm tra kỳ I
- Giờ sau kiểm tra kỳ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 7 ca nam ohchuanco tu tuong ho chi minhco tich hop moitruong.doc