SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân của mèo.
Tuần: 27 Ngày soạn: 5/3/2010 Tiết: 51 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. - Tranh bộ răng và chân của mèo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bộ ăn sâu bọ - GV chiếu tranh vẽ hình 50.1. và trình bày tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc thông phần I SGK và thông tin về cấu tạo ngoài của chuột chù, chuột chũi cũng như tập tính của chúng. - GV chiếu phiếu học tập số 1 lên bảng yêu cầu HS các nhóm tiến hành hoạt động để điền thông tin lên bảng (phim trong) - GV chiếu từng bài thảo luận của nhóm lên bảng và yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại và đưa đáp án đúng - HS quan sát tranh và theo dõi - HS: đọc và theo dõi thông tin - HS thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập - HS từng nhóm nhận xét bổ sung (nếu có) Phiếu học tập số 1 Một số cấu tạo, đời sống và tập tính của chuột chù, chuột chũi Môi trường sống Đời sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Kết quả Phiếu học tập số 1 Một số cấu tạo, đời sống và tập tính của chuột chù, chuột chũi Loài động vật Môi trường sống Đời sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Chuột chù Trên mặt đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật Chuột chũi Đào hang trong đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật Đặc điểm: Ăn sâu bọ, răng nhọn sắc cắn nát vỏ cứng của sâu bọ. Hoạt động 2: Bộ gặm nhấm - GV chiếu tranh vẽ hình 50.2. và trình bày tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc thông phần II SGK và thông tin về cấu tạo ngoài của chuột đồng, sóc cũng như tập tính của chúng. - GV chiếu phiếu học tập số 2 lên bảng yêu cầu HS các nhóm tiến hành hoạt động để điền thông tin lên bảng (phim trong) - GV chiếu từng bài thảo luận của nhóm lên bảng và yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại và đưa đáp án đúng - HS quan sát tranh và theo dõi - HS: đọc và theo dõi thông tin - HS thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập - HS từng nhóm nhận xét bổ sung (nếu có) Phiếu học tập số 2 Một số cấu tạo, đời sống và tập tính của chuột đồng và sóc Môi trường sống Đời sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Kết quả Phiếu học tập số 2 Một số cấu tạo, đời sống và tập tính của chuột đồng và sóc Loài động vật Môi trường sống Đời sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Chuột đồng Trên mặt đất Đàn Răng cửa lớn có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn tạp Sóc Sống trên cây Đàn Răng cửa lớn có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn thực vật Đặc điểm: Răng của thú gặm nhấm thích nghi với đời sống gặm nhấm thức ăn. Hoạt động 2: Bộ ăn thịt - GV chiếu tranh vẽ hình 50.3. và trình bày tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc thông phần III SGK và thông tin về cấu tạo ngoài của báo, sói cũng như tập tính của chúng. - GV chiếu phiếu học tập số 3 lên bảng yêu cầu HS các nhóm tiến hành hoạt động để điền thông tin lên bảng (phim trong) - GV chiếu từng bài thảo luận của nhóm lên bảng và yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại và đưa đáp án đúng - HS quan sát tranh và theo dõi - HS: đọc và theo dõi thông tin - HS thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập - HS từng nhóm nhận xét bổ sung (nếu có) Phiếu học tập số 3 Một số cấu tạo, đời sống và tập tính của chuột đồng và sóc Môi trường sống Đời sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Kết quả Phiếu học tập số 3 Một số cấu tạo, đời sống và tập tính của chuột báo, sói Loài động vật Môi trường sống Đời sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Báo Trên mặt đất và trên cây Đơn độc Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc. Rình mồi, vố mồi. Ăn động vật Sói Trên mặt đất Đàn Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc. Đuổi mồi, bắt mồi Ăn động vật Đặc điểm: Răng của thú ăn thịt răng nanh dài nhọn, răng hàm bén sắc. Các ngón chân có đệm thịt dày. - GV chiếu bảng tổng hợp cấu tạo, đời sống và tập tính của các đại diện của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt. - HS quan sát và nhận xét sự giống và khác nhau của các bộ trên bảng. Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính Bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm Bộ thú Đại diện Môi trường sống Lối sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Cấu tạo chân Ăn sâu bọ - Chuột chù Trên mặt đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật Trên mặt đất - Chuột chũi Đào hang trong đất Đơn độc Các răng đều nhọn Tìm mồi Ăn động vật Đào hang trong đất Gặm nhấm -Chuột đồng Trên mặt đất Đàn Răng cửa lớn có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn tạp Trên mặt đất - Sóc Sống trên cây Đàn Răng cửa lớn có khoảng trống hàm Tìm mồi Ăn thực vật Sống trên cây Ăn thịt - Báo Trên mặt đất và trên cây Đơn độc Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc. Rình mồi, vố mồi. Ăn động vật Trên mặt đất và trên cây - Sói Trên mặt đất Đàn Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc. Đuổi mồi, bắt mồi Ăn động vật Trên mặt đất 4. Củng cố Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày. g. Đào hang trong đất. Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng cửa mọc dài liên tục c. Ăn tạp 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ * Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................ Tuần: 27 Ngày soạn: 6/3/2010 Tiết: 52 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. - HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ vàbộ gặm nhấm? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các bộ móng guốc - Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? - Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập. - GV kẻ bảng để HS chữa bài. - GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận. - GV đưa nhận xét và đáp án đúng. - Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167. Yêu cầu: + Móng có guốc. + Cách di chuyển. - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng chuẩn kiến thức Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn Lẻ Có sừng Không sừng Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp Đàn Đơn độc - Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ + Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ. - Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Nêu được số ngón chân có guốc + Sừng, chế độ ăn - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đặc điểm của bộ móng guốc: - Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. Hoạt động 2: Bộ linh trưởng * Đặc điểm chung của bộ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? - Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? * Phân biệt các đại diện - Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? - GV kẻ thành bảng so sánh để HS điền. - HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Chi có cấu tạo đặc biệt. + Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt. - Một vài HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ trang 168. - 1 số HS lên bảng điền vào các điểm, HS khác nhận xét, bổ sung. Bảng kiến thức chuẩn Tên động vật Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai mông Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có - Bộ linh trưởng: + Đi bằng bàn chân + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. + Ăn tạp Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp thú - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung. Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh. - HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc điểm chung nhất. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đặc điểm chung của lớp thú: + Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của thú - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? - GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.. - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168. - Trao đổi nhóm và trả lời: - Yêu cầu: + Phân tích từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm + Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. Củng cố - GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú. * Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................
Tài liệu đính kèm: