NGÀNH GIUN ĐốT
Bài 15: GIUN ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
Tuần: 8 Ngày soạn: 10/10/2009 Tiết: 15 NGÀNH GIUN ĐốT Bài 15: GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt. - Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Chuẩn bị tranh hình SGK phóng to. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm chung của ngành giun tròn? 3. Bài học - Giun đất sống ở đâu? Em thấy giun đất vào thời gian nào trong ngày? Hoạt động 1: Cấu tạo của giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3; 15.4 ở SGK và trả lời câu hỏi: - Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào? - So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất? - Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như thế nào? - GV ghi ý kiến của các nhóm lên bảng và phần bổ sung. - GV giảng giải một số vấn đề: + Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch " cơ thể căng. + Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy " da trơn. + Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn. + Hệ thần kinh: tập trung, chuỗi hạch (hạch là nơi tập trung tế bào thần kinh). + Hệ tuần hoàn: GV vẽ sơ đồ lên bảng để giảng giải: di chuyển của máu. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất. - GV cần bổ sung thêm cho hoàn chỉnh kết luận. - Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình vẽ SGK, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng cơ thể. + Vòng tơ ở mỗi đốt. + Hệ cơ quan mới xuất hiện: hệ tuần hoàn (có mạch lưng, mạch bụng, mao quản da, tim đơn giản). + Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ có enzim tiêu hoá thức ăn. + Hệ thần kinh: tiến hoá hơn, tập trung thành chuỗi, có hạch. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Cấu tạo ngoài: + Cơ thể dài, thuôn hai đầu. + Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). + Chất nhầy giúp da trơn. + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. - Cấu tạo trong: + Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. + Hệ tiêu hoá:phân hoá rõ:lỗ miệng " hầu " thực quản " diều, dạ dày cơ " ruột tịt " hậu môn. + Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. + Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát hình 15.3 trong SGK, hoàn thành bài tập mục s trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất. - GV ghi phần trả lời của nhóm lên bảng. - GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng thì GV công nhận kết quả, còn chưa đúng thì GV thông báo kết quả đúng: 2, 1, 4,3 . Giun đất di chuyển từ trái qua phải. - GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun đất chun giãn được cơ thể? - GV: Đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể. - Cá nhân tự đọc các thông tin, quan sát hình và ghi nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Xác định được hướng di chuyển. + Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi. + Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt. - Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung nếu cần. - HS trả lời. Kết luận: Giun dất di chuyển bằng cách: - Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía. Hoạt động 3: Dinh dưỡng của giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào? - Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất? - Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân đọc thông tin trang 54, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời, yêu cầu: + Quá trình tiêu hoá: sự hoạt động của dạ dày và vai trò của enzim. + Nước ngập, giun đất không hô hấp được, phải chui lên. + Chất lỏng đó là máu, do máu có O2. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Giun dất hô hấp qua da. - Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài. - Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu. Hoạt động 4: Sinh sản Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.6 và trả lời câu hỏi: - Giun đất sinh sản như thế nào? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Tại sao giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại ghép đôi? - HS tự thu nhận thông tin qua nghiên cứu SGK. - Yêu cầu: + Miêu tả hiện tượng ghép đôi. + Tạo kén. - Đại diện HS trình bày đáp án. Kết luận: - Giun đất lưỡng tính. - Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. - Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng. Hoạt động 5: Em có biết - GV yêu cầu HS đọc phần em có biết - GV hỏi + Giun đất là động vật có vai trò gì đối với con người và động vật? + Nếu môi trường bị ô nhiễm thì điều gì sẽ xảy đến đối với giun đất? + Là hs chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ giun đất? - HS đọc SGK - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi: - Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất? - Cơ thể giundất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kính lúp cầm tay. * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ .............. .............................................................................................................................................. .................
Tài liệu đính kèm: