Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sưc thuyết phục và toàn diện mà tác giả đã sử dụng để lập luận trong văn bản

 - Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.

 - Những đặc điểm của Tiếng Việt.

 - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận cảu bài văn.

2. Kĩ năng:

 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận .

 - Những đặc điểm của Tiếng Việt .

 - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.

3. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh lòng tự hào về tiếng của dân tộc và thêm yêu tiếng mẹ đẻ.

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Ngày soạn: 
TIẾT 85 Ngày dạy: 
 Văn bản :
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT ( Đặng Thai Mai )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sưc thuyết phục và toàn diện mà tác giả đã sử dụng để lập luận trong văn bản
 - Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.
 - Những đặc điểm của Tiếng Việt.
 - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận cảu bài văn.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận .
 - Những đặc điểm của Tiếng Việt .
 - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 
3. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh lòng tự hào về tiếng của dân tộc và thêm yêu tiếng mẹ đẻ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 15 phút: Đề bài
 Câu 1: Chép thuộc lòng văn bản “ tục ngữ về con người và xã hội”
 Câu 2: Nêu nội dung chính của những câu tục ngữ nói về con người và xã hội? 
 + 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiếng việt – Tiếng mẹ đẻ của chúng ta là một ngôn ngữ ntn, có những phẩm chất gì ? Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua đoạn trích “Sự giàu đẹp của tiếng việt” của GS. Đặng Thai Mai .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Đặng Thai Mai ?
 - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- GV: Đọc mẫu sau đó gọi hs đọc tiếp (giọng đọc rõ ràng, mạch lạc khi thể hiện những câu dài, giọng nhấn mạnh khi đọc đến những câu nhấn mạnh mở đấu, kết thúc ). GV nhận xét cách đọc 
- Giải thích từ khó ( sgk)
? Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo nên vb này 
- Hs: Nghị luận 
? Vì sao em xác định được như thế ? 
- HS: Chủ yếu dùng lí lẽ và dẫn chứng
? Theo em mục đích nghị luận của tác giả trong vb này là gì ? 
- HS: Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng việt. 
? Để tiến tới mục đích này, tác giả đã lập luận bằng mấy nội dung ? 
- HS: Tiếng việt có những đặc sắc của thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
? Tính chất giải thích của đoạn văn này được thể hiện bằng 1 cụm từ lặp lại . Đó là cụm từ nào
? Vẻ đẹp của tiếng việt được giải thích trên những yếu tố nào ?
- HS: Nhịp điệu - Cú pháp
? Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét tiếng việt là 1 thứ tiếng hay? 
- Hs: Đủ khả năng để diễn đạt - Thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì l/s
* Thảo luận nhóm:
? Qua đoạn văn đó, em thấy cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt ? tác dụng của cách lập luận này ?
- HS: ngắn gọn, rành mạch ,đi từ khái quát đến cụ thể 
? Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng việt, tác giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó ?
- HS: Giàu chất nhạc, Rất uyển chuyển trong câu kéo 
? Chất nhạc của tiếng việt được xác nhận trên các chứng cớ nào trong đời sống trong khoa học ?
- HS : Trả lời.
- GV: Giảng
+ Đời sống: Ấn tượng của người nước ngoài có dịp nghe tiếng nói của quần chúng nhân dân ta đều nhận xét : Tiếng việt là thứ tiếng giàu chất nhạc 
+ Khoa học: Hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú  giàu thanh điệu .. giàu hình tượng ngữ âm 
? Tính uyển chuyển trong câu kéo tiếng việt tác giả đã xác nhận trên chứng cớ đời sống nào ?
- Nhận xét của một giáo sĩ nước ngoài ..
? Em hãy giúp tác giả bằng cách đưa một dẫn chứng để chứng minh cho câu tiếng việt rất uyển chuyển ?
- Người sống , một đống vàng 
? Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của tiếng việt ?
- Kết hợp chứng cớ khoa học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc 
? Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: tác giả quan niệm như thế nào là 1 thứ tiếng hay ?
? Dựa trên các chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của tiếng việt ? ( HSTLN)
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài
- HS: Làm bài –thảo luận nhóm (2p) 
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học 
- Soạn bài tiếp theo“ Thêm trạng ngữ cho câu”
- Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt chúng ta phải làm gì ?
- Phát âm chính xác, khắc phục nói ngọng , nói nhanh nói lắp, nghĩ kĩ rồi mới nói, không học theo, dùng tiếng lóng , không nói tục) 
- Học thuộc ghi nhớ 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Đặng Thai Mai (1902 – 1984 )là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội nổi tiếng. 
2. Tác phẩm:
- Văn bản phần đầu bài tiểu luận: Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc ( 1967 ).
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm hai phần.
+ Từ đầu .qua các thời kì lịch sử -> Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của tiếng việt
+ Đoạn còn lại Làm rõ phẩm chất giàu đẹp của tiếng việt 
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận 
c. Phân tích :
C1. Nhận định về phẩm chất của tiếng việt: 
- Tiếng việt có những đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay 
 + Thứ tiếng đẹp: Nhịp điệu( hài hoà về âm hưởng thanh điệu; cú pháp( Tế nhị, uyển chuyễn trong cách đặt câu )
+ Tiếng việt là thứ tiếng hay: Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng t/c của người VN; Thỏa mãn cho yêu cầu đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử.
Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch, đi từ khái quát đến cụ thể 
C2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng việt: 
- Tiếng việt đẹp như thế nào?
 *Giàu chất nhạc: 
+ Trong cuộc sống: Ấn tượng của người nước ngoài có dịp nghe tiếng nói của quần chúng nhân dân ta đều nhận xét: Tiếng việt là 1 thứ tiếng giàu chất nhạc 
+ Trong khoa học: Hệ thống nguyện âm và phụ âm khá phong phú. .. giàu thanh điệu .. giàu hình tượng ngữ âm rất uyển chuyển trong câu kéo 
+ Trong đời sống : Nhận xét của một giáo sĩ nước ngoài. Tiếng việt những câu tục ngữ 
 Kết hợp chứng cớ khoa học và đời sống làm cho lí lẽ trở ên sâu sắc. 
- Tiếng việt hay như thế nào ?
- Thoả mãn về nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩa giữa người với người. 
- Thoả ngày một phức tạp. 
+ Tiếng việt có khả năng rồi rào về cấu tạo từ ngữ cũng như hình thức diễn đạt 
+ Từ vựng : Ngày một nhiều 
+ Ngữ pháp: Cũng dần trở nên uyễn chuyển hơn , chính xác hơn 
+ Ngữ âm: Tiếng việt không ngừng đặt ra những tư mới , những cách nói mới 
 Dùng lí lẽ và dẫn chứng khoa học để thuyết phục người đọc , người nghe 
Quan hệ giữa hay và đẹp trong tiếng việt gắn bó với nhau , cái đẹp của tiếng việt đi liền với cái hay và ngược lại .
3. Tổng kết : Ghi nhớ : Sgk/37
a. Nghệ thuật : 
- Sự kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giả thích và lập luận chứng minh bằng lí lẽ dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễn dịch- phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện.
- Lựa chọn, dử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt : Cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt câu có tác dụng diễn đạtcó tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận.
b. Nội dung:
- Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa đáng tự hào của người Việt Nam
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc cảu mỗi người Việt Nam.
4. Luyện tập: 
 * Bài tập 2 : Những dẫn chứng về sự giàu đẹp về ngữ âm , từ vựng trong tiếng việt 
* Đoạn trích Cô Tô của Nguyễn Tuân 
“ Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết bụi . Mặt trời nhú lên dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặnnhịp cách “
mãn về yêu cầu của đời sống văn hoá
* Đoạn trích Sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi:“Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông cửa lớn, Xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi.
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 23 Ngày soạn: 
TIẾT 86 Ngày dạy: 
Tiếng việt :THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu.
 - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
 * Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học. 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Một số trạng ngữ thường gặp.
 - Vị trí trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
 - Phân biệt các loại trạng ngữ.
3. Thái độ: 
 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd 
 ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ
- Gọi hs đọc vd sgk 
? Xác định trạng ngữ trong vd trên ?
- HS: 
 + Dưới bóng tre 	 -> Về địa điểm 
 + Đã từ lâu đời 	 -> Về thời gian 
 + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian 
 + Từ nghìn xưa ->	Về thời gian
? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ?
- HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn 
? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ?
- GV: Hướng dẫn.
- HS: Suy nghĩ,trả lời.
-Trạng ngữ có thể đứng đầu, cuối câu, giữa câu và thường được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết 
- GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. 
- HS : Đọc ghi nhớ sgk
+ Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ?
- Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay 
 b, Hôm nay , tôi đọc báo 
- Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ 
 b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài 
 + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu
+ Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng
* Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ 
 vd : Tôi đọc báo hôm nay / Tôi đọc báo, hôm nay ( định ngữ ) ( trạng ngữ) 
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
 * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
 a. Tìm hiểu ví dụ Sgk
 *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? 
 - Dưới bóng tre Về địa điểm 
 - đã từ lâu đời 	 Về thời gian 
 - đời đời, kiếp kiếp Thời gian 
 - Từ nghìn xưa 	 Về thời gian
a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu 
a2.Về hình thức : 
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu 
+ Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết 
2. Ghi nhớ: sgk /39 
II. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1: Tìm trạng ngữ 
- Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ 
- Câu a cụm từ mùa xuân làm vị ngữ 
- Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ 
- Câu d câu đặc biệt 
2. Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ 
 – a, , như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết 
 Trạng ngữ cách thức 
.., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi 
 Trạng ngữ thời gian 
Trong cái vỏ kia 
 Trạng ngữ chỉ địa điểm 
Dưới ánh nắng ,
 Trạng ngữ chỉ nơi chốn 
b, , với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây
 Trạng ngữ chỉ cách thức
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd 
- Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b 
- Soạn bài tiếp theo “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
TUẦN 23 Ngày soạn: 
TIẾT 87 + 88 Ngày dạy: 
Tập Làm Văn:TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP
 LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
 - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận..
 - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ: 
 - Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận ? 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm hiểu phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó như thế nào thì tiết học này cô cùng các em đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Mục đích và phương pháp chứng minh
? Trong đời sống, Khi nào người ta cần chứng minh ? 
- HS: Khi bị nghi ngờ, hoài nghị hoặc để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó ,
? Khi cần chứng minh cho ai đó tinn rằng lời nói của em là thất, em phải làm như thế nào ?
- HS: Phải đưa ra các bằng chứng xác thực. 
? Từ đó em hãy rút ra nhận xét thế nào là văn chứng minh ?
 - GV: Hướng dẫn
 - HS : Suy nghĩ, trả lời.
 + Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ sự đúng đắn của 1 vấn đề 
? Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được sử dụng nhân chứng, vật chứng ) thì muốn chứng minh vấn đề đó đúng sự hật chúg ta phải làm như thế nào ? 
- HS: Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng.
* Tình huống: Nam có một việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị chú công an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như* 
+ Nam phải chứng tỏ được đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ đăng kí, chứng nhận mua bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng minh thư bản thân. Tiếp theo bạn phải trình bày để chú công an hiểu, thông cảm; Lo không kịp về thăm mẹ. Như vậy là nam đã chứng minh một vấn đề, làm rõ sự thật; bạn đã đi xe máy quá nhanh trên đường. 
- HS: Đọc bài văn nghị luận“Đừng sợ vấp ngã 
? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? 
- HS: Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã 
? Để khuyên người ta”đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ? thế nào ? 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc bài văn nghị luận“Không sợ sai lầm”
- HS: Thảo luận trả lời.
? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? 
- HS: Luận điểm “ Không sợ sai lầm”
 + Những câu văn mang luận điểm đó:
? Để khuyên người ta” Không sợ sai lầm”, bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ?
Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời 
- HS: Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình 
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Mục đích và phương pháp chứng minh
a. Mục đích và phương pháp chứng minh.
* Mục đích : Chứng tỏ một điều gì đó là sự thật
* Chứng minh: Là đưa ra những chứng cớ xác thực 
 => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy 
b. Kết luận: Ghi nhớ: Sgk/42 
2. Văn bản: Đừng sợ vấp ngã 
* Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã 
+ Những câu văn mang luận điểm đó: Vậy xin bạn chớ lo hết mình 
 * Kết luận : Vấp ngã không đáng sợ mà thiếu cố gắng vươn lên trong cuộc sống mới là điều đáng sợ hơn cả. 
- Các sự thật dẫn ra đều đáng tin cậy vì chúng được rút ra rừ tiểu sử những người đã thành công , đã nổi tiếng 
- Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ kết hợp vói những bằng chứng chân thực, xác đáng để chứng tỏ một luận điểm mà mình nêu ra là đáng tin cậy
II. LUYỆN TẬP:
* Luận điểm : Không sợ sai lầm 
 Những câu mang luận điểm :
- Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời 
- Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình. 
 * Luận cứ : 
- Nếu muốn sống không phạm chút sai lầm nào thì chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời 
- Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì không bao giờ có thể học cho đời. 
- Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì 
- Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã phạm sai lầm thì phải biết rút kinh nghiệm để tiến lên Những luận cứ ấy rất đúng với thực tế cuộc sống nên có sức thuyết phục cao 
* Cách lập luận này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã
- Phần mở đâù nêu vấn đề khác; câu này thể hiện ý khẳng định: Đã sống là phải sai lầm 
- Phần thân bài : 
+ Ở bài “Đừng sợ vấp ngã’ tác giả nêu lên 1 loạt dẫn chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành công, đã nổi danh để làm chứng cớ 
+ Ở bài này chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề; sợ sai lầm là trốn tránh thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặtàm được việc gì. Sai lầm đem đến bài
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
- Mục đích của phương pháp chứng minh là gì ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ?
 - Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài tiếp theo “Thêm trạng ngữ cho câu”
E. RÚT KINH NGHIỆM
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23.doc