Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.

 - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Công dụng của trạng ngữ.

 - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng.

2. Kĩ năng:

 - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.

 - Tách trạng ngữ thành câu riêng.

3. Thái độ:

 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Ngày soạn: 
TIẾT 89 Ngày dạy: 
Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
( Tiếp theo)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp..
 - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Công dụng của trạng ngữ.
 - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng.
2. Kĩ năng: 
 - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
 - Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3. Thái độ: 
 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd 
 ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Công dụng của trạng ngữ. Tách trạng ngữ thành câu riêng 
- HS: Đọc vd sgk 
? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong 2 vd a,b 
- Thường thường , vào khoảng đó ( Thời gian) 
- Sáng dậy ( thời gian ) 
- Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm ) 
- Chỉ độ tám chín giờ (Chỉ thời gian )
- Trên nền trời trong xanh (địa điểm )
- Về mùa đông ( thời gian )
? Có nên lược bỏ trạng ngữ trong câu trên không ? Vì sao? 
- HS: Không nên lược bỏ vì các trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nd miêu tả của câu chính xác hơn. 
 - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác dụng tạo liên kết câu 
? Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ?
- HS: Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân kết quả 
- HS đọc vd trong phần II, mục 1 
 ? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn ?
- HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để tự hào với tiếng nói của mình 
+ Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ : Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình ( trạng ngữ 1) và để tin tưởn vào tương lai của nó ( trạng ngữ 2)
+ Khác nhau: Trạng ngữ ( để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó ) được tách ra thành câu riêng 
? Hãy cho biết tác dụng của của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng ?
- GV: Hướng dẫn
 - HS: Suy nghĩ,trả lời.
-Nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau, tạo nhịp điệu câu văn, có giá trị tu từ. 
- Hs đọc ghi nhớ sgk
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
 * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Công dụng của trạng ngữ 
 a. Xét ví dụ Sgk.
- Thường thường, vào khoảng đó => Thời gian 
- Sáng dậy => Thời gian 
- Trên giàn thiên lí => Chỉ địa điểm 
- Chỉ độ tám chín giờ => Chỉ thời gian 
- Trên nền trời trong xanh => Địa điểm 
- Về mùa đông => Thời gian 
=> Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác 
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc 
 b. Ghi nhớ:
 Sgk./47
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định 
II. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích 
- a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 
- b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn học phổ thông 
+ Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu 
2. Bài tập 2: Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành 
- Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước 
- Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu ( Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối ) Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng , thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át ( bởi ở vị trí cuối câu , trạng ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin ). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị , so với thông tin ở nòng cốt câu 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ?
- Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3 
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh. Chuẩn bị cho bài viết số 5 tập làm văn
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
TUẦN 24 Ngày soạn: 
TIẾT91 Ngày dạy: Tập Làm Văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN 
LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn.
 - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh .
2. Kĩ năng: 
 - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ: 
 - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
 - Hs: Đọc đề bài trong sgk 
? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì? 
- HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên chúng ta phải làm gì ?
- Xác định yêu cầu chung của đề. 
? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ? 
- HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ.
? Tư tưởng ở đây là gì ? 
- HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của ý chí trong c/s
? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có mấy cách lập luận? 
- HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ 
? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? 
 - Lập dàn bài 
? Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội dung từng phần ?
- Hs : Thảo luận nhóm, trình bày
+ Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết 
+ Thân bài : * Xét về lí 
- Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại 
- Không có chí thì không làm được gì ?
* Xét về thực tế 
 - Những người có chí đều thành công (dẫn chứng )
- Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu dẫn chứng )
+ Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí ..
? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ? 
- HS: Viết bài. 
? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách mở bài ? đó là những cách nào ? 
- HS: Có 3 cách mở bài. 
 - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến cái riêng , suy từ tâm lí con người 
? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần thân bài các em phải dùng những từ ngữ nào 
? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như thế nào ? 
- HS: Phải hô ứng với phần mở bài.
? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ?
- HS: Đọc bài và sửa bài 
? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh thì phải theo mấy bước ? 
? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ?
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
- Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện mấy bước?
 - Bố cục của bài văn lập luận chứng minh chia làm mấy phần nêu nội dung từng phần 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh 
*Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 
a. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận chứng minh 
- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ 
b. Lập dàn bài :
- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh 
- Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. 
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh 
c. Viết bài :
d. Đọc bài và sửa bài :
2. Ghi nhớ : Sgk / 50
II. LUYỆN TẬP:
- Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí 
* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”
+ Tìm hiểu đề và tìm ý 
a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn 
b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ?
- Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. 
* Lập dàn bài :
+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể
 Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết
+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của cânhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. 
* Lập dàn bài : 
+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể
 Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết
+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ và nêu bài học trong c/su tục ngữ và nêu bài học trong c/s
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
 - Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. Soạn bài “ Luyện tập lập luận chứng minh”
 - Học phần ghi nhớ sgk/50
E. RÚT KINH NGHIỆM
..
 TUẦN 24 Ngày soạn: 
 TIẾT 92 Ngày dạy: 
Tập Làm Văn:LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI VĂN SỐ 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
 - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
2. Kĩ năng: 
 - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ: 
 - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài văn lập luận chứng minh
 ? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận chứng minh ?
? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng 
 GV: Chốt kiến thức.
 Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm.
- Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật. 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
? Nếu là người cần được chứng minh thì em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN)
- Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ 
- “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, cội nguồn 
? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế ?
-Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết trước để viết đoạn văn
? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ?
 - HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Đề bài :
 Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
II. LUYỆN TẬP:
1. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
a. Xác định yêu cầu chung 
- Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
- Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ? Lòng biết ơn .
- Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ. 
2. Lập dàn bài 
+ MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Dùng lí lẽ để phân tích 
- Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề 
+KB: Rút ra kết luận và bài học.
 3. Viết bài 
- Hướng dẫn hs làm 
4. Đọc và sửa bài
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
 - Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
-Viết bài hoàn chỉnh 
- Học bài để chuẩn bị bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” 
E. RÚT KINH NGHIỆM
.. 
 ********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 24.doc