Giáo án môn Số học 6 tiết 102: Luyện tập

Giáo án môn Số học 6 tiết 102: Luyện tập

Tiết 102: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU

Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phấn trăm.

HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế

B. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Nội dung các bài tập , hình ảnh cầu Mỹ Thuận phóng to.

HS: Bảng phụ để hoạt động nhóm.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 tiết 102: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/04
Ngày giảng:23/04
Tiết 102: Luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phấn trăm.
HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế
B. chuẩn bị giáo viên và học sinh
GV: Nội dung các bài tập , hình ảnh cầu Mỹ Thuận phóng to. 
HS: Bảng phụ để hoạt động nhóm.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra 
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
- Chữa bài tập số 139 
Tìm tỉ số phần trăm của 
a) và .
b) 0,3 tạ và 50 kg.
GV nhận xét và cho điểm.
HS1 : 
+ Phát biểu quy tắc như SGK trang 57.
Công thức: .
+ Chữa bài tập
a) 
 .
b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg.
 .
HS nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 (Bài 138 trang 58 - SGK)
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên:
a) b) 
c) d) 
- Hai HS lên bảng chữa bài tập:
HS1(a, c) HS2(b, d)
a) b) 
c) d) 
Bài 2 (bài 141 trang 58 - SGK)
Tỉ số của hai số a và b bằng . Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề.
Hãy tính a theo b, rồi thay vào 
a - b = 8.
HS:
 a - b = 8
Thay , ta có b - b = 8 
 = 8 b = 16 
Có a - b = 8 a = 16 + 8
 a = 24.
Bài 3: Luyện tập toàn lớp.
a) Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phấn trăm muối có trong nước biển.
HS nêu cách làm
a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? 
Bài toán này thuộc dạng gì?
Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:
20 . 5% = 20 . (tấn).
c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển?
Bài toán này thuộc dạng gì?
Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó.
c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
 (tấn)
GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.
 a = b . p%. 
 b = a : p%.
Bài 4 (bài 147 trang 59 SGK)
GV treo ảnh "Cầu Mỹ Thuận" (hình 12 trang 59) phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề.
- Nêu cách giải?
GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS.
- HS quan sát ảnh "Cầu Mỹ Thuận".
Tóm tắt đề:
b = 1535 m ; 
Tính a (cm)?
Giải: 
a = 1535 . 
a = 0,07675 (m)
a = 7,675 (cm). 
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 5 (bài 147 trang 26 SBT)
Lớp 6C có 48 HS. Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá.
a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C.
b) Tính tỉ số phấn trăm số HS trung bình và số HS khá so với số HS cả lớp.
HS hoạt động theo nhóm.
a) Số HS giỏi của lớp 6C là:
48 . 18,75% = 9 (HS).
Số HS trung bình của lớp 6C là:
9 . 300% = 27 (HS).
Số HS khá của lớp 6C là:
48 - (9 + 27) = 12 (HS).
b) Tỉ số phần trăm của số HS trung bình so với số HS cả lớp là:
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là:
.
Các nhóm làm việc khoảng 6 phút thì dừng lại.
GV nhấn mạnh lại cách làm.
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS trong lớp góp ý kiến.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phấn trăm, tỉ lệ xích.
Bài tập về nhà số 148 số 137, 141, 142, 146, 148 
 Tiết sau đọc trước nội dung bài: Biểu đồ phần trăm

Tài liệu đính kèm:

  • doct102 so 6.doc