Tiết 87: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đhọc về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài 79 <80 sgk=""> để tổ chức Trò chơi.80>
HS: Ôn bài + làm các bài tập
Ngày soạn: 17/03/09 Ngày giảng: 19/03/09 Tiết 87: Luyện tập A. Mục tiêu Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh GV: Bảng phụ ghi bài 79 để tổ chức Trò chơi. HS: Ôn bài + làm các bài tập C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: chữa bài tập về nhà - HS1: Chữa bài tập 76 (39 SGK) HS1: . HS2: Chữa bài 77 (39 câu a, e) SGK. a) GV: yêu cầu HS nhận xét HS2 : với Hoạt động 2: Luyện tập GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức sau: GV cho HS đọc nội dung bài toán. GV hỏi: Bài toán trên có mấy cách giải? Đó là những cách giải nào? HS: Bài toán có 2 cách giải. HS: C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính. C2. áp dụng tính chất phân phối. GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. HS1: C1: HS2: C2: N = 4 – 9 = -5 GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập. Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau: HS: đọc kỹ bài giải và phát hiện. Dòng 2: Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai. GV đưa 2 bảng phụ ghi bài 79 (40 SGK). Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi ghép chữ nhanh. Luật chơi: - Các đội phân công cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện 1 phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống sao cho dòng chữ được ghép đúng tên, và với thời gian ngắn nhất. - Người thứ nhất về chỗ người thứ hai tiếp tục lên, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác học. GV cho hiệu lệnh "Bắt đầu". HS2 đội lần lượt lên điền khẩn trương: T. Ư . E. H. G. Ơ. N. I. V. L. -1 3 L U O N G T H E V I N H O N G T H E V I N H 0 -1 GV cho HS làm bài 83 (41 SGK) GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán. GV: Bài toán có mấy đại lượng? là những đại lượng nào? HS: Bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc (v) thời gian (t) quãng đường (s). GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động? GV vẽ sơ đồ bài toán. A C B | | | | | Việt Nam HS: Có 2 bạn tham gia chuyển động. * GV: Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào? HS: Phải tính quãng đường AC và quãngđường BC. v t s * Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào? HS: Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C. 15km/h 40ph = h AC * Em hãy giải bài toán trên HS: Trình bày bài giải trên bảng. Thời gian Việt đi từ A đến C là 7h30ph – 6h50ph = 40 ph = h. Quãng đường AC là 12km/h 20ph = h BC (km) Thời gian Nam đi từ B đến C là 7h30 ph – 7h10ph = 20ph = h. Quãng đường BC là (km) Quãng đường AB dài là 10 km + 4 km = 14 km Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà . Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính. Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. Bài tập SGK: Bài 80, 81, 82 (40, 41) Bài tập SBT: Bài 91, 92, 93, 95 (19). . Đọc trước bài: Phép chia phân số.
Tài liệu đính kèm: