A.Mục tiêu:
* Kiến thức : HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
* Kĩ năng : Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết
* Thái độ : Rèn tính cẩn thận suy luận chặt chẽ
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng nhóm ,bút dạ
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. Kiểm tra sĩ số: 6a: 6b:
Ngày soạn : 10/10/2009 Ngày giảng: 6A: / 10/2009 6B: /10/2009 Tiết19: luyện tập A.Mục tiêu: * Kiến thức : HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 * Kĩ năng : Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết * Thái độ : Rèn tính cẩn thận suy luận chặt chẽ B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Bảng nhóm ,bút dạ C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. Kiểm tra sĩ số: 6a: 6b: II.Kiểm tra( 8ph): *HS1: Chữa bài 94 tr.38 SGK - Số dư khi chia 813 , 264 , 736 , 6547 cho 2 lần lượt là : 1 ,0,0,1 - Số dư khi chia 813 , 264 , 736 , 6547 cho 5 lần lượt là : 3 ,4,1,2 ( Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2 , cho 5) * HS2: Chữa bài 95 tr . 38 SGK a) 0,2, 4,6,8 b) 0,5 III .Bài mới(35 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS làm bài 96 tr 39. SGK -H: So sánh điểm khác với bài số 95? GV lưu ý HS : Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2 , cho 5 không ? -H: Nêu cách ghép từ ba chữ số 4 , 0 ,5 thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2? -H: Dùng cả ba chữ số : 4 ;5 ;3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số : a) Lớn nhất và chia hết cho 2 ( 534 ) b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5 ( 345 ) - HS đánh dấu vào ô thích hợp Hỏi thêm : e)Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2( đúng) g)số không chia hết cho 5 có tận cùng là 1 ( sai) -GV gợi ý cách làm + Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau có dạng ntn? + Số đó chia hết cho 2 thì các chữ số tận cùng có thể là số nào? + Số đó chia cho 5 dư 3 số cần tìm HS lên bảng làm bài 100 Ô tô ra đời năm nào ? Bài 96 ( sgk- 39) Không có chữ số nào thoả mãn * = 1;2;3...;9. Bài 97 ( sgk- 39) a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 Đó là các số : 450 ; 504 ; 540 b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Đó là các số : 450 ; 405 ; 540 Bài 98 ( sgk- 39) đúng sai đúng sai Bài 99 ( sgk- 39) Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là - Số này chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng có thể là 0;2;4;6;8 Hay số cần tìm có dạng 22;44;66;88 - Mà số đó phải chia cho 5 dư 3 . Vậy số cần tìm là 88 Bài 100 ( sgk- 39) n = vì n 5 c = 5 mà c ớ 1;5 ;8 ý Do đó a = 1 ; b = 8 Vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885 IV. Củng cố(3 ph) - GV hướng dẫn HS bài 131 , 132 ( tr 18 SBT ) + Bài 131: Từ 1 100 có bao nhiêu số chia hết cho2 : Tính các số chẵn từ 2 100 Từ 1 100 có bao nhiêu số chia hết cho5 : Tính số các số hạng của dãy số 5 ;10;15;20;25;30...;100 + Bài 132 : (n +3 )( n +6 ) 2 với mọi n N Xét hai trường hợp : Nếu n = 2k Nếu n= 2k +1 V. Hướng dẫn học ở nhà (1ph) - Làm bài tập: 124 128( tr.18 SBT) - Đọc trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9”. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 11/10/2009 Ngày giảng: 6A: / 10/2009 6B; / 10/2009 Tiết20: dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 A.Mục tiêu: * Kiến thức : HS nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 so sánh được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 * Kĩ năng : - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 , cho 9 . * Thái độ : - Rèn tính chính xác, vận dụng kiến thức linh hoạt sáng tạo để giải các bài tập B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ,phấn màu - Học sinh: Bảng nhóm ,bút dạ . C.Tiến trình lên lớp I.ổn định II.Kiểm tra( 5ph): - GV yêu cầu HS làm bài 123 ( tr. 18 SBT) a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 156 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 435 c) Số chia hết cho 2 và 5 là : 680 d) Số không chia hết cho 2 và 5 là : 213 III .Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc nhận xét ( SGK ) - HS nghiên cứu ví dụ SGK sau đó lấy ví dụ khác minh hoạ H: Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và nhận xét mở đầu hãy xét xem số 536 có chia hết cho 9 không? số 459 có chia hết cho 9 không ? -HS: 536 = ( 5 + 3 +6 ) + ( số chia hết cho 9) = 14 + ( số chia hết cho 9) 9 vì 14 9, số hạng còn lại chia hết cho 9 nên số 536 9 495 = ( 4 + 9 +5 ) + ( số chia hết cho 9) = 18 + ( số chia hết cho 9) 9 vì 18 9 , số hạng còn lại chia hết cho 9 -H: +Số như thế nào thì chia hết cho 9? +Số ntn thì không chia hết cho 9 ? - H: Qua kết luận 1 , kết luận 2 em rút ra nhận xét gì? -H:Số 495 có chia hết cho 3 không ? HS dựa vào phân tích trên để trả lời -H: Vì sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho3? -H: Tương tự số 536 có chia hết cho 3 không? ? Giải thích ? - GV cho HS nghiên cứu SGK phần 3 và trả lời câu hỏi: -H: +Số như thế nào thì chia hết cho 3? +Số ntn thì không chia hết cho 3 ? - H: Qua kết luận 1 , kết luận 2 em rút ra nhận xét gì? 1. Nhận xét mở đầu ( 5 ph) - Nhận xét (SGK) VD: 536 = 5 . 100 + 3 . 10 + 6 = 5 . ( 99 + 1) + 3 .( 9 + 1 ) +6 = 5 . 99 + 5 + 3. 9 +3 + 6 = ( 5 + 3 +6 ) + ( 5 . 99 + 3.9) = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9) 459 = 4 . 100 + 5 . 10 + 9 = 4. ( 99 + 1) + 5 .( 9 + 1 ) +9 = 4 . 99 + 4 + 5. 9 +5 + 9 = ( 4+ 5 +9) + ( 4 . 99 + 5.9) = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho9) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 ( 10 ph) * Kết luận 1 ( SGK) * Kết luận 2 ( SGK ?1: Số 621 9 (vì 6 +2 +1 =9 9) Số 6354 9 ( vì 6 + 3+5+4 = 18 9) 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 ( 10 ph) * Kết luận 1 ( SGK) * Kết luận 2 ( SGK ?2: 3 ( 1 + 5 + 7 + * ) 3 ( 12 +1 + * ) 3 mà 12 3 (1 +* ) 3 * ớ2 ;5 ;8 ý IV. Củng cố (10 ph) - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 (Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số) - Các số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? - Các số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? - Bài 101(tr.41SGK) Số chia hết cho 3 là: 1347 ,6534 ,93258 Số chia hết cho 9 là : 6539, 93258 - Bài 104(tr.41SGK) GV tổ chức cho HS thi giữa các tổ điền nhanh vào dấu * thoả mãn yêu cầu * ớ2 ;5 ;8 ý * ớ0;9 ý * ớ5 ý 9810 V. Hướng dẫn học ở nhà (1ph) - Làm bài tập: 103 105( tr.41,42 SGK) - Làm bài tập 137,138 (tr.19SBT) *Rút kinh nghiệm ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: