Giáo án môn Sinh học 7 tiết 59, 60

Giáo án môn Sinh học 7 tiết 59, 60

CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch.

- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK.

- Tranh cây phát sinh giới động vật.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 1314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 7 tiết 59, 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31	Ngày soạn: 8/4/2010
Tiết: 59
 CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch.
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK.
- Tranh cây phát sinh giới động vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
3. Bài mới	
VB: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Bằng chứng về quan hệ giữa các nhóm động vật
- Yêu cầu học sinh:
Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, hình 182 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
- Yêu cầu HS: 
+ Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay.
+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay.
- Những đặc điểm giống và khác nhau nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng.
- GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin mục bảng, quan sát các hình 56.1; 56.2 trang 182-183 SGK.
- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Di tích hoá thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật.
+ Lưỡng cư cổ – cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang.
+ Lưỡng cư cổ – lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón.
+ Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt.
+ Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ.
+ Nói lên nguồn gốc của động vật.
VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Thảo luận toàn lớp và thống nhất ý kiến.
- Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay.
- Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng.
Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật
- GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau.
- GV yêu cầu: HS quan sát hình, đọc SGK, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?
- Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào?
- Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
- Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào?
- Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
- GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng:
- Ý kiến bổ sung cần được gạch chân để HS tiện theo dõi.
- GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó? Hay: chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ sở nào?
- GV giảng: Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích nghi. Ngày này do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 56.3 trang 183.
- Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật.
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa.
+ Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
+ Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn.
+ Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS có thể thắc mắc tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những động vật có cấu tạo phức tạp như động vật có xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn giản?
- Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
4. Củng cố
- GV dùng tranh cây phát sinh động vật để yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
	- Kẻ phiếu học tập: “Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng” vào vở. 
* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................
Tuần: 31	 Ngày soạn: 8/4/2010
Tiết: 60
Chương 8 - Động vật và đời sống con người
ĐA DẠNG SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh sơ đồ hình 58.1; 58.2 SGK.
- Tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?
3. Bài mới	
VB: GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật, vì sao động vật phân bố ở mọi nơi? " tạo nên sự đa dạng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Sự đa dạng sinh học
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 185 và trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
- Vì sao có sự đa dạng về loài?
- GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK, trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng biểu thị bằng số loài.
+ Động vật thích nghi rất cao với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường
 đới lạnh và hoang mạc đới nóng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ lên bảng phiếu học tập.
- Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh.
- Tại sao lựa chọn câu trả lời đó?
- Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến khác nhau, GV nên gợi ý câu trả lời để HS lựa chọn ý đúng.
- GV nhận xét nội dung đúng, sai của các nhóm, yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
- Thống nhất ý kiến trả lời:
+ Nét đặc trưng của khí hậu
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ
+ Tư liệu tự sưu tầm
+ Thông tin trên phim ảnh.
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
(1)
Môi trường đới lạnh
- Khí hậu cực lạnh
- Đóng băng quanh năm
- Mùa hè rất ngắn
Cấu tạo
- Bộ lông dày
- Mỡ dưới da dày
- Lông màu trắng (mùa đông)
- Giữ nhiệt cho cơ thể
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù
Tập tính
- Ngủ trong mùa đông
- Di cư về mùa đông
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè
- Tiết kiệm năng lượng
- Tránh rét, tìm nơi ấm áp
- Thời tiết ấm hơn
(2)
Môi trường hoang mạc đới nóng
- Khí hậu rất nóng và khô
- Rất ít vực nước và phân bố xa nhau
Cấu tạo
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
- Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Chân dài
- Bướu mỡ lạc đà
- Màu lông nhạt, giống màu cát
- Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
- Nơi dự trữ nước
- Dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính
- Mỗi bước nhảy cao, xa
- Di chuyển bằng cách quăng thân
- Hoạt động vào ban đêm
- Khả năng đi xa
- Khả năng chịu khát
- Chui rúc sâu trong cát
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Thời tiết dịu mát hơn
- Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau
- Thời gian tìm được nước rất lâu
- Chống nóng
- GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
- Vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít?
- Nhận xét về mức độ đa dạng của động vật ở 2 môi trường này?
- Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp.
- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được.
- Từ ý kiến của các nhóm, GV tổng kết lại và cho HS rút ra kết luận.
- HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm, yêu cầu:
+ Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường.
+ Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+ Mức độ đa dạng rất thấp.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh:
	a. Bộ lông màu trắng	b. Thức ăn chủ yếu là động vật
	c. Di cư về mùa đông	d. Lớp mỡ dưới da rất dày
	e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè	f. Ngủ suốt mùa đông.
Câu 2: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:
	a. Đào bới thức ăn	b. Tìm nguồn nước
	c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa
Câu 3: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
	a. Động vật ngủ đông dài	b. Sinh sản ít
	c. Khí hậu rất khắc nghiệt.
	Đáp án:	Câu 1: a, d, f
	Câu 2: c
	Câu 3: c
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59,60.doc