SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tuần: 26 Ngày soạn: 1/3/2010 Tiết: 50 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP) BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh cá voi, dơi. Phiếu học tập Đặc điểm Tên động vật Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Dơi Cá voi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống ? 3. Bài mới Ở lớp thú các loài động vật có đới sống hết sức phong phú chúng sống được ở trên cạn dưới nước và trên không. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về những loài động vật có đời sống ở nước và có đời sống bay lượn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bộ đơi - GV chiếu tranh vẽ hình 49.1. và trình bày tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc thông phần I SGK và thông tin về cấu tạo ngoài của dơi cũng như tập tính của Dơi. - GV chiếu phiếu học tập số 1 lên bảng yêu cầu HS các nhóm tiến hành hoạt động để điền thông tin lên bảng (phim trong) - GV chiếu từng bài thảo luận của nhóm lên bảng và yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại và đưa đáp án đúng - HS quan sát tranh và theo dõi - HS: đọc và theo dõi thông tin - HS thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập - HS từng nhóm nhận xét bổ sung (nếu có) Phiếu học tập số 1 Một số tập tính và đặc điểm của dơi thích nghi với đời sống bay lượn Chi trước Chi sau Đuôi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Kết quả Chi trước Chi sau Đuôi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Cánh da Nhỏ,yếu Đuôi ngắn Bay không có đường bay rõ rệt Sâu bọ, rau quả Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. Bộ Dơi có đặc điểm: Chi trước biến thành cánh da, chi sau nhỏ yếu, đuôi ngắn, Bay không có đường bay rõ rệt, ăn sâu bọ, rau quả, răng nhọn sắc. Hoạt động 2: Bộ cá voi - GV chiếu tranh vẽ hình 49.2. và trình bày tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc thông phần II SGK và thông tin về cấu tạo và đời sống của cá voi cũng như tập tính của chúng. - GV chiếu phiếu học tập số 2 lên bảng yêu cầu HS các nhóm tiến hành hoạt động để điền thông tin lên bảng (phim trong) - GV chiếu từng bài thảo luận của nhóm lên bảng và yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại và đưa đáp án đúng - HS quan sát tranh và theo dõi - HS: đọc và theo dõi thông tin - HS thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập - HS từng nhóm nhận xét bổ sung (nếu có) Phiếu học tập số 2 Một số tập tính và đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước Chi trước Chi sau Đuôi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Kết quả Chi trước Chi sau Đuôi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Vây bơi Tiêu biến Vây đuôi Bơi uốn mình theo chiều dọc Tôm, cá, động vật nhỏ Không có răng, lọc mồi qua khe của tấm sừng miệng. Bộ Dơi có đặc điểm: Chi trước biến thành vây bơi, Chi sau tiêu biến, bơi uốn mình theo chiều dọc, ăn tôm, cá, động vật nhỏ, không có răng lọc mồi qua khe của tấm sừng miệng. - GV chiếu bảng so sánh cấu tạo ngoài và tập tính của Dơi và cá voi lên bảng để học sinh thấy được những điểm khác sau của Dơi và các voi - HS quan sát và nhận xét Bảng so sánh cấu tạo ngoài và tập tính của Dơi và cá voi Tên động vật Chi trước Chi sau Đuôi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Dơi Cánh da Nhỏ,yếu Đuôi ngắn Bay không có đường bay rõ rệt Sâu bọ, rau quả Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. Cá voi Vây bơi Tiêu biến Vây đuôi Bơi uốn mình theo chiều dọc Tôm, cá, động vật nhỏ Không có răng, lọc mồi qua khe của tấm sừng miệng. 4. Củng cố Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón. d. Chi trước dạng bơi chèo. e. Mình có vảy, trơn. g. Lớp mỡ dưới da dày. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” * Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................
Tài liệu đính kèm: