Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục niềm yêu thích môn học.
Tuần: 22 Ngày soạn: 21/1/2010 Tiết: 41 Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục niềm yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn. - Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. - Mô hình bộ não thằn lằn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đời sống thằn lằn? - Cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống ở cạn? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bộ xương - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương. - GV gọi HS lên chỉ trên mô hình. - GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu rõ sai khác nổi bật. " Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích " ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. + Đối chiếu mô hình xương " xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. - HS so sánh 2 bộ xương " nêu được đặc điểm sai khác cơ bản. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn " tham gia quá trình hô hấp. + Đốt sống cổ: 8 đốt " cử động linh hoạt. + Cột sống dài. + Đai vai khớp với cột sống " chi trước linh hoạt. Bộ xương gồm: - Xương đầu - Cột sống có các xương sườn - Xương chi: xương đai, các xương chi. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản. - Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? - Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn? - Quan sát hình 39.3 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? - Hê hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa? " Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn. - GV giải thích khái niệm thận " chốt lại các đặc điểm bài tiết. - Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? - HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài. - Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh. 1. Hệ tiêu hóa: Ống tiêu hóa phân hóa rõ hơn, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 2. Hệ hô hấp: Phổi có nhiều vách ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp. 3. Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt (máu ít pha trộn). 4. Hệ bài tiết: Thận sau, xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước. Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan - Gv yêu cầu học sinh quan sát mô hình của não thẳn lằn để xác định các bộ phận của não. + Bộ não của thằn lằn có gì khác so với của não ếch? + Nêu đặc điểm các giác quan của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? - Yêu cầu HS quan sát thảo luận và trình bày trước lớp. - GV kết luận và trình bày đưa ra đáp án. - HS quan sát hình vẽ SGK trang 129 và mẫu vật trên lớp cùng với những thông tin trong SGK. Thảo luận và trao đỏi trước lớp. 1. Bộ não gồm 5 phần: có não trước và tiểu não phát triển. 2. Giác quan: + Mắt có mí và tuyến lệ + Tai có tai ngoài. 4. Củng cố Yêu cầu HS làm bài tập sau: Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi 1- Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực. 2- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 3- Phổi có nhiều vách ngăn. 4- Tâm thất xuất hiện vách hụt. 5- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước. 6- Não trước và tiểu não phát triển. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. - Kẻ phiếu học tập vào vở: Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Cá sấu Rùa * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tuần: 22 Ngày soạn: 22/1/2010 Tiết: 42 SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. - Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Tranh một số loài khủng long. - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1, hoàn thành phiếu học tập. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn. - Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm tự sửa chữa. Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Cá sấu Rùa Không có Không có Có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Hàm không có răng Trứng có màng dai Có vỏ đá vôi Vỏ đá vôi - Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận: - Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? - Lấy VD minh hoạ? - GV chốt lại kiến thức. - Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK " thảo luận câu trả lời. - Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ - Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Các loài khủng long a. Sự ra đời - GV giảng giải cho HS: - Sự ra đời của bò sát. + Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi. + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. b. Thời đại phồn thịnh và diệt vong củ khủng long - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2, thảo luận: - Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long? - Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa? - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: - Nguyên nhân khủng long bị diệt vong? - Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2, thảo luận câu trả lời: + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - 1 vài HS phát biểu " lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: - Lí do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: + Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn. + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ an toàn hơn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát - GV yêu cầu HS thảo luận: Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trường sống. + Đặc điểm cấu tạo ngoài. + Đặc điểm cấu tạo trong. - GV chốt lại kiến thức. - GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung. - HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: - Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt. - Đại diện nhóm phát biểu " các nhóm khác bổ sung. Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. + Da khô, có vảy sừng. + Chi yếu có vuốt sắc. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể. + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của bò sát - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Nêu lợi ích và tác hại của bò sát? + Lấy VD minh hoạ? - HS tự đọc thông tin và rút ra vai trò của bò sát. - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - Ích lợi: + Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt chuột + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa + Làm dược phẩm: rắn, trăn + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu - Tác hại: Gây độc cho người: rắn 4. Củng cố Yêu cầu HS làm bài tập sau: Hoàn thành sơ đồ sau: Lớp bò sát Da .. Hàm có răng, không có mai và yếm Hàm không răng.. Hàm , răng Hàm rất dài, răng Trứng Trứng. Bộ có vảy Bộ Bộ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. - Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: