Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 41 đến tiết 44 - Trường THCS Tân Thanh

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 41 đến tiết 44 - Trường THCS Tân Thanh

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.

 - Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.

 - Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ - Nhà thơ của nững người nghèo khổ, bất hạnh.

 - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình: Đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

 - Đọc - Hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch Tiếng Việt.

 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt.

3. Thái độ:

 - Đồng cảm cùng tác giả. Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo của bản thân.

 *Trọng tâm:Nội dung,nghệ thuật của văn bản .

 *Tích hợp :Từ đồng âm,Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

1.Giao tiếp:Trao đổi tình cảnh của nhà thơ Đỗ Phủ

2.Suy nghĩ sáng tạo:Phân tích,bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ

3.Xác định giá trị của bản thân:Biết cảm thông chia sẻ nỗi mất mát của nhà thơ và biết sống vì mọi người có lòng nhân ái cao thượng trong mọi hoàn cảnh

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 41 đến tiết 44 - Trường THCS Tân Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn: 28/10/2011
Ngày dạy: 31/10/2011
 TIẾT 41 
Văn bảnBÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
 ( Mao Ốc Vị Thu Phong Sở Phá Ca ) - Đỗ Phủ - 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
 - Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
 - Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ - Nhà thơ của nững người nghèo khổ, bất hạnh.
 - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình: Đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch Tiếng Việt.
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt..
3. Thái độ: 
 - Đồng cảm cùng tác giả. Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo của bản thân.
 *Trọng tâm:Nội dung,nghệ thuật của văn bản .
 *Tích hợp :Từ đồng âm,Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự 
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
1.Giao tiếp:Trao đổi tình cảnh của nhà thơ Đỗ Phủ
2.Suy nghĩ sáng tạo:Phân tích,bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ
3.Xác định giá trị của bản thân:Biết cảm thông chia sẻ nỗi mất mát của nhà thơ và biết sống vì mọi người có lòng nhân ái cao thượng trong mọi hoàn cảnh 
III.CÁC PHƯƠNG TIỆN, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Động não suy nghĩ,đọc hợp tác,thảo luận nhóm,trình bày 1 phút
IV- CHUẨN BỊ 
	1- GV:Soạn bài -Phương tiện:Bảng phụ,tranh, máy chiếu
 2- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : KIỂM TRA 15P
 Đề bài:
 Câu 1 : Chép lại bài thơ:“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”phần dịch nghĩ và dịch thơ của Hạ Tri Chương và nêu đại ý của bài thơ ?
Đáp án và biểu điểm
 Câu 1: Hs chép lại nguyên văn bài thơ. Nêu được phần ghi nhớ SGK
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ Phủ lại chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “Thi sử” vì thơ ông phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt xã hội đương thời. ->Tìm hiểu Đỗ Phủ và bài thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Tg
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Đọc-Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
GV: Hướng dẫn HS cách đọc bài thơ , đọc mẫu , gọi 2 HS đọc .
GV: Yêu cầu HS giải thích một số từ khó.
HS: Trình bày về tiểu sử tác giả Đỗ Phủ (SGK/132)
GV giới thiệu trên máy
GV: Mở rộng về tác giả Đỗ Phủ, người đã được nhà thơ Nguyễn Du tôn là “Bậc thầy muôn đời của văn chương muôn đời”
? Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? Thể thơ?
? Bố cục bài thơ?
GV chiếu trên máy
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản
Gv: Khái quát khổ thơ đầu:Đọc khổ thơ đầu cho biết tác giả giới thiệu với chúng ta điều gì?
? Một căn nhà không chống chọi nổi với gió thu thì đó là một căn nhà ntn? Của một chủ nhân nào?
Hs: Trả lời.
+ Nhà đơn sơ, không chắc chắn.
+ Chủ nhà là người nghèo.
? Đoạn 1, tác giả dùng phương thức biểu đạt nào?
? Tìm những từ ngữ miêu tả ngôi nhà bị phá nát?
? Không gian đó sẽ dẫn đến khó khăn gì cho con người khi thu dọn tranh? (không thu dọn nổi)
? Đoạn thơ gợi lên cảnh tượng ntn?Hãy hình dung tâm trạng của tác giả, chủ nhân ngôi nhà bị phá luc này? (Lo tiếc).
?Đoạn 2 miêu tả cảnh gì?
?Em hãy tìm những từ ngữ diễn tả hành động của bọn trẻ?
Hs: Phát hiện trình bày.
GV đoạn thơ tả cảnh trẻ con cướp, giật cho thấy một xã hội hỗn loạn
? Thái độ của nhà thơ lúc ấy ra sao?(Môi khô ấm ức!)
Hs: Bộc lộ, GV nhận xét chiếu trên máy
? Cảnh trẻ con cướp tranh, tâm trạng của nhà thơ cho em suy nghĩ gì về cảnh đời nhà thơ?
? Theo em bọn trẻ có đáng trách không? Hành động của bọn trẻ cho em hiểu thêm gì về XH đó?
HS: Trả lời , GV nhận xét .
HS đọc đoạn 3
? Theo em các lời thơ đó tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào? Chỉ ra cụ thể 2 phương thức đó?
HS: Miêu tả kết hợp với biểu cảm
 Mềm vải lâu năm
 Con nằm xấu nết
+ Tấm chăn cũ không còn giữ được hơi ấm, nay bị bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách thêm.
? Cảnh tượng này cho thấy một cuộc sống như thế nào của gia đình Đỗ Phủ?(Nghèo khổ, không có cách nào giải thoái khỏi nghèo khổ)
? Tóm lại những nỗi khổ nào được đề cập đến trong phần 3?
HS : * Thảo luận 3p
? Đỗ Phủ đã có ước vọng gì? Qua lời thơ nào?
? Mục đích có nhà to vững chắc của nhà thơ là gì? Vì sao Đỗ Phủ ước cho khắp kẻ sĩ nghèo thiên hạ?
HS: Ông thấu hiểu nỗi nghèo khổ -> thông cảm với họ
? Ước vọng tha thiết này cho em hiểu gì về nhà thơ Đỗ Phủ?
HS: Trả lời.
? Em cảm nhận điều gì từ nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Hs: Đọc ghi nhớ sgk/134
?Dùng 2 câu để nói lên ý chính của đoạn văn bàn về bài thơ “Bài ca............nhà” của Đỗ Phủ
* HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố-Hướng dẫn tự học 
- Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung , nghệ thuật bài thơ.
- Làm bài tập phần luyện tập
5’
20’
5’
2’
I. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH:
1. Đọc
2. Chú thích
a.Tác giả: Đỗ Phủ ( 712- 770) học sgk/132
b. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Sgk/132.
- Thể thơ: Thơ cổ thể.
3. Bố cục: Chia 2 phần
 P1:18 câu đầu,
 P2: 5 câu cuối.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1.Nỗi thống khổ của con người trong cảnh hoạn nạn:
* Cảnh nhà bị gió thu phá:
- Tháng tám thu cao gió thét già
 mảnh cao treo tót ngọn rừng xa.
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
-> Miêu tả kết hợp với tự sự.
-> Cảnh tiêu điều, tan tác. Tâm trạng lo âu, tiếc nuối và bất lực trước thiên niên của tác giả.
* Cảnh trẻ con cướp tranh:
- Trẻ con thôn nam khinh ta già
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật
Môi khô lòng ấm ức!
- > TG: già-yếu
 Gào chẳng được
 Lòng ấm ức
-> Cuộc sống khốn khổ đáng thương.
*Cảnh đêm trong nhà bị phá tốc mái:
 Mềm vải lâu năm lạnh tựa sắt.
Con nằm xấu nết đạp lót nát.
Đầu giường nhà dột chẳng chứa đâu.
Tứ trải cơn loạn ít ngủ mê.
-> Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
-> Nỗi khổ dồn dập, tập kích nhà thơ.
2.Ước vọng của tác giả:
- Ước được nhà rộng muôn ngàn gian.
- Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều
 -> Biểu cảm trực tiếp.
 -> Ước mơ cao cả, chan chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của nhà thơ.
III. Tổng kết
a. Nghệ thuật :
- Viết theo bút pháp hiện thực, tái hiện lại các chi tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó khắc hoạ bức tranh về cảnh ngộ của những người nghèo khổ.
- Sử dụng các yếu tố miêu tả tự sự và biểu cảm.
b. Nội dung: Lòng nhân ái tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo khổ cùng cực.
Ghi nhớ: sgk/134.
III. LUYỆN TẬP:
Bài thơ không chỉ miêu tả nỗi khổ của bản thân tác giả mà còn là nỗi khổ chung của kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ. điều đó khiến người đọc xúc động trước tình cảm lo cho nước, thương dân và lí tưởng cao cả của một “thánh thơ”
 Ngày soạn: 28/10/2011
 Ngày dạy: 1/11/2011 
 TIẾT 42 
Văn bản :KIỂM TRA VĂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 a. Kiến thức: 
 - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.
 - Khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào phần tự 
b. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh.
c. Thái độ: 
 - Nghiêm túc làm bài.
 II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
1.Giải quyết vấn đề.
2.Suy nghĩ sáng tạo:
3.Kĩ năng ra quyết định
 * Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.
* Trọng tâm: học sinh làm bài
III.CÁC PHƯƠNG TIỆN, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Động não suy nghĩ,viết tích cực
IV- CHUẨN BỊ 
	1- GV:Đề, đáp án
 2 - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà
3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a Ổn định : 
b Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
c. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
d. Củng cố- HD - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
	 - HD học sinh về nhà học bài, làm lại bài
 - Về nhà soạn bài: Từ đồng âm.
 - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng
 Ngày soạn: 30/10/2011
 Ngày dạy: 
 TIẾT 43 
Tiếng Việt :TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm từ đồng âm.
 - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
 - Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
 - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
3. Thái độ: 
 - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
 *Trọng tâm :cách sử dụng từ đồng âm 
 *Tích hợp :
 Phần Văn: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng âm..
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách sử dụng từ đồng âm
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ đồng âm đúng tình huống giao tiếp
IV.Chuẩn bị 
 1.Thầy -Phương tiện:SGK, giáo án, tài liệu,máy chiếu
 2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ trái nghĩa ?cách sử dụng từ trái nghĩa ? cho ví dụ cụ thể?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có nghĩa khac nhau ( con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Tg
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (máy chiếu).
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, tôi nhốt vào lồng.
c. Tôi luồn ruột bông vào vỏ chăn.
? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ trên có giống nhau không? Em hãy giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên?
Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
? Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của các từ nêu trên?
? Gọi các từ trên là gì?
HS : Thảo luận trình bày.
? Thế nào là từ đồng âm?
Hs: Dựa vào ghi nhớ1/135.trả lời.
GV đưa vd: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”.
- Chạy cự ly 100m.
- Đồng hồ chạy.
- Chạy ăn, chạy tiền.
? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm không?
(Không -> đây là từ nhiều nghĩa vì giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định)
? Nhờ đâu mà em xác định được nghĩa của các từ “Lồng” ở vd trên?(Dựa vào ngữ cảnh)
? Quan sát vd bên. Theo em từ “kho” trong vd trên có thể hiểu theo nghĩa nào?
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Hs bộc lộ.
GV nhận xét, ghi bảng.
? Như vậy khi sử dụng từ đồng âm, em cần ghi nhớ gì?
Hs: Đọc ghi nhớ: sgk/136.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu đề.
Hs : Trình bày, GV nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài 2/136. Nêu yêu cầu đề, hướng giải quyết.
GV lưu ý: Ở yêu cầu (a) -> Từ nhiều nghĩa.
ở yêu cầu (b)->Từ đồng âm.
*Vd: a. Cổ chai, cổ tay, cổ ->bộ phận nối liền
b.Cổ xưa, cổ vũ.
-> Xưa cũ, động viên khích lệ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố-Hướng dẫn tự học 
 - Về nhà soạn bài: Các yếu tố .....
 - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ
18’
20’
2’
I. BÀI HỌC:
1. Thế nào là từ đồng âm:
a. Xét Vd: sgk/135
 a. Lồng: con ngựa chồm lên.
b. Lồng: đồ vật đan bằng tre.
c. Lồng: đưa cái này vào cái kia.
-> Phát âm giống nhau, nhưng nghĩa khác xa nhau.
-> Từ đồng âm.
b. Kết luận:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
*Chú ý: Phân biệt từ nhìều nghĩa với từ đồng âm.
2. Cách sử dụng:
a. Xét vd: sgk/135.
* Vd1: Dựa vào ngữ cảnh câu văn cụ thể để phân biệt nghĩa của từ lồng
* Vd2: Đem cá về kho:
- Hành động nấu chín
- Nơi chứa đựng
-> Nghĩa nước đôi.
- Đem cá về nhập kho.
- Đem cá về mà kho.
-> Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng.
b. Kết luận : Ghi nhớ 2 sgk/136.
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1/136: Tìm từ đồng âm.
- Cao: Nhà cao, thuốc cao.
- Ba: Số ba, ba má.
- Tranh: Tranh giành, bức tranh
- Sang : Sang thu, giàu sang
- Nam: Nước nam, bạn Nam
2. Bài 2/136:
 a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT “cổ” và giải thích mối liên quan.
- Bộ phận trong cơ thể nố đầu với thân.
- Bộ phận của ao, phần chung quanh cổ.
- Bộ phận của đồ vật dài hinh thon giống cái cổ.
- Cổ chân, cổ tay.
b. Tìm từ đồng âm với DT “cổ”.
- Bạn Lan rất thích nghe hát ca cổ( xưa, cũ..)
3. Bài 3/136: Đặt câu với mỗi từ đồng âm
- Mọi ngời ngôi vào bàn để bàn bạc công việc ngày mai.
- Con sâu nằm sâu trong kén.
- Năm nay em gái tôi lên năm tuổi.
 Ngày soạn: 30/10/2011
 Ngày dạy: 
 TIẾT 44 
Tập làm văn :CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
TRONG VĂN BIỂU CẢM
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
 - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm..
 - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 
3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc trong giờ học
* Trọng tâm: Luyện tập
* Tích hợp
Vb: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, cảnh khuya, rằm tháng riêng
TV: Từ đồng âm
II.Các kỹ năng sống
1.Ra quyết định:Lựa chọn cách sử dụng phương thức biểu đạt
2.Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ,ý tưởng,thảo luận chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng phương thức biểu đạt.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
- Phân tích các tình huống mẫu,thực hành có hướng dẫn,động não suy nghĩ ,phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng phương thức biểu đạt.
- Thực hành viết tích cực
C. Chuẩn bị
 1.GV Soạn bài- Bảng phụ hoặc máy chiếu
2.HS: Xem trước bài
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các cách lập ý của bài văn biểu cảm ?
- HS nêu được các cách sau: Hồi tưởng quá khứ, liên hệ hiện tại; tưởng tượng tình huống, quan sát, suy ngẫm...
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Tg
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm
GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
? Nhắc lại bố cục của bài thơ?
+ Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn.
? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng?
Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
? Như vậy để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự sự, miêu tả)
? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì?
Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học.
Gv:Gọi hs Đọc vd2-sgk/137-138. chỉ ra yếu tự sự và miêu tả trong đoạn văn?
Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày.
GV: Chốt ý, ghi bảng.
Hs: Gạch câu văn trong sgk/137-138.
? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn trên là gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-sgk/138.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
GV: Hướng dẫn các em lựa chọn ngồi kể cho phù hợp nên chọn ngôi T1( tôi -> việc nhà -> tình cảm ước mơ của tôi).
Gọi hs đọc bài văn vừa hoàn thành, nhận xét, cho điểm.
Gv : Nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng làm bài.
- Chú ý bố cục 3 phần bài văn.
Vd: Phần mở bài: Ngày ấy, khi tôi còn bé, tôi có một cái thú mà bây giờ hẳn các bạn sẽ cho là kỳ cục. Thu lượm những bụm tóc rối của mẹ tôi.
- Phần thân bài: Kể + miêu tả -> biểu cảm về mẹ, hành động gỡ tóc -> đổi kẹo mầm.
- Phần kết bài: Mẹ tôi giờ đã mất nhưng mỗi khi nghe ai đó rao lên “Ai đổi kẹo” là hình ảnh mẹ gỡ tóc lại trỗi dậy trong tâm trí tôi.
GV nhấn mạnh thêm:
+ Dùng yếu tố tự sự, miêu tả -> gợi đối tượng biểu cảm.
+ Tự sự, miêu tả không nhằm kể việc, tả người mà 
 -> Bộc lộ cảm xúc.
18’
20’
2’
I. BÀI HỌC:
1. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
a. vd1: Sgk/137.
Tác phẩm:
-“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
- Đoạn 1: Tự sự (2 dòng đầu). Mô tả(3 dòng sau). -> Tạo bối cảnh chung.
- Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm
-> Uất ức vì già yếu.
- Đoạn 3: Tự sự+miêu tả (6 câu đầu)
Biểu cảm(2 câu sau).
-> Sự cam phận của nhà thơ.
- Đoạn 4: Biểu cảm, tình cảm cao thượng, vị tha sáng ngời vươn lên từ cảnh đói nghèo
* Ghi nhớ 1: a/sgk/138
- Muốn phát biểu suy nghĩ , cảm xúc đối với đời sống xung quanh, hãy dùng các phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. 
b. Vd2: Sgk/138.
- Tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya
- Miêu tả: Bàn chân của bố
-> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài.
* Ghi nhớ 1b/sgk/138.
- Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khiêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc.
II. LUYỆN TẬP:
Bài1/138.
Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca nhà) của Đỗ Phủ bằng văn xuôi.
Bài 2/139.
Viết lại bài văn đã cho thành bài văn biểu cảm.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố-Hướng dẫn 
- Học bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
- Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng
Duyệt- Ngàytháng năm 2011
 HP
 Đỗ Thị Thảo

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 7 tuan 1120112012 co giao duc ki nangsong.doc