Giáo án môn Sinh học 7 tiết 47, 48, 49

Giáo án môn Sinh học 7 tiết 47, 48, 49

LỚP THÚ

THỎ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.

- Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.

- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 1556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 7 tiết 47, 48, 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25	Ngày soạn: 19/2/2010
Tiết: 47 
LỚP THÚ
THỎ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	VB: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ
- Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, trao đổi vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ
- Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú
- GV cho HS trao đổi toàn lớp.
- Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?
- Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời.
- Trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
- Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến và tự rút ra kết luận.
- Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường.
+ Loại con non.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau.
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiến ăn về chiều.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.
- Thụ tinh trong.
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ.
- Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh.
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Chi ( có vuốt)
Chi trước
Chi sau
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Tai có vành tai
Mắt có mí cử động
- GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ
- GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi ( có vuốt)
Chi trước
Đào hang
Chi sau
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai có vành tai
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
b. Sự di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh, thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Thỏ di chuyển bằng cách nào?
- Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù?
- Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
+ Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn.
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm đời sống của thú?
- Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào?
- Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 25	Ngày soạn: 19/2/2010
Tiết: 48 
CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ.
- Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.
- Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
- Mô hình não thỏ , bò sát, cá.
Phiếu học tập
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hoá
Bài tiết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức	7C
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính đào hang?
3. Bài mới
	VB: Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. Vậy bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bộ xương và hệ cơ
a. Bộ xương
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương.
+ Xương lồng ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, bổ sung ý kiến.
- Tại sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau.
Yêu cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương đồng.
+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống cổ, có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể.
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống.
b. Hệ cơ
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 152 và trả lời câu hỏi:
- Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động/
- Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tự đọc thông tin SGK, trả câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi.
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
- Cơ vận động cột sống phát triển.
- Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Các cơ quan sinh dưỡng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ.
- GV tập hợp các ý kiến của các nhóm, nhận xét.
- GV thông báo đáp án của phiếu học tập.
- Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu đạt được:
+ Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan.
+ Chức năng của hệ cơ quan.
- Đại diện 1-5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất.
Học sinh tự sửa chữa nếu cần.
Kết luận: 
Phiếu học tập
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Lồng ngực
- Tim có 4 ngăn, mạch máu.
- Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
Trong khoang ngực
- Khí quả, phế quản và phổi (mao mạch).
Dẫn khí và trao đổi khí.
Tiêu hoá
Khoang bụng
- Miệng " thực quản " dạ dày " ruột, manh tràng 
- Tuyến gan, tuỵ
- Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulo).
Bài tiết
Trong khoang bụng sát xương sống
- Hai thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu
- Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể.
Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát?
- Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
- Đặc điểm các giác quan của thỏ?
- HS tự rút ra kết luận.
- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não, 
+ Chú ý kích thước.
+ Tìm VD chứmg tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: 
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác.
+ Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp " liên quan tới các cử động phức tạp.
4. Củng cố
- HS đọc kết luận chung cuối bài.
- Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
- Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 26	Ngày soạn: 27/2/2010
Tiết: 49 
 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới
VB: GV cho HS kể tên số thú mà em biết " gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi " làm nên sự đa dạng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Sự đa dạng của lớp thú
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt – bộ thú túi
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ lên bảng phụ để lần lượt HS tự điền.
- GV chữa bằng cách thông báo đúng, sai.
- Bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi " hoàn thành bảng.
- Yêu cầu: Dùng số thứ tự 
+ 1 vài HS lên bảng điền nội dung.
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách bú sữa
Thú mỏ vịt
1
2
1
2
1
2
2
Kanguru
2
1
2
1
2
1
1
Các câu trả lời lựa chọn
1- Nước ngọt, cạn
2- Đồng cỏ
1- Chi sau lớn, khoẻ
2- Chi có màng bơi
1- Đi trên cạn và bơi trong nước
2- Nhảy
1- Đẻ con
2- Đẻ trứng
1- Bình thường
2- Rất nhỏ
1- Có vú
2- Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa
1- Ngoạm chặt lấy vú, bú thụ động
2- Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà tan trong nước.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
- Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
- Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?
- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
- Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
- Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
- Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi nhóm..
- Yêu cầu:
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Thú mẹ chưa có núm vú
+ Chân có màng
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài.
+ Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thú mỏ vịt: 
+ Có lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Kanguru:
+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
4. Củng cố
- HS làm bài tập:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 47-48,49.doc